Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Phú Quốc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Phú Quốc

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

 -HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.

 -Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường ( theo tình hình địa phương )

 -Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường ; biết phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn.

2 - Giáo dục:

 -Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.

II -CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên :

 -Hai sơ đồ trên giấy khổ lớn

 +Sơ đồ khu vực quanh trường học

 +Sơ đồ về những con đường từ A đến điểm lựa chọn B

 2. Học sinh :

 -Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.

III - LÊN LỚP :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Bảo vệ môi trường.(tt)

- Tại sao cần bảo vệ môi trường?

- Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ?

+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường

 3. Bài mới : (27)

 a) Giới thiệu bài : Dành cho địa phương .

Bài: Lựa chọn đường đi an toàn.

 b) Các hoạt động :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Phú Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 : Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011.
Đạo đức 
TIẾT 32: 	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
	LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
	-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường ( theo tình hình địa phương )
	-Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường ; biết phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn.
2 - Giáo dục:
	-Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II -CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên :
	-Hai sơ đồ trên giấy khổ lớn
	+Sơ đồ khu vực quanh trường học
	+Sơ đồ về những con đường từ A đến điểm lựa chọn B
	2. Học sinh :
	-Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường.(tt)
- Tại sao cần bảo vệ môi trường?
- Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Dành cho địa phương .
Bài: Lựa chọn đường đi an toàn.
 	B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường đi an toàn
a)Mục tiêu :
-HS hiểu con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .
-Có ý thức và biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.
b)Cách tiến hành :
-GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm.
-GV kẻ bảng thành cột, ghi lại ý kiến HS
Điều kiện con đường an toàn 
Điều kiện con đường kém an toà
GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng của HS
c)Kết luận :
-Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn.
Hoạt động 2 : Chọn con đường an toàn đi đến trường
a)Mục tiêu :
-HS biết vận dụng kiến thức xác định được những điểm, đoạn đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn.
b)Cách tiến hành :
-Dùng sa bàn hoặc sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc ba đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau
c)Kết luận :
-Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa hơn.
- Chia HS thành các nhóm .
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí 
Câu hỏi : Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
-HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh (không đi)
-HS vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn.
- 1-2 HS lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc cùng đường đi nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố : (3’)
	-Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lý và bảo đảm an toàn ; ta chỉ nên đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn.
5. Dặn dò : (1’) 
 - Tích cực tham gia các hoạt động về an toàn giao thông.
- Chuẩn bị : Thực hành khi đi ra đường.
Toán
TIẾT 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số .
	- Biết so sánh số tự nhiên.
II - CHUẨN BỊ :	
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
	GV nhận xét.
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:(dòng 1, 2)
Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: ( cột 1)
* Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
* Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
* HS nêu kết quả và nêu cách làm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
HS lên bảng sửa bài
GV chốt lại lời giải đúng
- HS làm nhanh vào vở , 6 HS lên bảng giải và nêu cách làm.
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài. 
- HS sửa và nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
- HS làm bài
- HS sửa và nêu tên gọi của các tính chất . HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài)
- HS làm bài so sánh hai số tự nhiên.
* Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS sửa bài
- HS tự đọc đề & tự làm bài vào vở:
Số lượt phải mua xăng: 180 : 12 = 15 (lượt)
Số tiền phải mua là : 7500 x 15 = 112500 (đ)
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
	- Nhận xét tiết học.
	-Xem lại kiến thức bài 3/ 163
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.(tt)
Tập đọc 
Tiết 63:	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( phần 1 )
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán (trả lời được các CH trong SGK) .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan.
II - CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Con chuồn chuồn nước. 
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 )..
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : 
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 2 : 
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo  học không vào 
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 3 : Còn lại 
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 
*Nêu nội dungù của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài: Vị đại thầnphấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
1-HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
2-Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán :
- mặt trời không muốn dậy 
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon 
- gió thở dài trên những mái nhà .
* Cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy :Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
*Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. 
*Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . 
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
* Điều bất ngờ xảy ra là: Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
* Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
* Câu chuyện này muốn nói với em
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười .
Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
*Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ.
Lịch sử 
Tiết 32: 	 KINH THÀNH HUẾ
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Mơ tả được đơi nét về kinh thành Huế :
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính và sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sơng Hương, đay tịa thành đồ sộ và ... 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (1’) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Phần nhận xét:
 Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
Bài 2:
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân 
* Cho thêm 1 vài ví dụ để HS thấy: trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân , thường trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?.......
Hoạt động 2: Ghi nhớ
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
- GV chốt lại.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
“Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
4. Củng cố : (3’)
	- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
	- Nhận xét.
 5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan -Yêu đời
Khoa học 
TIẾT 64:	 TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với mơi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước, khí ơ-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bơ-níc, nước tiểu,
	- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với mơi trường bằng sơ đồ.
II - CHUẨN BỊ:
-Hình trang 128,129 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
-Qua bài học em biết những gì? 
-Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Bài “Trao đổi chất ở động vật”
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật .
-Yêu cầu HS quan sát 
+Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với động vật có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
+Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào môi trường trong quá trình sống?
+ Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểuQuá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
-Chốt vấn đề .
* Liên hệ thực tế và trả lời : Trong quá trình sống , động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? 
-Quan sát các hình 1 trang 128 SGK.
+Nêu tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt.
+Kể yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với động vật có trong hình: ánh sáng , nước, thức ăn
+ Yếu tố còn thiếu : không khí 
+Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất.
* Quan sát và nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
- HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
4. Củng cố : (3’)
-Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
-Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
	- Chuẩn bị : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011.
Toán 
TIẾT 160 : 	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Thực hiện được cộng, trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 
II - CHUẨN BỊ:
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về phân số
- Bài học giúp các em ôn những gì ? ( Giúp ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số )
 3. Bài mới : (27’) 
A) GIỚI THIỆU BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: (dành HS khá, giỏi nếu còn thời gian)
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
- Nêu cách cách giải toán BT 4 / 168 
GV chốt lại lời giải đúng
1)-HS làm bài vào vở 
-2 lượt HS lên bảng sửa; HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và thống nhất kết quả
2)HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
-HS làm bàivào vở
-2 lượt HS lên bảng sửa và thống nhất kết quả
3)-HS làm bài vào vở 
-3 HS sửa bài . Lớp nêu cách tìm và thống nhất kết quả
4)-HS giải theo nhóm đôi . 
-2 HS lên bảng giải và thống nhất kết quả: 
a) Số phần diện tích để trồng hoa và lối đi:
 (diện tích vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước:
 1 - (diện tích vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa :
 20 x15 = 300 ( m² )
Diện tích để xây bể nước:
 300 x = 15( m² )
4. Củng cố : (3’)
- Thi đua giải nhanh BT 5 / 168: 
	Đổi = 15 phút ; 40 cm.
	So sánh và kết quả : Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Kĩ thuật 
TIẾT60:	 LẮP Ô TÔ TẢI. (TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . 
	- Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được .
	* Đối với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được .
II - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh :
-SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Lắp ô tô tải
Nêu các bộ phận của ô tô tải. Nêu các tác dụng của ô tô tải
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài Lắp ô tô tải (tiết 2)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải:
a)HS chọn chi tiết :
-Gv kiểm tra .
b)Lắp từng bộ phận :
-Gọi một em đọc phần ghi nhớ 
-Nhắc các em lưu ý:khi lắp sàn ca bin , cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình.
-Gv theo dõi .
c)Lắp ô tô tải:
-Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải chú ý:vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau , các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
-Gv theo dõi. 
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
-Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm 
-Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng vào nắp hộp.
- Đọc phần ghi nhớ 
-Hs tự lắp ghép.
-Hs lắp rắp theo các bước trong sgk.
Nắm tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
*Đúng mẫu và đúng quy trình 
*Lắp chắc chắn không xộc xệch
*Ô tô tải chuyển động được.
-Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.
4. Củng cố : (3’) .
	- Nêu các quy trình lắp ráp.
- Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
5. Dặn dò : (1’)
	- Dặn dò hs mang túi để cất giữ các bộ phận đã lắp.
Sinh hoạt
TUẦN 32
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 33 .
- Báo cáo tuần 32.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 33.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T32 Chuan KTKNKNSGDBVMTGD hoc taplam theo tamguong dao duc HCM.doc