Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu và biết sử dụng trong văn cảnh, lời nói.
* KNS: - Tỡm và xử lớ thụng tin, phân tích đối chiếu.
- Ra quyết định: tỡm kiếm cỏc lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài tập 1 phần luyện tập và phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 32 Tiết 4 Lịch sử Kinh thành Huế I. Mục đích yêu cầu : - HS biết sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. II. Đồ dung dạy học : - Phiếu học tập. - Các hình minh hoạ SGK. - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ biết được sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Và tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. 2. Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động1 : Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế. ? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? ? Thành phố Huế nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ? ? Từ nơi em ở đến Thành phố Huế qua những thành phố nào ? - Cho HS chỉ bản đồ. * Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm . - GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ. - Gọi nối tiếp nêu. - Gọi HS chỉ lược đồ các công trình kiến trúc cổ. ? Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích gì ? => GVKL : Các công trình kiến trúc này có từ lâu đời, cáhc đây khoảng 300 năm vào thời vau Nguyễn. Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành. Năm 1993, cố đô Huế dược công nhận là di sản văn hoá thé giới. * Hoạt động 3 : Em là hướng dẫn viên du lịch. - GV chia nhóm, chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế sau đó giới thiệu cho nhau biết. - GV gọi đại diện trình bày. - GV nhận xét. => GVKL : Ngoài các công trình kiến trúc cổ ra Huế còn có rất nhiều cảnh đẹp nào là dòng sông Hương Đồi Vọng Cảnh Không những thế con người Huế rất mến khách, khéo tay, chúng ta tự hào về TP Huế- Tp đã làm cho Việt nam nổi tiếng trên thé giới. 3 Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe *Hoạt động cá nhân. - HS quan sát bản đồ. - Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. - HS trả lời - HS trả lời * Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt động theo nhóm. - Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén - HS nối tiếp nêu. - Lắng nghe. * Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt độngt heo nhóm. - Hs chỉ tranh và trình bày. - Lắng nghe. Tiết 5 Đạo đức Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu : Giúp HS ôn tập về : - Biểu thức và cách tính giá trị của biểu thức - Giải các bài toán hợp. II. Đồ dùng dạy học : - Gv : bảng phụ. - Hs : sgk. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc : 5p - Gọi HS làm các bài tập 2,3 tiết 156( VBT) - Chấm 1 số VBT . - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập - Gọi hs nêu yêu cầu, cách tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu hs làm VBT. - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm . - Nhận xét, ghi điểm. - Chốt về cách tính giá trị biểu thức. - Gọi hs nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Yêu cầu hs làm VBT. - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi hs nêu yêu cầu. - Hướng dẫn cách làm bài. - Yêu cầu hs làm VBT. - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi hs đọc bài toán. - Hướng dẫn phân tích đề bài. - yêu cầu hs làm vbt, 1 em làm bảng phụ. - Gọi hs trình bày bài. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò : 3p - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - BVN : VBT * Bài 1(SGK-169) a/( ) = b/ c/ d/ * Bài 2(SGK- 169) a/ * Bài 3(SGK- 169) Bài giải Đã may hết số mét vải là Còn lại số mét vải là 20-16 = 4(m) Số cái túi may được là ( Cái túi) * Bài 4(SGK- 169) - 1 HS nêu. d/ 20 Tiết 2 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu được cấu tạo và tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu và biết sử dụng trong văn cảnh, lời nói. * KNS: - Tỡm và xử lớ thụng tin, phõn tớch đối chiếu. - Ra quyết định: tỡm kiếm cỏc lựa chọn. - Đảm nhận trỏch nhiệm. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập 1 phần luyện tập và phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi: vì, do, nhờ. - HS nhận xét, GV đánh giá. b. bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Thực hành - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gv gợi ý : Xác định nghĩa của từ lạc quan sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - HS trình bày ý kiến của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, giáo viên đánh giá. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gv phát bút dạ và giấy cho từng nhóm, các nhóm làm. - Gọi một nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng lạc nêu ở bài tập : + Lạc quan, lạc thú, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề - Hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng lạc vừa giải nghĩa? Tương tự như bài tập 2 - Hs làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét ghi điểm. - HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - GV gợi ý: Em hãy tìm xem nghĩa đen, nghĩa bóng của từng câu tục ngữ. Sau đó hãy đặt câu tục ngữ trong tình huống cụ thể. - GV gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò : 3p - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm * Bài 1: - 2 hs trao đổi theo cặp - 1 hs lên bảng làm bài Câu Nghĩa Tình hình đội tuyển rất lạc quan Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Chú ấy sống rất lạc quan Lạc quan là liều thuốc bổ Có triển vọng tốt đẹp * Bài 2: a/ Lạc có nghĩa là vui mừng: lạc thú , lạc quan b/ Lạc có nghĩa là "rớt lại, sai"lạc hầu, lạc điệu, lạc đề - Hs tự giải nghĩa các từ vừa tìm được - Đặt câu + Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời. + Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người. + Đây là nền nông nghiệp lạc hậu + Câu hát lạc điệu rồi + Nam bị điểm xấu vì cậu làm lạc đề rồi. * Bài 3: a/Những từ trong đó quán có nghĩa là " quan lại" "quan tâm". b/Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan c/Những từ trong đó quan có nghĩa là" liên hệ, gắn bó"- quan hệ, quan tâm + Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. + Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau. + Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. Đặt câu - Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía. * Bài 4 : - Hs nối tiếp nhau giải nghĩa. Tiết 3 Kể chuyện Khát vọng sống I. Mục đích yêu cầu : - Kể được truyện dựa vào tranh minh hoạ câu chuyện Khát vọng sống. - Hiểu nội dung chuyện : Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Kể đúng trình tự, lời kể sinh động. - Nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. * KNS: - Tự nhận thức: xỏc định giỏ trị bản thõn. - Tư duy sỏng tạo: bỡnh luận, nhận xột. - Làm chủ bản thõn: đảm nhận trỏch nhiệm. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 5p - Gọi 2 HS kể chuyện về mộy cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: - Giắc Lơn - đơn là mọt nhà văn nổi tiếng của Mĩ với nhiều tác phẩm nổi tiếng. Hôm nay các em sẽ nghe kể một đoạn trích từ chuyện Khát vọng sống. Khát vọng sống của con người như thế nào ? các em hãy lắng nghe cô giáo kể chuyện. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc nội dung mỗi bức tranh. - Kể lần 1. - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - Kể lần 3 kết hợp hỏi để HS tái hiện nội dung truyện. + Các câu hỏi : ? Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào ? ? Chi tiết nào cho thây Giôn rất cần sự giúp đỡ ? ? Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy ? ? Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực ntn ? ? Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công ? ? Tại sao anh không bị sói ăn thịt ? ? Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói ? ? Anh được cứu sống trong tình cảnh ntn ? ? Theo em nhờ đâu Giôn có thể sống sót ? b. Kể trong nhóm: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và tao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. c. Kể trước lớp: - GV tổ chức cho HS thi kể. - HS nghe kể hỏi : ? Chi tiết nào trong chuyện làm cho bạn xúc động ? ? Vì sao Giôn có thể chiến thắng được mọi khó khăn ? ? Bạn học tập ở anh Giôn điều gì ? ? Câu chuyện muốn nói gì với mọi người ? - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò: 5p ?Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì ? ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? => GVKL : Nhờ tình yêu cuộc sống khát vọng sống của con người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói khát, thú dữ. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - HS lăng nghe. -> Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì nhưng gian khổ đã qua. -> Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng -> Anh ăn quả dại, ăn cá sống để sống qua ngày. -> Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫn, anh phải ăn cá sống. -> Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết. -> Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và sắp chết vì rất yếu ớt. -> Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói. -> Anh được cưới sống khi có thể bò được trên mặt đất như một con sâu. -> Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm sự sống. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3- 5 HS thi kể trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét nội dung chuyện và cách kể của bạn. + Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn. Tiết 4 Khoa học Tiết 5 Âm nhạc Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 ... i sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển và tình trang hiện nay như thế nào ? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản Bước 1: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi: ? Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? ? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển? ở đâu? Dùng để làm gì? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. Bước 2: - HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam. => GV KL : Hiện nay dầu khí của nước ta đang khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. * Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Bước 1: - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý: ? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản. ? Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ. - Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK. ? Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. Bước 2: - HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản. - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. - GV cho HS kể về những loại hải sản (cá, tôm, cua...) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. => GVKL : nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải xuống biển; làm tràn dầu khi vận chuyển trên biển.... C. Củng cố dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS trả lời - Lắng nghe Làm việc theo từng cặp - HS quan sát tranh - Dầu mỏ và khí đốt. - Dầu, khối khí, cát trắng ( ở Khánh Hoà, Quảng Ninh ) và muối. - 2 HS chỉ và nêu. - Lắng nghe. Làm việc theo nhóm. - HS quan sát tranh - Có Tôm, Cua, Cá, Mực, Sò - HS nêu - HS trả lời. - Nhân dân ta còn xây dựng nhiều nơi nuồi trồng thuỷ hải sản. - Do ý thức người dân và do các phương tiện máy móc của chúng ta chưa hiện đại. - Đại diện nhóm trình bày. - HS kể tên các loại hải sản. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục đích yêu cầu : Giúp HS ôn tập về : 1. Kiến thức : - Phép tính cộng, trừ phân số. 2. Kĩ năng : - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ phân số. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - 4 miếng bìa hình tam giác vuôg kích thước như bài 4 SGK - 1 tờ giấy hình thoi III. Hoạt động dạy học : Phương pháp Nội dung A. ktbc : 5p - Gọi HS làm bài tập 2,3 tiết 159( VBT) - Chấm 1 số VBT . - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Cho HS làm VBT, 4 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp . - Nhận xét, kết luận kết quả. - Thực hiện tương tự bài 1, yêu cầu hs về nhà làm. - Gọi hs đọc bài. - Yêu cầu hs làm vở, 2 em làm bảng. - Gọi hs trình bày kết quả, giải thích cách làm, nhận xét. - Gọi hs đọc bài toán, G vẽ hình. - Hướng dẫn phân tích đề bài. - yêu cầu hs làm vbt, 1 em làm bảng phụ. - Gọi hs trình bày bài. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò : 3p - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - BVN : VBT - 1 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài giải Diện tích xây bể nước chiếm số phần là: 1 – ( diện tích vườn ) Tổng diện tích vườn là: 20 x 15 = 300 ( m2) Diện tích xây bể nước là: 300 x = 15 ( m2 ) Đáp số:15 ( m2 ) Tiết 2 Thể dục GVC lên lớp Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2 Kĩ năng : Thực hành viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật. 3 . Thái độ : Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. *KNS: - Tự nhận thức, đỏnh giỏ. - Ra quyết định: tỡm kiếm cỏc lựa chọn. - Làm chủ bản thõn: đảm nhận trỏch nhiệm. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p - Gọi 2 HS đọc bài văn tả hình dáng con vật - Gọi 2 HS đọc bài văn tả hoạt động của con vật. - Nhận xét cho điểm từng HS . B. dạy bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài : ? Có những cách mở bài nào ? ? Có những cáhc kết bài nào ? - Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học này các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập ? Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp? kết bài mở rộng và không mở rộng? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu ? Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa ? Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào em đã học ? ? Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào ? => GVKL: Kiểu MB gián tiếp và KB mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc. Các em hãy cùng thực hiên viết đoạn mở bài và kết bài theo cách này cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài - Gọi HS làm bài vào giấy khổ to và dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng em. - Nhận xét cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. * Bài 3 . - GV tổ chức cho HS làm BT 3 tượng tự như cách làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS phải đọc kĩ đoạn MB, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động của con vật đẻ viết kết bài cho phù hợp. C. Củng cố dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới. - 4 HS nêu - HS khác nhận xét. - Mở bài trực tiếp và gián tiếp - Kết bài mở rộng và không mở rộng. - Lắng nghe - HS trả lời. - Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn là khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. - Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghẹ sĩ múa của rừng xanh. -> Đây là kiểu MB gián tiếp và kết bài mở rộng. + Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa . + Kết bài không mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh xuân ấm áp. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to. - HS đọc bài của mình . VD : Cả gia đình em đều quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả 2 con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đốn em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con. VD : Cún con đã sống với gia đình em được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hi vọng khi nó lớn nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói con chó là con vật trung thành và tình nghĩa. Tiết 4 Khoa học Trao đổi chất ở động vật I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - Nêu được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở ĐV. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy – học : - Hình trang / 128 / SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ktbc: 5p ? ĐV thường ăn gì để sống ? ? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp ? - GV nhận xét ghi điểm. B. bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Trao đổi chất ở động vật qua bài học em sẽ biết được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? 2. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Trong quá trình sống ĐV lấy gì và thải ra môi trường những gì ? - Cho HS quan sát hình 128 SGK. ? Hình vẽ những con vật gì ? - GV cùng HS nhận xét bổ sung ? Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? ? ĐV thường xuyên thải ra môi trường nhừng gì trong quá trình sống ? ? Quá trình trên gọi là gì ? ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ? * Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữ ĐV và môi trường. ? Sự trao đổi chất ở ĐV và môi trường diễn ra ntn ? - Treo sơ đồ trao đổi chất ở ĐV cho HS quan sát và mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường. - Gọi HS nối tiếp nêu. -> GVKL : * Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn vẽ sơ đồ. - Gọi 2 đại diện lên thi vẽ. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. C. Củng cố dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học tiếp theo. - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét - Lắng nghe *Hoạt động theo nhóm - HS quan sát SGK - HS nối tiếp nêu. -> Có 4 loài ĐV và các loài thức ăn của chúng. Bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn loại ĐV nhỏ dưới nước. Các loài ĐV trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí -> Để duy trì sự sống ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường : Thức ăn , nước uống, khí . -> Trong quá trình sống ĐV thường xuyên thải ra khí , phân, nước tiểu -> Trao đổi chất ở ĐV. - HS trả lời. -> Hàng ngày ĐV lấy oxi thải ra khí các - bon – níc. Lấy thức ăn thỉa ra phân và nước tiểu. - HS quan sát và nêu. - HS thảo luận nhóm vẽ. - HS đại diện nhóm thi vẽ. Tiết 5 Sinh hoạt Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. 2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 3. GV nhận xét chung: - GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân. a. Ưu điểm + Nề nếp. + Học tập. + Các hoạt động khác. b. Nhược điểm + Nề nếp. + Học tập. + Các họat động khác. 4. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
Tài liệu đính kèm: