Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Vũ Thị Đào (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Vũ Thị Đào (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

I- Mục tiêu.

- KT: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.

- KN: Rèn KN vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán nhanh, đúng.

*Chia cho số có 2 chữ số.

- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ, bảng nhóm.

III.Phương pháp:

- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, .

IV- Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Vũ Thị Đào (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Chào cờ:
Tiết 2:Tập đọc:
Tiết 3:Tập đọc:
 $31: Kéo co
I- Mục tiêu:
- KT: Đọc đúng: đấu sức, hội làng, khuyến khích, trai cháng, Hữu Trấp, thượng võ,
+ Hiểu từ ngữ: thượng võ, giáp,..
+ Hiểu ND: Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: H tham gia chơi các trò chơi có ích.
 II- Đồ dùng dạy học
Sưu tầm tranh kéo co, bảng phụ. 
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, ..
IV. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Luyện đọc:
13’
c.Tìm hiểu bài: 10’
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
3. Củng cố, dặn dò. 4’
- Yc 2hs đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -Trả lời câu hỏi về ND bài.
- GT tranh, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.)
Đoạn 1:Từ đầu bên ấy thắng. 
Đoạn 2: Tiếp đến người xem hội.
Đoạn 3: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp giảng từ.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+Phần đầu bài văn gt với người đọc điều gì? (GT cách chơi kéo co.)
+ Em hiểu cách chơi kéo co ntn?( Kéo co phải có 2 độingã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.)
+ý đoạn 1 nêu lên điều gì?
*ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời:
+Đoạn 2 giới thiệu điều gì? (GT cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp)
+Em hãy gt cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
* ý chính đoạn 2 là gì? ( Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp)
- Cho hs đọc thầm đoạn 3 trả lời:
+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? (Đó là cuộc thi giữa trai trángthế là chuyển bại thành thắng)
+Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?( Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì tiếng hò reo khích lệ của mọi người xem)
+Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi..)
- ý đoạn 3 là gì? (Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn)
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Treo đoạn cần luyện đọc “Hội làng Hữu Trấp.người xem hội” 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Nêu ND của bài?
ND: Nói về tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về ôn bài. CB bài sau.
- 2hs đọc
- Qsát.
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Nghe.
- Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ2 
- HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ3.
- Trao đổi trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 2hs đọc 
- 1hs nêu
- Nghe
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc
- Nxét
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4:Toán:
 $76: Luyện tập
I- Mục tiêu.
- KT: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.
- KN: Rèn KN vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán nhanh, đúng.
*Chia cho số có 2 chữ số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, ..
IV- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs lên bảng làm bài 1 ý b về nhà.
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1:*Chia cho số có 2 chữ số.
- Yc hs đặt tính rồi tính.
- Nxét, chữa.
4725 15 4674 82 4935 44
 22 315 574 57 53 112
 75 0 95
 0 7
35136 18 18408 52 17826 48
 171 1952 280 354 342 371 
 93 208 66
 36 18
 0
Bài 2:
- HD cách làm .
- Cho hs tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
25 viên gạch: 1m2 ?
1050 viên gạch:.m2?
Bài giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 ĐS: 42 m2
Bài 3: Giải toán
- HD cách làm:
+ Tính tổng số sp' của đội làm trong 3 tháng.
+ Sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sp')
Trung bình mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sp')
 ĐS: 125 sản phẩm
Bài 4: Sai ở đâu?
a. 12345 67	b. 12345 67
 564 1714	 564 184
 95	 285
 285	 47
 17
a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 : 67 = 7
Do đó có số dư 95 lớn hơn số chia 67 kết quả của phép chia sai.
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia ( 47).
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về ôn bài. CB bài sau.
- 2hs lên bảng.
- Làm bài cá nhân.
- 3hs lên bảng làm.
- Nxét, bổ xung.
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tóm tắt, giải bài cá nhân.
- Nxét.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- Giải bài theo cặp.
- Trình bày.
- Nxét.
- Thực hiện tính và tìm ra chỗ sai
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 5:Đạo đức: 
$16: Yêu lao động( tiết 1)
I. Mục tiêu.
- KT: Học xong bài này, học sinh bước đầu biết được gía trị của lao động.
- KN: Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- GD: Biêt phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK đạo đức 4, một số đồ vật đồ dùng phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, trò chơi, ..
IV. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1:Đọc truyện: Một ngày của Pê - Chi - a.
10’
*HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài 1)
7’
*HĐ3: Đóng vai.(Bài 2)
10’
4.Củng cố dặn dò. 
3’
- KT ghi nhớ.
- GTTT, ghi đầu bài.
- Giáo viên đọc truyện ( 1lần).
- Gọi 1 hs đọc lại.
- Yc hs thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- HD hs tranh luận bổ xung.
- GV nhận xét kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở .đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Cho hs đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài.
- G chia nhóm và giải thích yc làm việc của nhóm.
- Yc các nhóm thảo luận.
- Yc đại diện từng nhóm trình bày.
- G kết luận về các biểu hện của yêu lao động của người lao động.
*GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
- Cho các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Cho một số nhóm lên đóng vai.
- Yc lớp thảo luận.
+Cách xử lí trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Ai có cách xử lí khác?
- GV nhận xét và kết luận về cách xử lí trong mỗi tình huống.
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học
- Yc về học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- 2hs.
-1 học sinh đọc lại truyện.
- Thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận nhóm, trình bày kq thảo luận.
- Nxét.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Nxét cách xử lí mỗi tình huống của các nhóm.
- Nghe
- Thực hiện.
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Tập làm văn:
 $31: Luyện tập : Giới thiệu quê hương
I. Mục tiêu.
- KT: Giúp hs biết dựa vào bài tập đọc kéo co giới thiệu được tập quán kéo co của 2 địa phương Hữu Trấp ( Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn ( Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
- KN: Lời giới thiệu chân thực, rõ ràng, có hình ảnh , ai cũng hiểu được.
*Giới thiệu một trò chơi.
- GD: H tham gia các trò chơi có lợi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, luyện tập,..
IV. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD làm bài tập.
32’
4.Củng cố dặn dò.3’
- Nhắc lại ghi nhớ bài TLV ( 30). Quan sát đồ vật.
- Đọc dàn ý tả đồ chơi em thích 
Bài 1:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs đọc bài kéo co
? Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?(Làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn)
- HD hs thực hiện yc, nhắc hs giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn.
- Nhắc hs cần giới thiệu 2 tập quán kéo co khác nhau ở 2 vùng.
- Cho hs thi thuật lại các TC.
- NX sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và bình chọn bạn kể hay rồi cho điểm..
Bài 2: 
*Giới thiệu một trò chơi.
- Cho hs đọc yc.
- HD hs quan sát tranh minh hoạ và nói tên những trò chơi lễ hội được giới thiệu trong tranh.(Các trò chơi: 
1. Thả chim bồ câu
2. Đu bay.
3. Ném còn
4. Lễ hội cồng chiêng
5. Hội hát quan họ
6. Hội bơi trải)
+ở địa phương mình hằng năm có những lễ hội nào?
+ở những lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị?
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho hs biết dàn ý chính.
+Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội.
- Thời gian tổ chức.
- Những việc tổ chức trò chơi hay lễ hội.
- Sự tham gia của mọi người.
+Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
* Yc hs kể trong 3 nhóm 
- GV theo dõi giúp đỡ hs.
* Gọi hs trình bày trước lớp.
- HD lớp sửa lỗi, cách dùng từ.
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- Yc về nhà kể lại
- 1hs.
- 2 học sinh đọc dàn ý.
- 1hs đọc yc
- 1hs đọc bài kéo co.
- Trả lời, nxét.
- 3hs trình bày.
- Nxét bình chọn bạn thuật lại hay.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát 6 tranh minh hoạ.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Trả lời theo địa phương.
- 1hs đọc
- Nắm cách thực hiện.
- Kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Nxét bạn kể.
- Nghe.
- Thực hiện.
Tiết 2:Toán:
 $77: Thương có chữ số 0
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương.
- KN: KN thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trường hợp có chữ số o ở thương và Làm được các bài tập có liên quan.
*Chia cho số có 2 chữ số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, ..
IV- Các hoạt dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Giới thiệu phép chia.
1.Trường hợp thường có chữ số 0 ở hàng đơn vị 
8’
2.Trường hợp thương có ch ... bài.
- Phát phiếu học tập cho hs có nội dung sau.
+Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thân ..đừng lo.”
+Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của các bô lão: “..”
+Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu: “.phơi ngoài nội cỏ,..gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”
+Các chiến Sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ: “..”
- Yc hs điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của nhân vật thời nhà Trần.
- ?Dựa vào sgk và kq làm việc ở trên hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần.
- Đọc đoạn " cả 3 lần.xâm lược nước ta nữa".
? Việc quân dân nhà trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ?(Là đúng, vì lúc đầu thế giới giặc mạnh hơn ta, ta rút quân để kéo dài ( T )giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương: Vũ khí, lương thực của chúng ngày càng thiếu.)
-GV: Đó là kế sách chống lại quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần.
*Cho hs đọc ghi nhớ.
- Hệ thống nd.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2hs
- Đọc sgk.
- Làm bài cá nhân vào phiếu.
- Trình bày.
- Nxét.
- 2hs đọc
- Trao đổi nhóm.
- Trả lời.
- Nghe
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4:Kể chuyện:
$16: kể chuyện
 được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu.
- KT: Học sinh chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- KN: Lời kể TN, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
*Kể chuyện tự nhiên.
- GD: Yêu thích môn học, giữ gìn đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Hướng dẫn phân tích đề.
3’
c. Gợi ý kể chuyện. 5’
d. Thực hành kể , trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
24’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs kể 1 câu chuyện về con vật hoặc đồ chơi gần gũi với trẻ em.
- Chuyển tiếp, ghi đầu bài.
- Chép đề lên bảng.
- Cho hs đọc đề.
- Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Đồ chơi của em, của các bạn.
- Cho 3 hs đọc gợi ý mẫu
- Khi kể em cần xưng hô ntn? ( tôi, mình).
- Nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- Yc hs giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.
- Cho hs kể chuyện theo cặp trong nhóm.
*Kể chuyện tự nhiên.
- Cho hs thi kể trước lớp, hỏi bạn về ý nghĩa câu truyện  
- HD nhận xét, bình chọn bạn để kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất.
- Hệ thống nd.
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện.
 - Chuẩn bị bái sau.
- 1hs kể.
- 2hs đọc
- Xác định yc của đề.
- 3hs nối tiếp đọc gợi ý.
- Giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- Kể trong nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp.
- Nói ý nghĩa câu chuyện.
- Trả lời câu hỏi của cô giáo hoặc của các bạn.
- Nxét bình chọn bạn có câu chuyện hay.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 5: Sinh hoạt.
Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè, không đánh chửi nhau. Có ý thức giúp đỡ bạn bè.
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến XD bài, một số bạn có ý thức học và làm bài ở nhà, có tiến bộ trong học tập.
+Tuyên dương: Nhất, Hoà, Đền, Hoan.
- Bên cạnh đó còn một số bạn chưa có ý thức học tập cao, tiếp thu bài còn chậm như: Dịu, Lí Hà, Huệ, Chí.
3.Các HĐ khác:
- Tham gia vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Thể dục đều nhanh nhẹn.
- Duy trì mọi nề nếp ra vào lớp.
Tiết 1: Thể dục:
Bài 31:
Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
I. mục tiêu.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- TC: Lò cò tiếp sức, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địạ điểm, phương tiện.
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- TC: Chẵn lẻ.
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB.
 - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
 - Các tổ biểu diễn.
-> Giáo viên nhận xét đánh giá.
b. TC vận động.
- TC lò cò tiếp sức.
+ Khởi động các khớp.
+ T/c chơi.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1-2 phút
2 phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
 6 - 7 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1-2 phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 x x
Đội hình biểu diễn:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình trò chơi:
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2006
Tiết 5: Âm nhạc:
$16: Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hoà bình
Bạn ơi lắng nghe.Khăn quàng thắm mãi vai em
I- Mục tiêu:
- Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu 3 bài hát : Em yêu hoà bình.Bạn ơi lắng nghe.Khăn quàng thắm mãi vai em
- Vỗ tay đệm theo nhịp bài hát.
II- Đồ dùng dạy học.
- Thuộc lời ca. Dụng cụ quen dùng, băng đĩ nhạc.
III- Các hoạt động.
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
* Ôn tặp bài: Em yêu hoà bình
- GV mở băng
- HS nghe băng và hat theo nhạc 1-2 lần.
- Cán sự bắt nhịp cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp bài hát.
* Ôn tặp bài: Bạn ơi lắng nghe.
- GV mở băng bài: Bạn ơi lắng nghe.
- GV chỉnh sửa uốn nắn, hoàn thiện bài cho học sinh. 
- HS nghe băng và hat theo
- HS hát thi giữa 3 tổ.
- Cả lớp múa phụ hoạ theo bài hát. 
* Ôn tặp bài: Khăn quàng thắm mãi vai em
- GV bắt nhịp cho HS hát một lần toàn bài
- GV mở băng cho HS hát lại 1 lần theo nhạc và một lần nghe băng.
- HS thi giưa các tổ ( Đại diẹn mỗi tổ một em hoặc 2 em )
- HS hát lại toàn bài: lần một hát lời ca, lần 2 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát.
3- Củng cố, dặn dò.
 - NX chung giờ học.
 	 - Ôn và học thuộc bài hát. 
 - Chuẩn bị sau:Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc.
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục:
Bài 32 :
Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Nhảy lướt sóng”
I- Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò trò "Nhảy lướt sóng" yêu cầu biết cách chơi và chơi và chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân, dụng cụ cho TC.
III- ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- TC: Tìm người chỉ huy.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB.
 - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
 - Các tổ tập luyện ở các khu vực đã phân công.
-> Giáo viên nhận xét đánh giá.
b. TC vận động.
- TC Nhảy lướt sóng.
+ Khởi động các khớp.
+ T/c chơi.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
2 phút
1-2 phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
5- 6 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1-2 phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 x x
 * *
* * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
Đội hình trò chơi:
* * * * *
* * * * *
 Đội hình tập hợp.
 GV
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 5: Kỹ thuật:
 Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa( tiết 1)
I. mục tiêu
- Học sinh biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- Thực hiện được các thao tác của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. 
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm .
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
HĐ1: GV hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét mẫu. 
- Quan sát mẫu.
? Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
- GV nhận xét và giải thích.
? Vì sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống ?
* GV kết luận hoạt động 1.
- Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thâmcs đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm.
- Để biết hạt giống tốt hay sấu.
- HS nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt .
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm
- GV vừa nêu điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao ác minh hoạ.
- Đọc nội dung SGK.
- 1,2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
đ KL: Đọc phần ghi nhớ
- 2,3 học sinh đọc bài.
HĐ 3: HS thực hành thử độ nảy mầm
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nêu nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn.
- HS thực hành thử độ nảy mầmcủa hạt giống.
* Củng cố, dặn dò.
- NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
- Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp.
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006
Tiết 4: Mĩ thuật:
 $16: Tập nặn: Tạo dáng tự do
I. Mục tiêu.
- Học biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp.
- Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích.
- Học sinh ham thích tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài.
- Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện.
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng.
- Quan sát H1 trang 38 ( SGK).
? Tên của hình tạo dáng.
- Con mèo, ô tô.
? Các bộ phận của chúng.
- Học sinh.
? Nguyên liệu để làm.
- Học sinh tự nêu.
- Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng.
HĐ2: Cách tạo dáng.
- Chọn hình để tạo dáng.
- Ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà
- Tìm các bộ phận chính của hình.
- Quan sát H1,3 trang 39 SGK
- Chọn hình dáng và màu sắc.
- Thêm chi tiết cho sinh động.
- Diện thích các bộ phận.
HĐ3: Thực hành.
- Tạo nhóm4.
- Toạ sản phẩm theo ý thích.
-> Quan sát, uốn nắn từng nhóm học sinh.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét: + Hình dáng chung.
 + Các bộ phận, chi tiết.
 + Màu sắc.
 -> Xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
-> Nhận xét, đánh giá.
* Dặn dò: Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_vu_thi_dao_ban_dep_3_cot_chuan_kien_th.doc