Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)

I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:

-Phép nhân biết cách đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số. (Tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.

-Biết so sánh số tự nhiên.

-Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

 II.Hoạt động trên lớp:

1.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BTcòn lại của tiết 155.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn ôn tập:

 Bài 1

-Gọi HS nêu yêu cầu của bài:Đặt tính rồi tính.

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 1 số HS chữa bài trên bảng

-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.

-Yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32:
 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011.
MĨ THUẬT
(GV BỘ MÔN DẠY)
......................................................
 TẬP ĐỌC:
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hơp với nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2.Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:-Kiểm tra 2 HS Đọc bài Con chuồn chuồn nước.
?Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
?Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện đọc:
 -1 Hs đọc toàn bài
 -Cho HS đọc nối tiếp.
-GV treo tranh trong SGK đã phóng to và giới thiệu
-Cho HS đọc theo cặp
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài:
 c.Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
	“Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
	* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
 *Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
	* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
 -Cho HS đọc đoạn 2:
* Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
	* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
 -Cho HS đọc thầm đoạn 3:
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
	* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
	* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
d.Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài đọc là gì? 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
.........................................................
ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN DẠY)
......................................................
TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Phép nhân biết cách đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số. (Tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
-Biết so sánh số tự nhiên.
-Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
 II.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BTcòn lại của tiết 155.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:	
 b.Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài:Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 1 số HS chữa bài trên bảng
-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
 Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài : Tìm x 
HS cả lớp làm bài vào VBT.-2 HS lên bảng làm bài 
a. 4 x x = 1400 b. x : 13 = 205
 x = 1400 : 40 x = 205 x 13
 x = 35 x = 2665
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 3: (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.
-HS hoàn thành bài như sau:
a x b = b x a (a xb) x c = a x (b x c)
a x 1 = 1 x a = a a x (b + c) = a x b + a x c 
a : 1 = a a : a = 1 (với a khác 0) 0 : a = 0 (với a khác 0)
 Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
 Bài 5 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung bài
-GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.
-------- cc õ dd --------
 Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011.
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
 -Tính được giá trị biểu thức có chứa hai chữ.
 -Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên. 
II.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 156.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?-Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
 -Yêu cầu HS làm bài.Sau đó 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
 = 36 x100 = 3600
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
 (18 x 24) : 9 = 18 : 9 x 24 = 2 x 24 = 48
Áp dụng tính chất chia một tích cho một số.
 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x8) x (2 x 5)
 = 328 x10 = 3280
Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
 = 215 x 100 = 21500
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
 53 x128 – 43 x 128 = (53 – 43) x 128
 = 10 x 128 = 1280
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
Bài 3: (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 	+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ?
 +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ?
	Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 5 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán hỏi gì ? +Hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.
 +Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biết được gì ?
	+Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa.
 -Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
Bài giải:
Số tiền mẹ mua bánh và sữa là:
(24000 x 2) +(9800 x 6 ) = 106800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
106800 + 93200 = 200000 (đồng)
 Đáp số: 200000 đồng
4.Củng cố-Dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung bài
-GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.
.........................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, 1 Tờ giấy khổ rộng, Một vài băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
 -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1, 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.GV nhận xét và chốt lại:
 1.Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó
 2.Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.GV nhận xét và chốt lại: 
Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ?
 c).Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi nhớ.
 d). Phần luyện tập:
 * Bài tập 1: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
 +Buổi sáng hôm nay, 
 +Vừa mới ngày hôm qua, 
 +Thế mà, qua một đêm mưa rào, 
 b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, 
 * Bài tập 2: GV chọn câu a
 a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.-1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây).
 +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió (thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây).
 b). cách tiến hành như ở câu a.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
.............................................................
THỂ DỤC:
BÀI 63
(GV bộ môn dạy)
......................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – Viết):
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
-2 HS đọc mẩu tin Băng trôi , nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Nghe - viết:
*Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
 -GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
 -Cho HS viết từ: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
*GV đọc chính tả.
 -GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
 -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
 c). Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2: - chọn câu a
 *Điền vào chỗ trống.
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – 
xin – sự.
* Cách tiến hành tương tự như câu a.
 L ... Hoàng sa, Trường Sa.
 -Biết sơ lược một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
 -Kể tên một số hoạt động khai thácnguồn lợi chính của biển, đảo.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định: HS hát .
2.KTBC : 
-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
-GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Vùng biển Việt Nam:
 *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
 Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2/.Đảo và quần đảo :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
-GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố : 
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -------- cc õ dd --------
Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2010.
(Nghỉ lễ 30 - 4)
 -------- cc õ dd --------
KĨ THUẬT:
 LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết2 )
I.Mục tiêu:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải theo mẫu và ô tô chuyển động được.
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II.Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. 
 a/ HS chọn chi tiết
 -HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
 b/ Lắp từng bộ phận: 
 -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp.
 -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
 +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 c/ lắp ráp xe ô tô tải
 -GV cho HS lắp ráp.
 -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
 +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
 +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 +Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
 +Ôâ tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 +Xe chuyển động được.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét - dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS làm cá nhân, nhóm.
-HS lắp ráp các bước trong SGK .
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-Cả lớp.
 KHOA HỌC:
 ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 -Phân loài động vật theo nhóm thức ăn của chúng.
 -Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng.
II.Đồ dùng dạy học:
 -HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
 -Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Muốn biết động vật cần gì để sống, thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
 +Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS.
-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng.
-GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.
 +Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 +Nhóm ăn thịt.
 +Nhóm ăn hạt.
 +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 +Nhóm ăn tạp.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.
+Em biết những loài động vật nào ăn tạp ?
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật 
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó.
 Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi.
-Cho HS chơi 
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố:
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4.Dặn dò:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
-Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, 
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
-Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.
-Tiếp nối nhau trình bày:
-gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
KHOA HỌC:
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
 -Giấy A4.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kr63 tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
 +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng ?
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
2.Bài mới:
-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
Gợi ý:Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố:
-Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường nh7ững chất thừa, cặn bã.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc