Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Xen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Xen

I. Mục tiêu:

 Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

 Có ý thức bảo vệ của công.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS đọc và trả lời câu hỏi bài Bầm ơi.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Út Vịnh.

b. Các hoạt động:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Xen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Tiết: 63 ngày dạy: 
Bài: ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
 Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
 Có ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài Bầm ơi.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Út Vịnh.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
9’
9’
8’
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
0 Mục tiêu: Đọc lưu loát.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Chia bài thành 4 đoạn – cho HS đọc, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
0 Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa truyện.
0 Cách tiến hành: 
- Nêu câu hỏi.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Khi thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
0 Mục tiêu: Giọng chậm rãi, thong thả.
0 Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ gang tấc”.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm (chú ý nhấn giọng các từ ngữ: chuyền thẻ, lao ra nhanh như tên bắn, la lớn, Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc).
- 1 HS giỏi đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (2 lượt) – đọc cặp – cá nhân.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 1 – trả lời.
- 2 HS cùng bàn – đọc lướt đoạn 2; 3 – trả lời.
- Vài HS phát biểu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc – đọc cá nhân.
- Cá nhân xung phong.
4. Củng cố: (3’)
- HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc lòng Những cánh buồm.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 156 ngày dạy: 
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 Rèn luyện kĩ năng tính đúng và nhanh.
 Ham thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
12’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1; 2.
0 Mục tiêu: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp chia phân số cho số tự nhiên, chia số thập phân cho số tự nhiên, chia số thập phân cho số thập phân
- Cho HS tính rồi sửa bài. Khi HS sửa bài, nên cho một số HS nêu cách tính.
* Bài 2:
- Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Cho HS nhẩm rồi nêu (miệng) kết quả tính nhẩm.
- Ví dụ: 8,4 x 0,01 = 840 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 nhân 100).
Hoặc: (vì: chính là: )
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3; 4.
0 Mục tiêu: Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
0 Cách tiến hành:
* Bài 3: Cho HS làm bài mẫu.
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề - nêu cách làm.
- Cho HS làm bài rồi trả lời. Chẳng hạn, khoanh vào D.
- Vài HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Cá nhân – bảng con.
- 2 HS tiếp nối thực hiện.
- 2 HS cùng bàn trao đổi – nêu kết quả.
- Cá nhân – vở.
- 2 HS tiếp nối nhau thực hiện.
- Cá nhân (nháp) thi tìm nhanh kết quả.
4. Củng cố: (3’)
- HS thi làm tính nhanh.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Dặn HS về làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
Tiết: 32 ngày dạy: 
Bài: BẦM ƠI
I. Mục tiêu:
 Nhớ - viết đúng bài chính tả Bầm ơi (14 dòng đầu).
 Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên cơ quan, đơn vị.
 Chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Đọc cho HS viết bảng con một số tên các danh hiệu, giải thường hay huy chương (ở bài tập 3, tiết Chính tả trước).
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Bầm ơi.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
0 Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả.
0 Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của bài, gọi HS đọc 14 dòng đầu trong SGK.
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho đọc lại 14 dòng đầu của bài thơ trong SGK – ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai (làm thân, lội dưới bùn, ngàn khe), chú ý cách trình bày bài thơ theo thể lục bát.
- Yêu cầu HS nhớ lại và viết bài.
- Chấm sửa bài. Nêu nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
0 Mục tiêu: Tiếp tục luyện viết đúng tên các cơ quan, đơn vị.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài – phát phiếu cho 3 – 4 HS.
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng.
- Kết luận: Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó – mở bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ.
* Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS sửa lại tên các cơ quan, đơn vị đã viết trên bảng cho đúng.
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc – còn lại lắng nghe.
- Cả lớp đọc – ghi nhớ.
- Cả lớp – vở.
- Đổi vở kiểm chéo.
- 1 HS đọc.
- Cá nhân vở bài tập + phiếu.
- 3 – 4 HS dán phiếu.
- Lắng nghe – 1 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- Cá nhân vở bài tập.
- 1 HS sửa lại.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KĨ THUẬT
Tiết: 31 ngày dạy: 
Bài: LẮP RÔ – BỐT (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
 Lắp được rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu rô- bốt lắp sẵn.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS đọc ghi nhớ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Lắp rô- bốt.
b. Các hoạt động: (Xem tiết 2).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 63 ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
 Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
 Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
 Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Viết lên bảng 2 câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy) 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
11’
15’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
0 Mục tiêu: Luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS đọc bức thư đầu – Hỏi: Bức thư đầu là của ai? (của anh chàng đang tập viết văn).
- Gọi HS đọc bức thư thứ 2 – Trả lời: Bức thư thứ hai là của ai? (thư trả lời của Bớc – na Sô).
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu.
- Mời HS đọc lại mẩu chuyện vui, sau đó trả lời về khiếu hài hước của Bớc – na Sô
- Chốt: Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu " nhờ nhà văn làm cho việc ấy " bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
0 Mục tiêu: Nhớ tác dụng của dấu phẩy.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu; viết đoạn văn của mình trên nháp. Chia lớp thành nhiều nhóm. Nhiệm vụ của nhóm: Nghe từng thành viên của nhóm đọc – góp ý cho bạn – chọn bài tốt viết bảng nhóm – trao đổi tác dụng của dấu phẩy.
- 1 HS đọc.
- 2 HS tiếp nối nhau thực hiện.
- 2 HS tiếp nối nhau thực hiện.
- Cá nhân đọc thầm – làm vở bài tập; 3 – 4 HS làm bảng nhóm.
- 1 HS đọc, vài HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- Làm việc nhóm 4 – cử đại diện trình bày.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị cho bài ôn tập về dấu hai chấm.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 157 ngày dạy: 
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 1: Làm bài tập 1; 2.
0 Mục tiêu: Thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Cho HS làm bài rồi sửa bài. Khi sửa bài, lưu ý HS tỉ số phần trăm chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân.
* Bài 2: Cho HS tính rồi sửa bài.
v Hoạt động 2: Làm bài tập 3; 4.
0 Mục tiêu: Giải toán.
0 Cách tiến hành:
* Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải và sửa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150%
Tỉ số phần trăm diện tích cà phê và diện tích cao su là:
 320 : 480 = 0,666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
* Bài 4: Tương tự bài 3.
Bài giải
Số cây lớp 5A trồng đ ... CD là: 
 (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
- Cá nhân – tiếp nối nhau nhắc lại công thức.
- Cá nhân – vở.
(Đáp số: a) 400m
 b) 9600m2; 0,96 ha
- 2 HS cùng bàn trao đổi – nêu kết quả. (Đáp số: 800m2)
- Cá nhân – vở theo gợi ý.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại các công thức vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Tiết: 32 ngày dạy
Bài: THAM QUAN CÁC ĐIỂM DU LỊCH CẦN THƠ
I. Mục tiêu:
 Giúp HS tìm hiểu thêm về các hoạt động của các điểm du lịch ở Cần Thơ. 
 Giới thiệu các điểm tham quan với khách tham quan.
 Yêu cảnh đẹp địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các đoạn phim về các điểm du lịch.
- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nhắc lại các điểm tham quan ở Cần Thơ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Tham quan các điểm du lịch Cần Thơ.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 1: Xem một số đoạn phim.
0 Mục tiêu: Tìm hiểu các hoạt động của các điểm du lịch.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS xem một số đoạn phim các điểm tham quan như: Bến Ninh Kiều, Vườn Cò Bằng Lăng, chợ nổi Phong Điền, Vườn Lan
- Sau từng đoạn phim, yêu cầu HS nêu được nét hoạt động tiêu biểu ở nơi đó.
v Hoạt động 2: Thi làm hướng dẫn viên du lịch.
0 Mục tiêu: Giới thiệu các điểm tham quan du lịch với khách khi đến địa phương.
0 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm cử đại diện đưa vào các đoạn phim để thi làm hướng dẫn viên du lịch.
- Làm việc cả lớp.
- Cá nhân tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhóm theo địa điểm tham quan.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại vài hoạt động tiêu biểu ở các điểm tham quan.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về ôn lại các bài đã học để tiết sau: Ôn tập cuối năm.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tieets : ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU HAI CHẦM
I. Mục tiêu:
 Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
 Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
 Sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Ba HS làm lại bài tập 2, tiết luyện từ và câu trước.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về dấu câu: dấu hai chấm.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn bài tập 1; 2.
0 Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung cần nhớ về dấu hai chấm – gọi HS đọc.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu – nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đúng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Dán lên bảng tờ phiếu đã viết sẵn lời giải – gọi HS đọc lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 3: 
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào vở bài tập.
- Dán lên bảng 2 – 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc.
- 1 – 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cá nhân – suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS cùng bàn trao đổi – phát biểu.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm – làm bài vào vở bài tập.
- 2 – 3 HS thi làm bài.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 160 ngày dạy: 
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
 Luyện kĩ năng tính đúng, nhanh.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1; 2.
0 Mục tiêu: Củng cố tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000, HS tìm được kích thước thật của sân bóng, rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính.
 (Đáp số: a)110m ; b)9900m2)
* Bài 2: Hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông tính được cạnh hình vuông, rồi tính được diện tích hình vuông (Đáp số: 144m2).
* Bài 3: Gợi ý cho HS (nếu cần): Trước hết tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật, sau đó tính số thóc thu hoạch được.
(Đáp số: 3300kg).
v Hoạt động 2: Làm bài 4.
0 Mục tiêu: Vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
0 Cách tiến hành: 
Gợi ý: Đã biết: SHT = x h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy (là )
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10cm
- Cá nhân – vở làm theo gợi ý.
- 2 HS cùng bàn trao đổi theo hướng dẫn.
- Cá nhân – vở.
- Chia 2 dãy thi giải nhanh.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại các công thức vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Dặn về nhà làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 64 ngày dạy: Bài: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 Viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát, biết cách dùng các từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện được vẻ đẹp của cảnh và tình cảm của mình đối với cảnh vật. Diễn cảm tốt, mạch lạc.
 Yêu quí cảnh vật chung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS, một số tranh ảnh.
- HS: Giấy bút để kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra giấy bút của HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Tả cảnh (Kiểm tra viết).
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
0 Mục tiêu: Bố cục rõ ràng, đủ ý.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc 4 đề bài trong SGK.
- Nhắc HS:
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
0 Mục tiêu: Viết được bài văn hoàn chỉnh.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe.
- Cá nhân – vở.
4. Củng cố: (1’)
- Thu bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KHOA HỌC
Tiết: 64 ngày dạy: 
Bài: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 132 SGK + phiếu học tập.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS trả lời câu hỏi và đọc mục Bạn cần biết.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
v Hoạt động 1: Quan sát.
0 Mục tiêu: Biết nêu ví dụ và trình bày được tác động của con người.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Rồi ghi vào phiếu học tập.
- Làm việc nhóm 4 – thư kí ghi vào phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ HĐ của con người
12’
- Tiếp theo yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
- Kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất
v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
0 Mục tiêu: Củng cố những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ hoạt động sống và sản xuất của con người. Tiếp theo yêu cầu thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- Vài HS nêu ví dụ.
- Lắng nghe.
- Làm việc nhóm theo bông hoa.
- Cả lớp cùng thảo luận.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nguyen_thi_xen.doc