Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc trôi chảy lu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).

 - Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

 *HSY : Đọc được 2 đoạn đầu của bài.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk

II. Hoạt động dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
	- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Biển báo an toàn giao thông.
	- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
3. Bài mới
* HĐ1: Khởi động
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn đường thường xảy ra tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới
- Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu
Điều chỉnh_ Bổ sung:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
	HSY: thực hiện được một số phép tính nhân.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
- Cho h/s thưch hiện phép cộng, trừ phân số
- Gv nx chung.
3, Bài mới
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
Bài 2. tìm x
Bài 3:Tính
Bài 4: Cho H/S làm vở
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
- Hát
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
a,
- Phần b,c làm tương tự
HSY : 274 x 3
a, 
 X= 14
HSY : 381 x 6
a,(do7 RG cho 7; 3 RG cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, Làm tương tự.
HSY : 913 x 5
 Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
 Đáp số: a, 
 b, 25 ô vuông
Điều chỉnh_ Bổ sung:
TẬP ĐỌC 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy lu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
	- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
	*HSY : Đọc được 2 đoạn đầu của bài.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
II. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới
A. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc toàn bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cời ở đâu?
- Vì sao chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN?
- Nêu ý 2:
- Nêu ý nghĩa:
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
? Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Thi đọc:
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66.
- Hát
- 3 HS
- 1 Hs khá đọc.
- 3đoạn: 
+Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thởng. 
+Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc/ 1lần.
- 3 hs đọc
- 3 Hs khác đọc.
- Hs nghe.
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm...
- Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn
* ý nghĩa:Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi, sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Cá nhân, nhóm.
Điều chỉnh_ Bổ sung:
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT
I.Mục tiêu:
	- Học xong bài này học sinh biết:
	- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
	- Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
	- Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
B. Hướng dẫn h/s ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
Thời gian
 NVLS
 Sự kiện lịch sử
 Đóng đô
700 TCN
Hùng Vương
- Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( phú Thọ )
218 TCN
An Dương Vương
- Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc
-CổLoa Đông Anh
179 TCN
- > 938 SCN
Hai Bà Trưng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT
938-1009
 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
 Hoa Lư- Ninh Bình
1009-1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển....
Thăng Long
Hà Nội
1226- 1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi ch chồng
Triều Trần, nướcđạiViệt
TK XV
 Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông....
- 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước
- Tiếp tục xây dựng đất nước.
Thăng Long
TKXVI- 
XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi......
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
- Triều Tây Sơn
1802- 1858
Nguyễn ánh
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh_ Bổ sung:
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp hs ôn tập :
	- Củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
	*HSY: Ôn tập các phép tính.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3:
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
Bài 4: Làm miệng- khoanh vào trước câu trả lời đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
- hát
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
a, 
b, 
HSY: 7934 + 4056
c, d Học sinh làm tương tự
- Hs làm bài vào nháp- bảng lớp:
a, 
c,d học sinh làm tương tự
HSY : 9806 - 4563
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
( cái túi )
Đáp số : 6 cái túi
Chọn được D.20
H/S có thể giải thích
Điều chỉnh_ Bổ sung:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về lạc quan - yêu đời, trong các từ ngữ đó có từ Hán Việt.
	- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
	- H/S chép trưpớc bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B.Hướng dẫn h/s làm bài tập
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rấtlạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, Vn hoàn ... câu hỏi sgk
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi cho em cảm giác NTN?
- Nêu y 2?
- Bài văn nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài:
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Thi đọc:
4. Củng cố, dặn dò 
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
- Hát.
- 2 hs đọc, lớp nx.
- 1 Hs khá đọc.
- 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- 6Hs đọc/ 1lần.
- 6 hs đọc
- 6 Hs khác đọc.
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Hs đọc
- Hs nghe.
- Theo cặp bàn
- con chim chiền chiện
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim
Y1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Như cành...
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi..
K4: Tiếng ngọc trong veo,....
K5: Đồng quê chan chứa.....
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ Y2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn tự do trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh phúc.
- 6 hs đọc.
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, cặp.
Điều chỉnh_ Bổ sung:
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
	- Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo KL và giải các bài toán có liên quan
	HSY: Đọc các đơn vị đo khối lượng, thực hiện một số phép tính.	
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- Hát
- H/S nêu- lớp NX
3. Bài mới
Bài 1: Viết số thích hợp
H/S làm sgk- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần
- Cho VD?
VD: 1 yến = 10 kg
 10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số?
- H/S làm sgk- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 3: Điền dấu >,< ,=
- H/S làm sgk- bảng lớp
 2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
HSY: 12500 : 100
Bài 4: 
- cho h/s phân tích đầu bài
- Làm vở
 Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam
HSY: 465 : 5
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
- Giải vở
 Bài giải
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
Điều chỉnh_ Bổ sung:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu).
	- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới 
A. Giơí thiệu bài.
B. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập 1,2.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Tìm CN và CN trong các câu trên:
? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu:
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ...
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
C. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ.
D. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng:
- Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Trước rạp, ....
- Trên bờ,...
- Dưới những mái nhà ẩm ướt,...
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- ở nhà,...
- ở lớp,...
- Ngoài vườn,....
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
- Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở.
Điều chỉnh_ Bổ sung:
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: 	
	- Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
	HSY: Ôn tập các phép tính.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
3. Bài mới)
A. Giới thiệu bài.
B. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1.
-
+
 6195 5342
 2785 4185
 8980 1157
Bài 2. Làm bài vào nháp.
-Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- 2Hs lên bảng chữa bài.
a. X + 126 = 480 b. X-209=435
 X= 480 - 126 X=435+209
 X=354 X = 644
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất:
a+b=b+a; a- 0 = a.
(a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Giảm tải giảm phần a.
- Làm bài vào vở.
- Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
168+2080+32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Làm tương tự bài 4.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở.
Điều chỉnh_ Bổ sung:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
	- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ(
? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
 - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B.Luyện tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Học sinh nêu miệng.
? Bài văn có mấy đoạn?
- Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.
? ý mỗi đoạn:
ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài 2.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trao đổi làm bài:
Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Trình bày:
Các nhóm nêu tóm tắtkết quả.
- Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng:
Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
2,3 Học sinh đọc.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài và gợi ý.
-Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Đọc đoạn văn:
Nhiều học sinh đọc.
- Gv cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở.
Điều chỉnh_ Bổ sung:
Điều chỉnh_ Bổ sung:
KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giũa bò và cỏ.
 - Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ 
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
3, Bài mới 
* HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ.
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
- Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
* HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu?
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- hát
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
 Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Điều chỉnh_ Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc