Tập đọc:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
I/ Mục tiêu:
Sửa câu 2/144
Qua bài này giúp HS
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
2.Hiểu được nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
TUẦN 33 Thứ 2 ngàytháng.năm 20 Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I/ Mục tiêu: Sửa câu 2/144 Qua bài này giúp HS 1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). 2.Hiểu được nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK, phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Ngắm trăng – Không đề. ? BH ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? BH sáng tác bài thơ tronh hoàn cảnh nào? B/ Bài mới: 1/Giới thiệu: 2/HDHs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc: Đ1: Từ đầu nói đi ta trọng thưởng Đ2: Tiếp theo đứt dải rút ạ. Đ3: còn lại. Đọc diễn cảm. b/ Tìm hiểu bài: C1: ....ở xung quanh cậu, ở nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm;Ở quan coi vườn ngự uyển trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở;Ở chính mình Bị quan thị vệ đuổi cuống quá nên đứt dải rút C2:Vì sao chuyện ấy buồn cười? Em hãy chọn câu trả lời đúng: a/ Vì đó là những chuyện về vua quan trong triều. b/ Vì đó là những chuyện do một đứa trẻ phát hiện ra. c/Vì đó là những chuyện rất bất ngờ và trái với lẽ thường. C3: Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. C4: Đọc phân vai ( người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé) c/ HDHs đọc diễn cảm. Luyện đọc đoạn: Tiếng cưới thật dễ lây hết bài. Đọc diễn cảm. Đọc toàn bộ câu chuyện (p1,2)theo vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, nhà vua, tên thị vệ, cậu bé ) 4/ Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Con người cần không chỉ có cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười, tiếng cười rất cần cho cuộc sống. Về nhà luyện đọc lại câu chuyện SGK, vở... 2 em đọc bài – TLCH 3 em tiếp nối đọc bài Xem tranh Luyện đọc N2 1 em đọc toàn bài Đọc thầm toàn bài-TLCH 3 em đọc phân vai 3 em đọc phân vai Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm 5 em Chính tả: Nhớ viết Bài: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I/ Mục tiêu: 1.Nhớ và viết lại bài chính tả, trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng – Không đề 2.Làm đúng BT phân biệt những tiếng có vần iêu / iu. II/ Chuẩn bị: BT2,3 phầnb/145 III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Dí dỏm, hóm hỉnh. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu. 2. HDHs nhớ viết. Đọc thuộc lòng hai bài thơ. Tìm tiếng có chữ dễ viết sai. Viết bài Soát lỗi chính tả. Chấm tại chỗ 5 bài 3/ HDHs làm BT chính tả. BT2 phần b /145. Vần D Ch Nh Th Iêu Cánh diều, diều hành, diều hâu, no căng diều, điều binh, kì diệu, diệu kế.. Tay chiêu(tay trái), chiêu binh, chiêu đãi, chiêu hàng, chiêu sinh, buổi chiều, chiều cao, chiều ý, chiều chuộng, chiều hướng, chiều theo(pháp luật),...trải chiếu, chiếu phim, chiếu lệ.. Bao nhiêu, khăn nhiễu, nhiều, nhiễu điều, nhiễu sự.. Thiếu thốn, thiêu huỷ, thiêu thân, thiêu quang, (ánh sáng mùa xuân) thiếu thốn, thiếu nhi, thiểu số, thiếu niên, thiếu phụ, thiếu nữ, thiếu tá, thiếu tướng Iu Dìu dắt, khâu díu lại, dịu hiền, dịu dàng, dịu ngọt... Chịu đựng, chịu thương, chịu khó, chắt chiu... Nhíu mắt, khâu nhíu lại, nói nhịu... Thức ăn thiu, mệt thỉu đi... BT3/145 phần b. ? Thế nào là từ láy? ..là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau. -liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu, ... -hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu... 4/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả SGK, vở.. 2 em lên bảng 2 em Cả lớp Cả lớp viết bài 1 em đọc YCBT HĐN 2 em đọc YCBT TLCH NX HĐN Lịch sử Bài 29: TỔNG KẾT I/ Mục tiêu: Từ hiểu biết của mình em hãy lập bảng....(có thể giảm) Học xong bài này Hs biết, -Hệ thống được quá trình phát triển LS của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX -Nhớ được những sự kiện, hiện tượng, nhân vậtLS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT Băng thờì gian biểu thị các thời kì LS trong SGK. III/ Các hoạt động dạy – học. A/ Kiểm tra: ?Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế? B/ Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.HDHs ôn tập. HĐ1:Điền nội dung các thời kì triều đại vào ô trống cho chính xác. HĐ2:Ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử. Các nhân vật LS Công lao Hùng Vương Buổi đầu dựng nước và giữ nước (700TCN 179CN) Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40) Ngô Quỵền Chiến thắng Bạch Đằng 938 Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất Đất nước 968 Lê Hoàn Cuộckháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất 981 Lý Thái Tổ ........dời đô ra Thăng Long 1010 Lý Thường Kiệt Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ hai (1075 1077) Trần Hưng Đạo Chống quân XL Mông Nguyên Lê Thánh Tông Quản lí đất nước(1460 1497) Nguyễn Trãi Nhà thơ, nhà văn nổi tiếng ở thế kỉ XV Nguyễn Huệ Kéo quân ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh HĐ3:Điền thêm thời gian hoặc sự kiệnLS găn liền với các địa danh, Di tích LS văn hoá đó. Thời gian hoặc sự kiện lịch sử Địa danh, Di tích LS văn hoá đó Lăng Vua Hùng Phong Châu, Phú Thọ Thành Cổ Loa Đông Anh Hà Nội Sông Bạch Đằng Quảng Ninh Thành Hoa Lư Ninh Bình Thành Thăng Long Hà Nội Tượng phật A-di-đà Chùa Phật Tích Bắc Ninh Chùa Một Cột Hà nội 4/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Ôn tập để KT cuối năm SGK, vở 2 em HĐCN Tiếp nối trình bày 1 em đọc câu hỏi HĐN Các nhóm trình bày NX HĐN Các nhóm trình bày NX Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TT) I/ Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và chia phân số. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra BT3/167 B/ Bài ôn: 1.Giới thiệu 2.HDHs làm BT: BT1/168 Nêu quy tắc nhân, chia phân số. BT2/168 BT3/168 a/ (Rút gọn cho 7;3) b/ (Số bị chia bằng số chia) c/ (Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho 2,3,3) d/ (Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho 2,3,4) BT4/169: a/Chu vi tờ giấy HV là: (m) Diện tích tờ giấy HV là: (m2) b/ *Cách 1: Lấy độ dài cạnh HV ( m) chia cho cạnh ô vuông (m), ta được 1 cạnh HV gồm 5 ô vuông (). Từ đó số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25 (ô vuông) *Cách 2: Tính diện tích 1 ô vuông: (m2) Lấy diện tích hình vuông chia cho diện tích 1 ô vuông ta có: số ô vuông cắt được là: (ô vuông) c/Chiều rộng tờ giấy HCN là: (m) Đáp số:a/ m2 b/ 25 ô vuông c/ m 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT 3 em HS làm bài vào vở Đọc kq NX HS làm nháp 3 em làm phiếu NX HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX HS đọc yc BT HS làm nháp 2 em làm phiếu Thứ 3 ngày..........tháng................năm 20 Luyện từ và câu MRVT: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu: 1.Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. 2.Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn II/Chuẩn bị Phiếu BT1,2,3 III/Các hoạt động dạy học: A/KT: Đọc ghi nhớ và cho ví dụ về thời gian B/bài mới: 1/Giới thiệu: Tiết TLV hôm nay các em sẽ MRVT về lạc quan,yêu đời 2/Hướng dẫn HS làm BT1,2,3,4 BT1/ Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + BT2/145 a/Lạc quan có nghĩa là vui mừng: lạc quan, lạc thú b/Lạc có nghĩa là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề BT3/146 a/Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: Quan quâm b/ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan c/ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” Quan hệ quan tâm BT4/146 a/ Sông có khuc, người có lúc +Nghĩa đen: sông có lúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp...........con người có lúc sướng, lúc vui, lúc buồn,lúc khổ +Lời khuyên: gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn tình, nản chí b/ Kiến tha lâu cũng đầy tổ +Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng tha mãi cuối cùng cũng đầy tổ. +Lời khuyên: nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trí và nhẫn nại sẽ thành công. 3/NX-dặn dò NX: Về nhà HTL 2 câu tục ngữ Đặt 5 câu với các từ ở BT2,3 SGK, vở,.... 1 em HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 1 em làm bài trên phiếu Cả lớp làm vở NX HĐN Các nhóm trình bày NX 1 em đọc yc BT Cả lớp cùng làm NX Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I/Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng nói -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn chuện đã nghe, đã học có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời -Trao đổi với các bạn về ý nghĩa về câu chuyện, đoạn chuyện 2.Rèn luyện kỹ năng nghe: lắng nghe bạn kể, NX đùng lời kể của bạn II/Chuẩn bị -Đề bài, dàn ý -Sưu tầm truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời III/Các hoạt động dạy học A/KT: Kể 2 câu chuyện khát vọng sống B/Bài mới 1/GT: Tiết KC hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện đã nghe, đã học về những về những con người có tính cách rất đáng quý và đáng khâm phục, những người biết sống vui, sống khoẻ, có khiếu hài huớc và người sống lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh 2/HD dạy HS kể chuyện a/HD HS hiểu yêu cầu của bài tập Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan,yêu đời b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu truyện Nên kết chuyện mở rộng (nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ,để các bạn cùng trao đổi. Có thể chỉ kể 1,2 đoạn của câu truyện 3/NX-dặn dò -NX -Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe -Chuẩn bị cho tiết sau SGK, ...... 2 em 2 em đọc đề bài Tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 KC theo nhóm 2 Thi KC trước lớp Nêu ý nghĩa câu chuyện Chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn KC hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG GIŨ GÌN VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I/MT: -Giáo dục HS tiểu tiện đúng nơi quy định -Có thói quen vệ sinh trường lớp sạch sẽ II/Chuẩn bị PHT III/Các hình thức dạy-học 1/GT:Kể những việc làm để giũ gìn vệ sinh nơi công cộng 2/Thực hành ?Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng Xử lý tình huống: a/Em sẽ làm gì khi bạn ngồi cạnh em nhổ nước miếng ra ... gì? ?Trình bày sơ đồ quá trình trao đổi chất ở động vật? B/ Bài mới: 1/Giới thiệu: 2/HDHs tìm hiểu kiến thức: HĐ1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với yếu tố vô sinh trong tự nhiên. *MT:Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật. *Tiến hành: ?Kể tên những gì được vẽ trong H1. ?Nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ? -Khí các – bô – níc được cây hấp thụ qua lá. -Nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ. ? Thức ăn của cây ngô là gì? ? Từ những “thức ăn đó”, cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây. KL:Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khícác-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng chính thực vật và các sinh vật khác. HĐ2:TH vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. *MT:Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là mối quan hệ của sinh vật kia. *Tiến hành: ? Thức ăn của châu chấu là gì? ?Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? ?Thức ăn của ếch là gì? ?Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? Vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3/Nhận xét – dặn dò: -NX -Chuẩn bị bài 66 SGK, vở, giấy... 2 em lên bảng. QSH1 – TLCH NX HĐN Các nhóm trình bày NX HĐN Thứ năm ngày .....tháng.....năm 20 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I/ Mục tiêu: 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (TLCHDể làm gì?Nhằm mục đích gì?Vì cái gì?) 2.Nhận biết trạng ngữchỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: MRVT:Lạc quan – yêu đời. BT2,4 B/ Bài mới: 1.Giới thiệu. 2. Nhận xét: Truyện Con cáo và chùm nho ?Loại từ ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì? ...bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu. 3.Ghi nhớ: 4.Luyện tập: BT1/150 BT2/151 a/Để lấy nướccho ruộng đồng,.. b/Vì danh dự của lớp, c/Để thân thể khoẻ mạnh,.. BT3/151 a/Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. b/Để tìm thức ăn,chúng dùng các mũi và mõm đặc biệt đó để dũi đất. 5/ Củng cố - dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ. -NX -Về nhà đặt 3,4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích. SGK, vở 2 em TLCH 3 em đọc 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX 2 em đọc YCBT QSTđọc thầm các đoạn văn Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Địa lí :ÔN TẬP I/ Mục tiêu:-Củng cố kiến thức đã học từ bài 26 đến bài 32. -Tìm vị trí DĐBDHMT,thành phố Huế,TP Đà Nẵng, biển, đảo và quần đảo trên bản đồ, lược đồ VN. II/ Chuẩn bị: Bản đồ ĐLTNVN,bản đồ hành chính,các bảng hệ thống III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ?Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? ?Ngoài đánh bắt hải sản nhân dân con làm gì để có thêm nhiều hải sản? B/ Bài ôn: 1.Giới thiệu 2.HDHs ôn tập.Trả lời các câu hỏi Câu 1: -Tìm vị trí và đọc tên các dải ĐBDHMT trên lược đồ? -Tìm vị trí TP Huế, TP Đà Nẵng,biển đảo và quần đảo nước ta trên bản đồ? Câu 2:Kể tên một sồ dân tộc sống chủ yếu ở ĐBDHMT? Chăm, Kinh. Câu 3:Tại sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng mía,lạc? ..đất cát pha. Khí hậu nóng. Câu 4: Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? ..Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao. Câu 5:Vì sao Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch? có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước (còn gọi lá Ngũ Hành Sơn)có bảo tàng Chăm với nhửng hiên vật của người Chăm cổ xưa. Câu 6:Nêu dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? có tới hàng nghìn loài cá, trong đó có những loài cá ngon nổi tiếng như cá chim,cá thu, cá nhụ, cá hồng, cá songBiển nước ta có hàng chục loài tôm trong đó có một số loài có giá trị như tôm hùm, tôm he..Ngoài ra còn có nhiều loài hải sản quý như hải sâm,bào ngư,đồi mồi,sò huyết, ốc hương.. Câu 7:Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm nguồn nước? đánh bắt cá bừa bãi,đánh bắt cá bằng mìn, điên;vứt rác thải xuống biển,làm tràn dầu khi chở dầu trên bịển.. 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Chuẩn bị ôn tập học kì hai SGK, vở 2 em HĐcả lớp Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết) I/ Mục tiêu: -Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy – học: Tiết 1. 1/Giới thệu 2/HDHs HĐ1:Chọn mô hình lắp ghép -Tự chọn mô hình lắp ghép -QS và nghiên cứu hình vẽ SGK hoặc tự sưu Tiết 2,3 HĐ2:Chọn và kiểm tra các chi tiết. -Chọn và KT các chi tiết đúng và đủ. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. HĐ3:Thực hành lắp mô hình đã chọn. a/Lắp từng bộ phận. b/ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh HĐ4:Đánh giá kết quả học tập. Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. -Lắp được mô hình tự chọn. -Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trìng. -Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 3/ NX – dặn dò -NX đánh giá SP của HS. -Nhắc Hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Bộ lắp ghép mô hình. HĐCN HĐCN HĐCN HĐCN Trưng bày SP Đánh giá SP của mình và của bạn. Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ Mục tiêu: Giúp Hs . -Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT3phần a/170 B/ Bài ôn: 1/Giới thiệu: 2..HDHs làm BT BT1/170 BT2/171:Viết số thích hợp vào ô trống. HDHS chuyển đổi đơn vị đo -10 yến = 1 yến X 10 = 10 kg X 10 = 100 kg và ngược lại. - yến = 10 kg X = 5 kg -1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg BT3/171 Chuyển đổi các đơn vị rồi so sánh. BT4/171: Đổi 1kg 700g = 1700g. Cá và rau cân nặng:1700 + 300 = 2 000 (g) 2 000 g = 2 kg BT5/171 Xe ô-tô chở được tất cả là. 50 X 32 = 1 600 ( kg ) 1 600 kg = 16 tạ. 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm bài VBT SGK, vở... 3 em 1 em đọc YCBt Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài NX 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX 1 em đọc YCBT HĐN Các nhóm trình bày NX Thể dục Bài 66:ÔN TẬP NỘI DUNG MÔN TỰ CHỌN. I/ Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II/ Chuẩn bị: -Sân trường Còi, bóng... III/ Các hoạt động dạy – học 1/Phần mở đầu: 2/Phần cơ bản: a/ Ôn tập kiểm tra. -Tâng cầu bằng đùi. 3/ Phần kết thúc: Nhận xét, công bố kết quả. Trang phục gọn gàng Xếp hàng Xoay các khớp Tập bài TD phát triển chung. 3 em một nhóm. Thứ sáu ngày.....tháng....năm 20 Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: 1.Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền. 2.Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Giới thiệu: 2.HDHs điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền Bt1/152 Thư chuyển tiền về quê biếu bà -Nhật ấn (dấu ấn trong ngày của bưu điện) -Căn cước (Giấy chứng minh thư) -Người làm chứng (Người chứng nhận đã nhận đủ tiền. Đọc mặt trước và mặt sau của mẫu thư chuyển tiền. Các em đóng vai điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà. BT2/152 -Đóng vai người nhận tiền(bà). -Người nhận tiền phải viết :CMT của mình;ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. -KT lại số tiền được lĩnh. -Kí nhận đã nhận đủ số tiền. 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Nghi nhớ cách điền nội dung vào thư chuyển tiền SGK, VBT 2 em đọc Cả lớp làm vở Tiếp nối đọc bài NX 2 em Cả lớp làm bài VBT Tiếp nối đọc bài NX Khoa học Bài 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Sau bài học , Hs có thể. -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. -Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Vẽ sơ đồ bằng chữ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa lá ngô, châu chấu, ếch B/ Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.HDHs tìm hiểu kiến thức: HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. *MT: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. * Tiến hành: ? Thức ăn của bò là gì? ?Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?(Chất khoáng Vẽ sơ đồ: Phân bò cỏ bò HĐ2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn. *MT: -Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn. -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn *Tiến hành: ?Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? ?Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó? KL: -Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn -Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn.Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi thức ăn khép kín. *Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh. *Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX Chuẩn bị bài 67 SGK, giấy ... 2 em TLCH HĐN2 QS sơ đồ HĐN2 Các nhóm trình bày NX Toán:ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I/ Mục tiêu: Giúp Hs -Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 3/171 B/Bài ôn 1/GT 2/HD HS giải các bài tập BT 1/171 BT 2/171 BT 3/172 BT 4/172 a/Hà ăn sáng 30 phút b/Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ BT 5/172 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở,.... 2 em HS làm bài 2 em làm phiếu Nx HS làm miệng NX HS làm vở 2 em làm phiếu NX HĐN Các nhóm trình bày NX HĐ cá nhân HS trình bày NX Hát: Ôn tập bài hát: CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO I/Mục tiêu Thuộc các bài hát, hát đúng giai điệu của bài hát II/Chuẩn bị SGK III/Các hoạt động dạy – học 1/ GT 2/Ôn tập các bài hát 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà ôn các bài hát tiết sau KT SGK,.... Lớp, tổ, cá nhân hát Sinh họat cuối tuần I/Mục tiêu -Giúp hs có ý thức học tập tốt trong tuần tới -Giáo dục hs tính thật thà trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh họat 1/Hs tự sinh họat -Về học tập -Về vệ sinh -về các phong trào 2/Giáo viên nhận xét chung *Ưu điểm *Tồn tại 3/Kế họach tuần tới -Duy trì sĩ số -Phát huy tính tự giác trong học tập -Đòan kết giúp đỡ bạn -Thực hiện tốt ATGT
Tài liệu đính kèm: