Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
(tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biết các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Gv gọi 2 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề ; trả lời câu hỏi về nội dung bài học
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hướng dẫn dọc và tìm hiểu bài
Tuần 33 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biết các nhân vật (nhà vua, cậu bé) Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Gv gọi 2 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề ; trả lời câu hỏi về nội dung bài học B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn dọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Hs nối tiép nhau đọc ba đoạn của bài ; đọc 2,3 lượt Đoạn 1: Từ đầuta trọng thưởng Đoạn 2: Tiếp theođứt dải rút ạ Đoạn 3: Còn lại Gv kết hợp hướng dẫn hs xem tranh minh hoạ truyện; lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai (lom khom, dải rút) giải nghĩa từ khó trong bài (tóc để trái đào, vườn ngự uyển) Hs luyện đọc theo cặp Một, hai hs đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Hs đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời các câu hỏi ? Cậu bé phát hiện những truyện buồn cười ở đâu? (ở xung quanh cậu, ở chính mình ) ? Vì sao những truyện ấy buồn cười?(Vì những truyện ấy bất ngờ và trái ngược với tự nhiên) ? Bí mật của tiếng cười là gì? (Nhìn thẳng vào sự thật, páht hiện những truyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với mọt cái nhìn vui vẻ, lạc quan) Hs đọc đoạn cuối truyện, trả lời câu hỏi: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống như thế nào? (tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm Một tốp 3 hs đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé) gv giúp các em biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn : “ Tiếng cười thật để lấy.nguy cơ tàn lụi” Gv mời một tốp 5 hs đọc diễn cảm toàn bộ truyện(phần 1,2) theo các vai: người dẫn truyện, vị đại thần , vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé 3. Củng cố dặn dò Câu chuyện này muốn nói với các em điều giò? (Tiếng cười rất cần cho cuộc sống) Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Lịch sử Tổng kết - Ôn tập I. Mục tiêu Học xong bài này, hs biết Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX Nhớ được các sự kiện hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng công trình Huế Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Gv đưa băng thời gian giải thích băng thời gian và yêu cầu hs điền nội dungcác thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác Hs dựa vào kiến thức đã học làm theo yêu cầu của gv 2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Gv đưa ra một danh sách các nhân vất lịch sử Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, Gv yêu cầu hs ghi tóm tắt về các công lao của các nhân vật lịch sử trên (Khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và công lao của họ trong các giai đoạn lich sử đã học ở lớp 4) 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Gv đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong sgk như sau Lăng Vua Hùng, Thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa Lư, Thành Thăng Long, Tượng Phật A – di - đà, Gv gọi một số hs điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó (các di tích, địa danh trong sgk mà gv chưa đề cập tới ) 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Toán Ôn tập các phép tính với phân số I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 4 B. Dạy bài mới Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài Hs tự làm bài chữa bài a. Kết quả: , , , b,c tương tự phần a Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài 3 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm nháp Lớp và gv thống nhất kết quả đúng a. x = b. x= c. x = 14 Bài 3: Hs tự tính rồi rút gọn Hs đổi chéo vở để chữa bài a. (do 7 rút gọn cho 7, 3 rút gọn cho 3) b. (do số bị chia bằng số chia) c. d. Bài 4: Hs tự giải bài toán, chữa bài. Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Chu vi tờ giấy hình vuông là. (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là. (m2) Diện tích một ô vuông là. (m2) Số ô vuông cắt được là. (ô vuông) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là. (m) Đáp số: a. Chu vi: m, diện tích: m2 b. 25 ô vuông c. m Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Đạo đức: Dànhcho địa phương Bài : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng I. Mục tiêu Sau bài học Hs hiểu mọi người sống đều cần đến những người xung quanh nhất là hàng xóm láng giềng Giáo dục cho hs có thói quen giúp đỡ hàng xóm láng giềng II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Tại sao chúng ta không nên nói dối? Gv nhận xét chữa B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Gv kể chuyện Thấy trời mưa Gv kể lần 1 hs nghe Gv kể lần 2. có tranh 3. Đàm thoại + Thế nào là hàng xóm láng giềng (là những người nhà ở gần nhà ta cùng ngõ, xóm, cùng làng, ) + Nhà bác Lợi và nhà Tuấn trong truyện gần nhau như thế nào? (Sát nhau cùng chung một sân) + ở nơi làmviệc bác Lợi lo nghĩ gì khi thấy trời mưa to? + Khi hết giờ làm việc bác trở về nhà thấy thế nào? + Ai đã cất giúp bác? + Em hãy thuật lại việc làm của Tuấn khi thấy cơn mưa kéo đến? + Việc làm của Tuấn nói lên điều gì? + Trước việc làm của Tuấn thái độ của bác Lợi như thế nào? gv chốt lại ý chính 4. Rút ra bài học Đối với hàng xóm láng giềng cần có quan hệ tốt, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn Bán anh em xa mua láng giềng gần 5. Liên hệ Hs tự liên hệ 6. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Gọi hs làm lại bài 4 Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài Hs làm bài chữa bài Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng a. = b. d. Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài 2 hs lầnlượt lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp Lớp và gv nhận xét chữa bài Bài 3: Hs đọc đề toán 1 hs lên bảnglàm bài. Lớp làm bài vào nháp Lớp cùng gv nhận xét chốt lời giải đúng Bài giải Số vải đã may quần áo là 20 : 5 x 4 = 16(m) Số vải còn lại là 20 – 16 = 4(m) Số túi đã may được là 4 : = 6 (cái túi) Đáp số: 6 cái túi Bài 4: Hs tự giải Gọi hs làm bài chữa bài Số thích hợp viết vào ô trống là D. 20 Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Chính tả ( nhớ viết ) Ngắm trăng, Không đề I. Mục tiêu : Nhớ và viết lại đúng chính tả. Biết cách trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn tr / ch, iêu / iu II. Các hoạt động dạy học A. kiểm tra bài cũ 1 hs đọc to cho 2 hs viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ có âm đầu x / s Lớp và gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS nhớ viết - Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 2 bài thơ Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 2 bài thơ GV nhắc HS chú ý cách trình bày từng bài thơ HS gấp SGK, nhớ lại 2 bài thơ tự viết bài. Viết xong tự soát lỗi GV chấm chữa bài nêu nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc bài nêu yêu cầu HS làm bàinhắc các em chú ý chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩaíah làm bài theo cặp, gọi HS trình bày kết quả, nhận xét Lớp viết bài vào vở viết khoảng 20 từ Bài 3: Hình thức làm bài tượng bài 2a iêu: liêu xiêu, liều liệu, thiêu thiếu, iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu, 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời I. Mục tiêu 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời. Trong các từ đó có từ Hán Việt 2. Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan yêu đsời, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ bài trước Lớp và gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận . Đại diện nhóm trình bày kết quả . lớp và gv nhận xét tính điểm thi đua Lớp sửa theo lời giải đúng Tình hình đội tuyển rất lạc quan (có triển vọng tốt đẹp) Chị ấy sống rất lạc quan (luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp) Lạc quan là liều thuốc bổ ( ) Bài 2. Tiến hành như bài 1. Những từ trong đó có từ lạc có nghĩa là “vui mừng” lạc quan, lạc thú Những từ trong đó có từ lạc có nghĩa là “rớt lại” “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề Bài 3. Tiến hành như hai bài trên Những từ trong đó từ quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân Những từ trong đó từ quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan Những từ trong đó từ quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm Bài 4: Tiến hành như 3 bài trên - Sông có khúc, ngưới có lúc + Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn, + Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên nản chí - Kiến tha lâu cũng đầy tổ + Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé mỗi lần tha chỉ được một ít mồi nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. + Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3 Dặn chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Một số hs lên bảng làm lại bài 3 Lớp và gv theo dõi nhận ... i dung c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 3 HS đọc nối 6 khổ thơ, cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc hay Gv hướng dẫn lớp luyện đọc Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn Đời lên đến thì Nhận xét cho điểm HS Hs nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu Giúp hs củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài tập 3. Lớp và gv nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài Một hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp Lớp và gv nhận xét chốt kết quả đúng Hs chữa bài vào vở Bài 2: Hướng dẫn hs chuyển đổi đơn vị đo Vd: 10 yến = 1 yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg Hướng dẫn hs thực hiện phép chia: 50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5 yến Với dạng bài yến = kg, có thể hướng dẫn yến = 10kg x = 5kg Với dạng bài 1yến 8kg = kg, gv hướng dẫn hs 1yế 8kg = 10kg + 8kg = 18kg b và c hướng dẫn ttương tự Bài 3: Hướng dẫn chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp Hs tự làm bài Hs đổi vở cho nhau để chữa bài Bài 4: Hs đọc bài 1 hs lên bảng làm bài. Lớp làm nháp Lớp và gv nhận xét chữa bài Bài giải Số gam cả cá và rau cân nặng là 1700 + 300 = 2000(g) 2000g = 2kg Đáp số: 2kg Bài 5: Cho hs tiến hành tượng tự bài 4 Bài giải Xe ô tô chở được tất cả là 50 x 32 = 1600(kg) 1600kg = 16 tạ Đáp số 16 tạ Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) I. Mục đích yêu cầu Hs thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật, bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần, diễn đạt thành câu lời văn tự nhiên, chân thực II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Gv chép đề bài lên bảng Chọn một trong các đề sau Đề 1: Viết 1 bài văn tả con vật em yêu thích. Mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà em. Kết bài theo kiểu mở rộng Đề 3: Tả một con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi) gây cho em ấn tượng mạnh. 3. Gv nhắc nhở hướng dẫn trước khi làm bài 4. Hs làm bài 5. Thu bài 6. Dặn dò Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu Giúp hs củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo đó Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài tập 2. Lớp và gv nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài 2 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp Lớp và gv nhận xét chốt kết quả đúng Hs chữa bài vào vở Bài 2: Hướng dẫn hs chuyển đổi đơn vị đo Hướng dẫn tương tự bài 1 a. 15 m2 = 150000cm2 103m2 = 10300dm2 2110dm2 = 211000cm2 . b. 500cm2 = 5dm2 1300dm2 = 13m2 60000cm2 = 6 m2 . Bài 3: Hs đọc đầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1 hs lên bảng, dưới lớp hs tự làm bài Hs đổi vở cho nhau để chữa bài Bài giải Diện tích thửa ruộng là 64 x 25 = 1600 (m2) Số tạ thóc thửa ruộng thu hoach được là 1600 x = 800(kg) 800kg = 8tạ Đáp số: 8 tạ Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I. Mục tiêu Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs biết Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Vẽ sơ đồ bằng chữ mối quan hệ giữa bò và cỏ Gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn Bước 1: Làm việc cả lớp Gv hướng dẫn hs tìm hiểu hình trang 134, 135 sgk thông qua câu hỏi Mối quan hệ giữa các thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào Bước 2: Làm việc theo nhóm Gv chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Hs làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sông hoang dã bằng chữ Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Gv hỏi: So sánh sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ vẽ chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước em có nhận xét gì? Gv giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là: Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau cũng là thức ăn của một loài khác. Trên thực tế trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn Kết luận. Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi Cây trồng và động vật sống hoang dã Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo 2. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên Bước 1: Làm việc theo cặp Gv yêu cầu hs quan sát các hình trang 136, 137 sgk Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình 7 người ta đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 Bò ăn cỏ, Hình 9 Các loài tảo cá cá hộp (thức ăn của người) Hs thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp Gv gọi một số hs lên trả lời câu hỏi đã gợi ý trên Gợi ý Các loài tảo cá người ăn cá hộp Cỏ bò người Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác Gv hỏi cả lớp + Hiện tượng săn bắn thú rừng phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt nếu không có cỏ thì + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất Kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Địa lí Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam I. Mục tiêu Học xong bài này hs biết: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo, quần đảo nước ta. B. Dạy bài mới 1. Khai thác khoáng sản Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Hs dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: ? Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? ? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì ? Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi khai thác các khoáng sản đó? Hs trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường nơi khai thác các khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở Việt Nam Gv: Hiện nay dầu khí nước ta khai được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc dầu và chế biến dầu. 2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Hs dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: Nêu những dẫn chứng thể hiện nước ta có rất nhiều hải sản. Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm nơi đó trên bản đồ. Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong sgk Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. Các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản . Gv mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Gv cho hs kể về những loại hải sản (cá, tôm, cua ) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. Gv nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác xuống biển; làm tràn dầu .. 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Mục đích yêu cầu Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi nhằm cái gì?) Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs làm lại bài tập 2 Một hs đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Phần nhận xét Bài tập 1,2 Hs đọc yêu cầu cảu bài tập 1,2 ; Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ có bổ sung ý nghĩa gì cho câu Hs phát biểu. Gv chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu Bài tập 3 Hs đọc yêu cầu của bài tập 3 Hs phát biểu ý kiến. Gv giúp hs nhận xét kết luận Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ 2 hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở Gv dán 2 băng giấy gọi 2 hs lên bảng làm bài gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích Lớp và gv nhận xét chốt lời giảI đúng Bài 2: Lựa chọn Hs đọc yêu cầu của bài tập Gv lưu ý hs về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn văn, sau đó viết lại câu bằng cách thêm trạng ngữ để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết đúng chính tả Hs làm bài Gv viết 12 băng giấy viết đoạn văn mời 2 hs lên bảng làm bài Lớp và gv nhận xét chốt lời giảI đúng b. ở Trường Sơn, . Vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy , cánh chim mũi tên. Có lúc chim lại lên cao. 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: