I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Bài tập cần làm : 1 , 2 , 3 .
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
BÁO GIẢNG TUẦN 32 NĂM HỌC 2011-2012 16/4/2012 – 20/4/2012 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy Đồ dùng Giảm tải Hai 16/4 2012 CC Nhạc TĐ Tóan ĐĐ 32 63 156 32 Sinh hoạt dưới cờ GVBM Vương quốc vắng nụ cười Ôn tập về số tự nhiên (tt) Tiết 32 ôn tập Phiếu Phiếu Thẻ màu Ba 17/4 2012 LTVC Toán Khoa KT KC 63 157 63 32 32 Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Động vật ăn gì để sống ? GVBM Khát vọng sống Phiếu Phiếu Kd nx, ghi nhớ ... Tư 18/4 2012 TĐ Toán TD L.sử TLV 64 158 32 32 63 Ngắm trăng. Không đề Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) GVBM Kinh thành Huế LT xây dựng đoạn văn con vật Phiếu Hình Phiếu Năm 19/4 2012 Ch tả Toán Khoa TD LTVC Toán Ôn TV 32 159 64 32 64 BC 01 02 03 Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Trao đổi chất ở động vật GVBM Thêm trạng ngữ chỉ nguyên... cho câu Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Ôn LT&C Phiếu Phiếu Tranh Bảng nhóm Kd: n/x,ghi nhớ... Sáu 20/4 2012 TLV MT Toán Địa SHL TV Toán TV 64 32 160 32 BC 01 02 03 LT xây dựng mở bài, kết con vật GVBM Ôn tập về biểu đồ Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Ôn LT&C Bảng phụ Phiếu Bản đồ TUẦN 32 Thứ hai , ngày 16 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2 HS. * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó. b. Luyện đọc. -GVHDHS chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -GV cho hs quan sát tranh SGK -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo c. HD tìm hiểu bài. ª Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? ª Đoạn 2: -Cho HS đọc. * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ? ª Đoạn 3: -Cho HS đọc thầm. * Điều gì bất ngờ đã xảy ra? * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. d. đọc diễn cảm Cho HS đọc theo cách phân vai. GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3. . Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3 - củng cố và dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút. -HS lắng nghe. -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -HS quan sát tranh. -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. Nghe -HS đọc thầm đoạn 1. * Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”. * Vì cư dân ở đó không ai biết cười. * Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. -HS đọc thầm đoạn 2. * Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3. * Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. * Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -Cả lớp luyện đọc. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. ........................................................................................................................... TOÁN TIẾT 156 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Bài tập cần làm : 1 , 2 , 3 . - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết - HS thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Trước hết phải xác định số cần điền phải thích hợp với yêu cầu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vơ. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe GT bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại dau hiệu chia hết. - HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. ........................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TIẾT 32 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I- Mục tiêu : * HS biết các công trình công cộng địa phương và có khả năng: 1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng 2.Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. 3.GD ý thức tự giác tham gia bảo vệ các công trình công cộng II - Đồ dùng dạy học . - Các công trình công cộng của địa phương. III Hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải bảo vệ môi trường? +Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá. B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng 2. Tìm hiểu bài: * HĐ1: HS biết các công trình công cộng địa phương -Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại *HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng -GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi, nhận xét - GV chốt lại 3 .Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Đánh giá nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau -HS trả lời -HS nhận xét + HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi ,bổ sung -Nhà văn hoá ,chùa ...là những công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Các nhóm thảo luận +Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung. -Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. ........................................................................................................................... Thứ ba , ngày 17 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 63 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2). -GD tính cẩn thận khi dùng từ đặt câu cho hợp lý. GDKNS:Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng phụ. -1 Tờ giấy khổ rộng. -Một vài băng giấy. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 1 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Trong tiết luyện từ và câu trước, các em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi chốn. Trong tiết học hôm nay, các em được học thêm về trạng ngữ chỉ thời gian. b. b.Tìm hiểu bài. (Không dạy) c. Thực hành-Luyện tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là: +Buổi sáng hôm nay, +Vừa mới ngày hôm qua, +Thế mà, qua một đêm mưa rào, b). Trạng ngữ chỉ thời gian là: +Từ ngày còn ít tuổi, +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, * Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a). Thêm trạng ngữ vào câu. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây). +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió (thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây). d. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -Cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn. -Lớp nhận xét. ........................................................................................................ ... M VĂN TIẾT 64 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). -GD tính cẩn thận khi lựa chọn từ đặt câu, viết đoạn văn cho hợp lý. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Một vài tờ giấy khổ rộng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2 hS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới. a. Khám phá (Giới thiệu bài). Để có bài viết hoàn chỉnh miêu tả con vật, hôm nay các em chỉ cần viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho phần thân bài các em đã viết ở tiết TLV trước. Các em cần nhớ lại những kiến thức đã học về mở bài, kết bài để viết đoạn văn cho tốt. b. Kết nối (Phát triển bài) -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc. -HS làm việc. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). c. Thực hành. -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. * Bài tập 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. d. Áp dụng - củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. -HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại viết vào VBT. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét. ........................................................................................................................... TOÁN TIẾT 160 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: -Nhận biết được tên gọi của một số loại biểu đồ. - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập 2,3 . -Tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 2 -Treo hình và tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT. a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2) -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 Í 129 = 6450 (m) ..................................................................................................................................... ĐịA LÍ TIẾT 33 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. -Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. -Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. -Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. -Có ý thức vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. *GDSDNLTK&HQ: Bộ phận Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. -Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Biển, đảo và quần đảo -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? -Nêu ghi nhớ -Nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới: a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam b/Bài giảng: 1.Khai thác khoáng sản *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp -Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? -Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì? -Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. 2.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm -Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? -Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra ntn? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? -Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản? -Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? -Nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tuyên dương -Dặn HS HTL nội dung bài. -Tiết sau Ôn tập. -Hát vui -Trả bài -Dựa vào SGK, tranh, ảnh vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi. -Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng, muối, -Cát trắng làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh ở ven biển Khánh Hòa, Quảng Ninh; Sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. -Chỉ trên bản đồ -Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận. -Có hàng nghìn loài cá, hàng chụ loại tôm và còn nhiều loài hải sản quý khác. - Diễn ra khắp vùng từ Bắc tới Nam. Nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang -Khai thác cá biển, chế biến cá đông lạnh, đóng gói, chuyên chở, xuất khẩu -Nuôi các loại hải sản -Đánh bắt cá bằng mìn, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu khi chở trên biển. -Đọc ghi nhớ ........................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : Thực hiện nội quy Vệ sinh phòng lớp , sân trường Chăm sóc cây Chuyên cần II. Kế hoạch tuần tới : Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy ........................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 ÔN TẬP LÀM VĂN Mục tiêu : Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 2 tuần 32 (Sách thực hành TV và Toán trang 100) Hoạt động trên lớp : Viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình , môt đoạn văn tả hoạt động của một con vật mà em biết . ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 ÔN TOÁN I . Mục tiêu : Ôn tập các phép tính cộng trừ phân số . Yêu cầu HS làm các bài tập tiết 2 tuần 32 ( Sách thực hành Tv và Toán / trang 94,95) II . Các hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV giới thiệu BT 1 YC HS thảo luận nhóm ,đại diện nhóm lên bảng điền. GV nhận xét ghi điểm. GV giới thiệu BT2 YC HS làm vào vở Thu bài chấm: Nhận xét 1/ Tìm x : a/ x + 2 = 3 b/ 5 - x = 5 3 4 8 9 .......................... ........................... .......................... ........................... 2/ Tính : a/ 2 + 5 = ......................................... 6 = ......................................... b/ 5 - 1 = .......................................... 6 = .......................................... Tiết 3 ÔN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN Mục tiêu : Tổ chức cho HS thi đọc hai bài tập đọc vừa học trong tuần 32 . Vương quốc nụ cười. Ngắm trăng không đề. Kể một câu chuyện đã nghe , đã đọc về những người dũng cảm. Duyệt khối trưởng Lâm Phương Trang Duyệt BGH Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: