Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Thủy

Tiết 4: LỊCH SỬ

Nhà Nguyễn thành lập

I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:

-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.

-Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.

-HS tìm hiểu thêm về lịch sử nước mình.

 II.Chuẩn bị:

 Một số điều luật của bộ luật Gia Long.

III.Hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ Sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)
--------------------------------------------
Tiết 2: TậP ĐọC
Ăng - co Vát
 	I.Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng –co Vá, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
II.Đồ dùng dạy học:
 - ảnh khu đền Ăng - co Vát trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
 1 Kiểm tra :
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới : Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
a) Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
 +Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
 -Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
-Ghi ý toàn bài lên bảng.
-Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe.
1HS đọc bài
-3HS đọc nối tiếp 
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng 
 - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền..
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3-5 HS thi đọc.
--------------------------------------------------
Tiết 3: CHíNH Tả (Nghe – viết)
 Nghe lời chim nói
I.Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính tả; biết rình bày các dòng thơ, khổ thơ 5 chữ; bài viết sai không quá 5 lỗi. 
-Làm đúng bài chính tả phân biệt 2a/b , 3a/b. 
II.Các họat động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn,... 
-Nhận xét, sửa sai. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc mẫu .
-Yêu cầu học sinh đọc.
+Loài chim nói về điều gì? 
-Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn
-Hướng dẫn phân tích, so sánh từ khó.
-Luyện đọc từ khó tìm được
-Giáo viên đọc cho hs viết bài vào vở
-Soát lỗi.
-Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 2: Nêu yêu cầu 
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n . 
VD: lạch, lâm, lệnh. lềnh, lí.
Tìm 3 trường hợp chỉ viết n không viết l.
 VD: này, nãy, nộm, nếm, nệm, nẽo, niễng, niết
-Thi tiếp sức giữa hai nhóm
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3: 
-Nêu yêu cầu: Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn : “Băng trôi”. 
-Yêu cầu HS dùng chì làm bài SGK .
-Gọi 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng
4.Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-HS viết nháp, 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện 
-Tìm từ khó và viết vào nháp. 
(lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết )
-Luyện đọc từ khó tìm được.
-Nghe viết bài vào vở
-HS đổi vở soát lỗi
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận và tìm.
-Cử 2 nhóm thi đua. Lớp nhận xét, tính điểm.
-Hs theo dõi
-Hs đọc bài, suy nghĩ , làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng sửa bài.
“Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ”
-Viết lại lỗi viết sai. 
----------------------------------------------
Tiết 4: TOáN
Thực hành (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
+Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường.( b”ng m)
2.Bài mới: 
HĐ 1: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
-GV nêu bài toán như SGK.
GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo tỉ lệ xăng- ti- mét).
-GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm )
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
-GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50.
-GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS làm bài.
-HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV .
-HS tự đổi vào nháp
-HS cả lớp tự vẽ vào vở
-Theo dõi– tìm hiểu đề bài.
-HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
 Đổi 3m = 300cm.
-Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm )
-Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
-HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8m = 800cm; 6m = 600 cm
Chiều dài của lớp học thu nhỏ là
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 
600 : 200 = 3 (cm)
------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 13 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng: (Học bài thứ Ba)
Tiết 1: TOáN
Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 1, 2 trang 159
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi tên lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập : 
Bài 1 : - GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
* Lưu ý: Khi viết số phải phân lớp và khi đọc các hàng là chữ số 0
Bài 2 : - GV ghi bài mẫu lên bảng và giải thích:
1763 = 1000 + 700 + 60 + 3
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3a
- Gọi một số em trình bày miệng từng số
- Yêu cầu làm bài 3b vào VT
 (Hướng dẫn kẻ ô để trình bày bài giải)
Bài 4: - GV vẽ tia số lên bảng.
- Nêu từng câu hỏi của bài tập 4 để HS trả lời
- GV kết luận.
Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, gọi lớp nhận xét
- Gợi ý để HS thấy: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- 2 em lên bảng.
- 1 em nêu.
- 1 em lên bảng, lớp làm VT.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát, nắm cách giải.
- HS làm VT, 2 em làm trên phiếu.
- 1 em đọc.
- HS làm miệng.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
- Quan sát
- 3 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, phát phiếu cho 3 em.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: LUYệN Từ Và CÂU
Thêm trạng ngữ cho câu
I.Mục tiêu:
-Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
-Nhận diện được trạng ngữ trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu sử dụng trạng ngữ.
II.Chuẩn bị: 
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét.
-Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
- Em hiểu thế nào là câu cảm ?
- Đặt 2 câu cảm bộc lộ cảm xúc thán phục, ngạc nhiên
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi tên bài
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi 3 em nối tiếp đọc các yêu cầu 1, 2, 3
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận trả lời
* Lưu ý: TN có thể đứng trước C-V của câu, đứng giữa C- V hoặc đứng sau nòng cốt câu.
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm VBT
- Gọi 3 em trình bày
- GV chốt lời giải đúng, gạch chân dưới từ ngữ trong bảng phụ.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự viết
- Gọi một số em trình bày
- GV chữa bài, ghi điểm.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- 1 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
- 3 em đọc.
1) Câu (b) có thêm 2 bộ phận (được in nghiêng)
2) -Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học ?
- Nhờ đâu I-ren trở thành nhà khoa học ?
- Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học ?
3) Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc...
- 3 em đọc, lớp học thuộc.
- 1 em đọc.
- HS làm VBT.
- Mỗi em trình bày 1 câu.
- Lớp nhận xét.
– Ngày xưa, từ tờ mờ sáng, mỗi năm: từ ngữ chỉ thời gian.
– Trong vườn: từ ngữ chỉ nơi chốn.
– Vì vậy: từ ngữ chỉ kết quả.
- 1 em đọc.
- HS làm VBT, nhóm 2 em trao đổi sửa bài.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
---------------------------------------
Tiết 3: KHOA HọC
Trao đổi chất ở thực vật
 	I.Mục tiêu:
 -Trình bày được sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và phải thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng,
-Thể hiện sự trao đổi chất giữ thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Hình trang 122,123 SGK.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật ?
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí CO2 của thực vật ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi tên bài
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
- Yêu cầu quan sát H1 trang 122 SGK:
+ Kể tên nh ... ---------------------------------------------
Tiết 2: Luyện tiếng việt
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I Mục tiêu
 Luyện tập cho HS biết sử dụng các từ ngữ miêu tả để xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Cũng cố kiến thức đã học .
Hoạt động 2: HS hoàn thành bài tập vào vở bài tập .
Hoạt động 3: HS làm bài vào vở ô li .
-GV chép đề bài lên bảng :
Viết các đoạn văn có câu mở đầu sau:
a, Chú Miu con của tôi quả là đẹp .
b, Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến , nó càng kêu “ột ! ột ! ột ! ”to hơn .
- HS làm bài .
- GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu .
GV chấm , chữa , nhận xét .
 III. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát.
--------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: thể dục
Bài : Môn tự chọn. Trò chơi: Con sâu đo.
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn rự chọn. YC thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
- Trò chơi : “Con sâu đo”. YC HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị: còi, kẻ sân cho trò chơi.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến ND,YC giờ học
- HS chạy chậm theo một hàng dọc một vòng quanh sân tập
- HS xếp hàng
HĐ2: Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: 
- Ôn tâng cầu bằng đùi: HS tập theo tổ - cán sự lớp điều khiển.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người: hs tập theo tổ, em nọ đứng cách em kia 2-3m
- GV quan sát , sửa sai cho một số em
-Thi đua tập luyện giữa các tổ
b, Trò chơi vận động : Con sâu đo
- HS tiến hành chơi theo tổ, GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
HĐ3: Phần kết thúc
- HS xếp hàng, thả lỏng, hít thở sâu
GV nhận xét, đánh giá tiết học.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt đội
Luyện toán
Ôn các nội dung trong tuần 31
I. Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về :
- Luyện tập về đọc, viết số thập phân trong hệ thập phân; hàng và lớp; so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, giải các bài toán có liên quan đến chia hết cho 2, 5, 3, 9; thực hành cộng, trừ các số tự nhiên.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Củng cố lí thuyết:
GVyêu cầu HS đọc số và phân tích số thành tổng:
? Nêu hàng và lớp
673, 6739, 67390, 673901, 673901736
- 5 em lên bảng:
Viết tiếp vào chỗ chấm để nhận được một bộ phận của:
a. Dãy số tự nhiên:
, 1, 2, 3, 4,..,..,,..
b. Dãy số chẵn:
, 978, 980,.,.,..,,.
c. Dãy số lẻ:
.,8761, 8763,..,..,..
d. Dãy số tròn trăm:
500,.,..,..,900
đ. Dãy số tròn chục triệu:
60.000 000, 70.000 000,,.,.
- GV chép bảng: Tìm số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong các số sau:
135, 1350, 2700, 31630
2. Luyện tập: GV chép bài lên bảng, HS làm bài.
Bài 1: Hãy viết rồi đọc:
a. Dãy số tự nhiên.
b. Dãy số chẵn.
c. Dãy số lẻ.
Bài 2: Tìm số tự nhiên trong các số sau:
986743, 986347, 978643, 987436
Bài 3: Tìm x, biết x là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 và:
a. 350 < x < 390	b. 1492 < x < 1964
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
68370 + 17639	95832 - 47106
HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm và chữa bài, nhận xét và đánh giá tiết học.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYệN VIếT
Con chuồn chuồn nước
I.Mục tiêu : 
-Giúp HS viết đúng vàbiết cách trình bày khoa học bài '' Con chuồn chuồn nước''
-Rèn thói quen cẩn thận trong khi viết
II. Đồ dùng : - Chữ mẫu 
III. Hoạt động dạy học :
 -GV đọc bài viết 
 -HS đọc bài viết 
 Nêu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.
 Luyện viết đúng : giấy bóng ,long lanh , thủy tinh ,khẽ rung rung .... 
 Cho HS phát âm đúng các từ khó 
GV hướng dẫn cách trình bày 
GV đọc bài ,HS viết vào vở 
GV hướng dẫn cụ thể từng HSviết đúng các nét
GV đọc khảo bài ,HS soát lỗi 
Chấm và nhận xét một số bài 
IV.Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét giờ học 
Nhắc nhở HS chăm luyện chữ viết 
------------------------------------------------------------
ĐạO ĐứC
Dành cho địa phương : ý thức chấp hành luật giao th”ng
I.Mục tiêu:
-HS có ý thức chấp hành luật giao th”ng đường bộ.
-Rèn kĩ năng tham gia giao th”ng.
-Có ý thức chấp hành tốt luật giao th”ng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tình huống.
-Tìm hiểu tình hình giao th”ng ở địa phương.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra một số HS chưa đạt một số nhận xét ở sổ điểm.
-GV nhận xét - Đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ 1:Xử lí tình huống.
-GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm.
+Tình huống 1: Em cùng 2 bạn An , Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy n” đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?
+Tình huống 2: ở gần nhà em có mấy gia đình thả heo, chó, bò ra ngoài đường.Em có nhận xét gì về việc làm đó .
+Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ?
-Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2:Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi sau:
1.Em hãy kể tình hình giao th”ng ở địa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao th”ng đường bộ như thế nào ?
3.Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao th”ng đường bộ.
3. Củng cố _ Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-GD HS ý thức chấp hành giao th”ng đường bộ.
-HS thực hiện.
-HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và sắm vai nếu có thể.
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-HS trả lời.
-HS trả lời, nhận xét câu trả lời.
-HS lắng nghe để thực hiện.
Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức 
 Bảo vệ môi trường (tiết 2)
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để bảo vệ môi trường .
-Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
+Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
-Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em?
-GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2,SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các nhóm lên nhận phiếu giao việc (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2)
-Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
-GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra kết quả đúng: 
HĐ 2:Bày tỏ ý kiến của em(BT3 SGK)
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận về ý kiến đúng:
+ Tán thành (a),(c),(d),(g)
+Không tán thành( b)
HĐ3: Xử lí tình huống(BT4 SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm
+Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a)
+Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b)
+Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c)
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
-GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm.
HĐ 4:Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết
+Nhóm 2: tương tự đói với môi trường trườnghọc.
+Nhóm 2: tương tự đói với m”i trường lớp học.
-GV nhận kết quả làm việc của từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhắc lại tác hại của việc làmô nhiễm môi trường
-Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
-HS trả lời.
-Các nhóm lên nhận tình huống và thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. 
-HS thảo luận theo cặp.
-Một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm lên nhận nhiệm vụ ,thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả:
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
-Từng nhóm thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-HSlắng nghe.
-2HSđọc.
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện đọc
Ăng- co- vát.
I. Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng đọc, rèn đọc đúng , đọc diễn cảm bài tập đọc đã học:
ăng - co- Vát
- Thi đọc diễn cảm bài tập đọc trên.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung của bài tập đọc .
II. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu nội dung tiết luyện tập
2. Luyện đọc
Bài	:	ăng - co- Vát
+ Gọi một HS khá đọc toàn bài
? Nêu nhận xét về giọng đọc của bạn
? Nêu cách đọc bài này :
HS nêu giọng đọc của từng đoạn
HS nêu - GV bổ sung thêm
Lưu ý : Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ 
ăng - co- Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
Các nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn.
GV nhận xét và đánh giá, khen ngợi nhóm có nhiều thành viên đọc tốt nhất.
? Nêu ý nghĩa của bài tập đọc
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét giọng đọc, kỹ năng đọc hiểu của HS.
- Bình chọn em có giọng đọc hay nhất , diễn cảm nhất.
- Gv nhận xét và đánh giá tiết học.
--------------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
(GV Thể dục dạy)
------------------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện toán
Củng cố về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết số.
- Nêu cấu tạo của số, giá trị của chữ số trong số tự nhiên.
- HS khuyết tật: Đoạ, viết số tự nhiên có 1, 2, 3 chữ số.
II. Hoạt động dạy và học:
1. GV nêu nội dung tiết học
2. Củng cố lí thuyết:
GV viết số gọi 3 HS đọc:
17, 174, 1478, 174263.
? Nêu giá trị của chữ số 7
? Phân tích các số thành tổng
Gọi 2 em lên viết:
- Chín trăm ngàn, sáu đơn vị.
- Ba mươi tư ngàn, không trăm bảy mươi chín.
Gv cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Luyện tập:
GV chép bài lên bảng, HS làm bài
Bài 1: a.Viết mỗi số thành tổng:
14080, 789456, 21458, 47895623.
b. Nêu giá trị của chữ số 4 trong mỗi số trên.
Bài 2: Tìm số chẵn x biết:
999 < x < 1011	2017 < x < 2032
Bài 3: Viết số nhỏ nhất và lớn nhất có:
3 chữ số, 4 chữ số, 5 chữ số, 6 chữ số.
HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm và chữa bài, nhận xét và đánh giá tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 31 lop 4 moi.doc