I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống
GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Ngày soạn:15/4/2012 Ngày dạy:Thứ hai,16/4/2012 Tiết1 Chào cờ ............................................................................. Tiết2 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ). - Đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.Bài tập cần làm Bài1(dòng1;2),Bài 2,Bài4(cột1) -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: dòng 1, 2 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 2 -Gọi HS nêu cách làm -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV nhận xét,chữa bài và cho điểm HS Bài 4: cột 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -Yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn. a).x là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b). x là số bị chia chưa biết. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a)40 Í x = 1400 b). x : 13 = 205 x = 1400: 40 x = 205Í13 x = 35 x = 2665 -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. -HS lắng nghe -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -Lần lượt trả lời: 13500 = 135 Í 100 Áp dụng nhân nhẩm một số với 100. 26 Í 11 > 280 Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286 -HS lắng nghe ......................................................................... Tiết3 Âm nhạc Thầy Lanh dạy ......................................................................... Tiết4 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài Con chuồn chuồn nước * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Cho hs quan sát tranh. -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc,tìm hiểu bài *Luyện đọc -Gọi HS đọc -GVHDHS chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. -GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo *Tìm hiểu bài -Cho HS đọc đoạn 1. +Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. +Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? +Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? -Cho HS đọc đoạn 2. +Kết quả viên đại thần đi học như thế nào ? -Cho HS đọc thầm đoạn 3. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? +Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm -Cho HS đọc theo cách phân vai. -GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 +3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3.Củng cố,dặn dò: -Cho HS đọc toàn bài -Cho HS nêu nội dung -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút. -HS quan sát tranh,nêu nội dung tranh. -HS lắng nghe. -1HS đọc,lớp đọc thầm -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -Vài HS luyện đọc -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, -1 HS đọc cả bài. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm đoạn 1. +Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”. +Vì cư dân ở đó không ai biết cười. +Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. -HS đọc thầm đoạn 2. +Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3. +Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. +Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -Cả lớp luyện đọc. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. -HS đọc thầm -Vài HS nêu -HS lắng nghe. ........................................................................... Tiết5 Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG I.Mục tiêu: -Biết được tên một loài động vật và thức ăn của chúng -Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. -Ý thức bảo tồn sự đa dạng của các loài động vật. II.Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. - Hình minh họa trang 126, 127 SGK. - Giấy khổ to. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: +Động vật cần gì để sống ? -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn bài mới: Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS. -Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ? HĐ1: Thức ăn của động vật -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Phát giấy khổ to cho từng nhóm. -Yêu cầu: Nêu tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng. -Gọi HS trình bày. -GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm. -Nhận xét, khen ngợi nhóm trình bày đúng, đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. -Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. -Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ? +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ? HĐ2: Tìm thức ăn cho động vật -GV chia lớp thành 2 đội. -Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó. Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi. -Tổng kết trò chơi. HĐ3:Trò chơi: Đố bạn con gì ? -GV phổ biến cách chơi: +GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. +HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. +Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà. -Cho HS chơi thử: -Cho HS chơi theo nhóm. -Cho HS xung phong chới trước lớp. -Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3.Củng cố,dặn dò: -Cho HS đọc mục bạn cần biết -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ -HS nối tiếp nhau trả lời. Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, -Lắng nghe. -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. -Đại diện các nhóm lên trình bày. +H1;9: Hươu,Nai thức ăn là lá cây,cỏ. +H2:Bò, thức ăn là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, +H3:Hổ, thức ăn là thịt của các loài động vật +H4:Gà, thức ăn là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, +H5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, +H6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, +H7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các động vật nhỏ. +H8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác,cá. -...vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, -HS thực hiện theo yêu cầu -HS lắng nghe Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: +Con vật này có 4 chân phải không ? – Đúng. +Con vật này có sừng phải không ? – Sai. +Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? – Đúng. +Đấy là con hổ- Đúng.(Lớp vỗ tay khen) -2HS đọc.lớp đọc thầm -HS lắng nghe ................................................................................ Ngày soạn:15/4/2012 Ngày dạy:Thứ ba,17/4/2012 Tiết1 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.Giải đượcbài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.Bài tập cần làm B1a,B2,B4 -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu ... ÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). -Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.BT2,3 -GD tính cẩn thận khi lựa chọn từ đặt câu, viết đoạn văn cho hợp lý. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên đọc đoạn văn miêu tả đã làm ở tiết trước. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu . -Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp -Cho HS tự làm bài -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. -Cho HS làm việc. 1HS làm trên bảng phụ -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. Bài 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. -HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -HS phát biểu ý kiến. a).Đoạn mở bài: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. 1HS làm bài vào bảng phụ. -HS còn lại viết vào VBT. -HS làm bài vào bảng phụ lên trình bày, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét. -HS thực hiện theo hướng dẫn -HS lắng nghe ........................................................................ Tiết3 Thể dục Thầy Cường dạy ................................................................... Tiết4 Luyện toán TIẾT 2 I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng viết phân số tương ứng với một số phần,sắp xết các phân số theo thứ tự tăng dần,kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số,tìm trong các phép tính với phân số. -Làm được các bài toán có liên quan. -Tính cẩn thận, chính xác,ý thức tự ôn tập. II.Đồ dùng dạy học: -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán L4-T2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 Viết vào chỗ chấm phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới dây: -HS lắng nghe. Hình1 Hình 2 Hình 4 Hình 3 - -Gọi HS nêu Bài 2Viết các phân số theo thứ tự tăng dần -Cho HS tự làm -Gọi HS lên bảng làm -Gọi HS đưới lớp nhận xét, nêu KQ bài làm của mình -Gv nhận xét chữa bài nếu sai Bài3 Tính a) = = b) = = -Cho HS tự làm bài vào vở Bài4 Tìm x a) b) c) -Cho HS tự làm bài vào vở -GV thu vở chấm -Gọi HS lên bảng làm -Gv nhận xét bài làm của HS ,chốt kq 2.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Vài HS nêu, HS khác nhận xét -HS tự làm -1HS lên bảng làm -Vài HS nêu -HS theo dõi ,tự chữa bài nếu sai -HS tự làm bài -2 HS lên bảng làm bài3, HS cả lớpTheo dõi -3HS lên làm bài4 -HS chữa bài sai -HS lắng nghe ........................................................................ BUỔI CHIỀU Tiết1 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 158. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp. Bài 2 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. -GV nhận xét Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -Cho HS tự làm bài vào vở -GV thu vở chấm -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự làm -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1HS nêu, lớp theo dõi a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. -Hs tự làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + x = 1 ; - x = ; x – = -HS tự chữa bài sai -HS lắng nghe ............................................................................... Tiết2 Luyện tiếng Việt LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu:Củng cố kĩ năng viết đoạn văn theo đề bài -Luyện viết đoạn văn miêu tả vài bộ phận của con vật tự chọn . -Luyện viết đoạn văn miêu tả các hoạt động của con vật tự chọn -Ý thức quan sát để viết đoạn văn hay II.Đồ dùng dạy học: -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn TV L4-T2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc: Bài 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả 2 hoặc 3 bộ phận nổi bật trên đầu của một con lợn (hoặc gà, vịt, chó, mèo, thỏ, dê,...). - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện viết vào vở. -Gọi HS đọc bài viết. -Gv nhận xét,Chấm vở 5HS Bài 2:Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích. (Chú ý miêu tả các hoạt động đứng, ngồi, đi lại, lúc ăn uống, nghỉ ngơi hoặc trong mối quan hệ với đồng loại,...) - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện viết vào vở. -Gọi HS đọc bài viết. -Gv nhận xét,Chấm vở 5HS 2.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu - Vài HS đọc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu - Vài HS đọc -HS lắng nghe ............................................................................ Tiết3 Sinh hoạt ĐỘI I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị - Kế hoạch tuần 33 . - Báo cáo tuần 32 . III. Tiến hành sinh hoạt 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến 3. Triển khai công tác tuần tới : - Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt. - Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra. - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04. - Bồi dưỡng HS yếu để chuẩn bị thi HKII - Chuẩn bị tham gia dự khánh thành trường mới. (ngày sẽ biết sau) 4. Sinh hoạt tập thể : - Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. - Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi. 5. Tổng kết : - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 33 . - Nhận xét tiết . ................................................................................. Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết2 ) I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu. ôtô chuyển động được II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. a/ HS chọn chi tiết -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. b/ Lắp từng bộ phận: -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp. -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài. +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. c/ lắp ráp xe ô tô tải -GV cho HS lắp ráp. -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý: +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau. +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình. +Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS chọn chi tiết. -HS đọc ghi nhớ SGK. . -HS làm cá nhân, nhóm -HS lắp ráp các bước trong SGK . -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -Cả lớp. SINH HOẠT TUẦN 32
Tài liệu đính kèm: