Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Phần 2)

 Theo Trần Đức Tiến

I. Mục đích, yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu được nội dung phần tiếp của câu chuyện và ý nghĩa toàn chuyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh ở sgk.

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ :

- 3H đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng – Không đề.

- HS nêu lại nội dung 2 bài thơ

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

- T chia đoạn bài đọc: 4 đoạn ước lệ

- H nối tiếp đọc từng đoạn, lặp lại 3 lượt, T xen kẽ hướng dẫn H .

+ Luyện đọc từ khó: áo hoàng bào, căng phồng, ngự uyển.

+ Đọc các từ chú giải trong sgk.

- H luyện đọc theo nhóm 3.

+ HS: Nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc các nhân vật: Giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật

- 2 H đọc toàn bài.

- T đọc diễn cảm câu chuyện.

b. Tìm hiểu bài.

H đọc nhẩm nhanh sgk và trả lời các câu hỏi:

- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?

- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?

- Bí mật của tiếng cười là gì ? (Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan).

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống vương quốc u buồn như thế nào ?

- Đối với cuộc sống của chúng ta, tiếng cười mang lại điều gì?

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Phần 2)
 Theo Trần Đức Tiến
I. Mục đích, yêu cầu 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu được nội dung phần tiếp của câu chuyện và ý nghĩa toàn chuyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh ở sgk.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- 3H đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng – Không đề.
- HS nêu lại nội dung 2 bài thơ
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- T chia đoạn bài đọc: 4 đoạn ước lệ
- H nối tiếp đọc từng đoạn, lặp lại 3 lượt, T xen kẽ hướng dẫn H .
+ Luyện đọc từ khó: áo hoàng bào, căng phồng, ngự uyển.
+ Đọc các từ chú giải trong sgk.
- H luyện đọc theo nhóm 3.
+ HS: Nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc các nhân vật: Giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật
- 2 H đọc toàn bài.
- T đọc diễn cảm câu chuyện.
b. Tìm hiểu bài.
H đọc nhẩm nhanh sgk và trả lời các câu hỏi:
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ? (Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan).
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống vương quốc u buồn như thế nào ?
- Đối với cuộc sống của chúng ta, tiếng cười mang lại điều gì?
c. Hướng dẫn dọc diễn cảm.
- 3 H đọc toàn bài theo cách phân vai.
- T hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Tiếng cười ... tàn lụi.
- H nêu giọng đọc, cách đọc phù hợp. 
- H luyện đọc theo nhóm 3. 
-Thi đọc trước lớp.
- T yêu cầu 2 H đọc toàn bộ 2 câu chuyện theo cách phân vai.
- Lớp cùng T nhận xét, cho điểm những em đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò :
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?(Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống chúng ta.)
-H rút ra nội dung bài, T chốt lại và ghi bảng. 
-T nhận xét giờ học. Dặn H về nhà đọc lại toàn bộ bài.
---------------------------------a&b------------------------------
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục đích, yêu cầu 
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
 II. Đồ dùng dạy học : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
 III. Các hoạt động dạy học 
1.Hoạt động 1: H lựa chọn mô hình lắp ghép.
- T cho H lựa chọn mô hình lắp ghép.
- H quan sát và nghiên cứu hình vẽ của sgk hoặc tự sưu tầm.
 2. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra cácchi tiết
- H chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ.
- Các chi tiết phải được sắp xếp từng loại vào nắp hộp.
3. Hoạt động 3: H thực hành lắp ghép mô hình đã chọn
- Lắp từng bộ phận
- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm
- T nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
- H dựa vào những tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- T nhận xét đánh giá kết quả học tập của H qua sản phẩm.
- T nhắc H tháo chi tiết xếp gọn vào hộp.
---------------------------------a&b------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu 
Giúp H ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài 
2. Ôn tập
Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập 
- T : Nhân 2 phân số ta làm thế nào ?
Chia 2 phân số ta làm thế nào ?
- H đọc bài tập, tự làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả, yêu cầu H rút gọn kết quả
- Tương tự tiết trước, T yêu cầu H rút ra nhận xét.
+ Từ phép nhân suy ra 2 phép chia:
 x = 	 : = và : = 
+ Tính chất giao hoán của phép nhân: x = x = 
Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập 
T : Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?. Tìm số chia, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
H làm bài vào vở, 3 H lên làm bảng lớp. Lớp cùng T nhận xét.
VD: b. : x = c. x : = 22
 x = : x = x 22
 x = x = 14
Bài 3: H tự tính rồi rút gọn.
T lưu ý H : (vì 7 rút gọn cho 7; 3 rút gọn cho 3).
Bài 4: H đọc bài toán, suy nghĩ, làm bài vào vở.
Bài giải:
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 x 4 = (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 x = (m2)
b. Diện tích một ô vuông là:
 x = (m2)
Số ô vuông cắt được là:
 : = 25 (ô vuông)
c. Chiều rộng hình chữ nhật là :
: = (m)
 Đáp số: a. Chu vi: m; Diện tích: m2
 b. 25 ô vuông	
 c. m
 3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học, dặn H ôn bài ở nhà.
---------------------------------a&b------------------------------
Chính tả (nhớ - viết):
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
 I. Mục đích, yêu cầu 
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ: Ngắm trăng – Không đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ch...
 II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ : 
-T: đọc cho lớp viết bảng con: dí dỏm, hóm hỉnh.
B. Dạy bài mới
	1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn H nhớ viết.
- 1 H nêu yêu cầu bài
- H: 2 em đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng – Không đề.
- Lớp nhìn sgk, đọc thầm, ghi nhớ cách trình bày bài thơ.
- H gấp sgk, viết 2 bài thơ.
- T chấm bài, nêu nhận xét chung.
 3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả.
Bài tập 2b: 
- T nêu yêu cầu bài tập , lưu ý H điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- H làm bài vào vở và nêu kết quả. 
- T: Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
- Một em viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng.
Bài tập 3a: H nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp: làm theo nhóm 4.
- T tổ chức cho H thi tìm từ nhanh 
- HS: trình bày kết quả của mình nêu lời giải
- T: Tổng kết trò chơi, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng, nhanh thì nhóm đó thắng.
* Các từ cần tìm: 
a. Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trơ trọi, ...
b. Chông chênh, chếnh choáng, chong chóng, chói chang...
 4. Củng cố, dặn dò : 
- T nhận xét giờ học.
---------------------------------a&b------------------------------
Buổi chiều
Luyện tập làm văn
Luyện tập miêu tả con vật
I. Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục luyện viết văn miêu tả con vật
- HS giỏi viết bài có hình ảnh, giàu cảm xuc theo yêu cầu
II. Hoạt động D-H
1. Tìm hiểu đề bài:
* Đề bài: Em thích con vật nuôi nào nhất? Hãy tả con vật đó và nói lên cảm nghĩ của em.
- HS: Nối tiếp đọc đề bài, T gạch chân những từ ngữ trong đề bài.
- HS: Nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật
- T cùng HS lập dàn bài chung
+ Mở bài: Giới thiệu về con vật em tả: (Đó là con vật gì? có từ khi nào?Tên của nó?...)
+ Thân bài: Tả bao quát con vật
 Tả từng bộ phận: Chân, đầu, tai, đôi mắt, màu lông...
	Tả thói quen, hoạt động của con vật
+ Kết bài: Nói về cảm nghĩ của em đối với con vật yêu thích.
- HS: Nối tiếp nêu tên con vật chọn tả.
- T: Yêu cầu HS: Không liệt kê chi tiết khi tả các bộ phận con vật.
Nên lồng tả hình dang với hoạt động,thói quen để bài văn sinh động và lô gíc hơn
Đối với HS khá giỏi, viết đề bài theo lối gián tiếp và kết bài mở rộng.
2. HS viết bài
- HS viết bài vào vở 
-T gợi ý thêm cho những Hs yếu
3. Nhận xét, chữa bài
- HS nối tiếp đọc bài của mình ( theo nhóm chọn con vật tả)
- T cùng cả lớp nhận xét về bố cục, về từ ngữ, hình ảnh trong trong bài làm của bạn
- T: Nhận xét kĩ những lỗi cũng như những cái hay trong bàiviết của HS, cho điểm những bài viết tốt.
- Dặn những HS viết chưa được về nhà viết lại.
---------------------------------a&b------------------------------
Luyện tập và nâng cao
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- HS: Luyện xác định các loại câu đã học
- Luyện xác định trạng ngữ trong câu
II. Các hoạt động D-H
1. Ôn kiến thức
- HS: Nhắc lại các kiểu câu kể đã học
+ Thế nào là câu kể ai thế nào?
+ Nêu những hiểu biết của em về câu kể Ai làm gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi gì? Do những từ ngữ nào tạo thành?
- T nhắc lại những kiến thức cơ bản về các kiểu câu nói trên
2. Luyện tập
* Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nó. Xác định chủ- vị trong các câu tìm được
a) Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa – xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào vịêc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính hiện đại.
b) Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí.
* Bài 2: Vết một đoạn văn về các bạn trong lớp có sử dụng các kiểu câu kể đã học.
- HS khá giỏi viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.
* Bài 3: Tìm trạng ngữ trong các câu sau, nói rõ loại trạng ngữ vừa tìm
a. Xa xa, trên mặt biển, trong ánh hoàng hôn rực rỡ, đoàn thuyền nối đuôi nhau trở về.
b. Với nỗ lực lớn của đội văn nghệ, ngày mai, trong đêm diễn văn nghệ của trường, lớp tôi sẽ có một tiết mục hài cực hay.
c. Trong một chuyến công tác, cách đây một tuần, bố mang về cho tôi một chú Cún thật dễ thương.
- HS: Làm bài vào vở.
- T gợi ý thêm cho Hs yếu, nhắc lại yêu cầu đối với HS giỏi
- HS: Nêu ý kiến của mình trước lớp.
- Một số em chữa bài bảng lớp
- T chấm bài một số em, nhận xét và sửa sai
3. Nhận xét, dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
---------------------------------a&b------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS luyện tập về một số dạng toán đã học
- HS giỏi làm thêm bài tập có tính chất nâng cao
II. Các hoạt động D-H
* Bài 1: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 6 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 6 tạ thóc. Tính số thóc thu được ở mỗi thửa ruộng.
- HS: Đọc bài toán.
- T: Bài toán có dạng gì? Để giải được ta cần lưu ý điều gì?( chuyển đổi đơn vị đo)
- HS: Tự giải bài toán vào vở sau đó 1 em chữa bài bảng lớp
- Lớp cùng T nhận xét và chốt kết quả đúng.
* Bài 2: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy 100 m. Chiều cao bằng độ dài đáy.Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu được 50 kg thóc. Hỏi thu được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc
- T: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Để biết số thóc thu được cần biết gì?
- HS: Giải bài theo nhóm 3 vào bảng nhóm
- HS: Các nhóm báo cáo kết quả
Bài giải
Chiều cao thửa r ... u giờ học.
- H thực hiện các động tác khởi động
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 2. Phần cơ bản
- H ôn tâng cầu bằng đùi.
- H cử bạn trong nhóm đếm số lần tâng cầu của bạn.
- HS: Những em đến lượt kiểm tra đứng ở vị trí qui định, khi có lệnh của GV, các em bắt đầu tâng cầu bằng đùi. Tâng thử sau đó tâng chính thức và tính điểm.
- T hướng dẫn lại cho những H tâng cầu chưa tốt.
- Những H tâng cầu hay biểu diễn.
- H nhận xét kết quả.
 3. Phần kết thúc.
Cho HS taäp moät soá ñoäng taùc hoài tónh : dang tay : hít vaøo, buoâng tay : thôû ra, gaäp thaân Giaäm chaân taïi choã .
H đi đều thành vòng tròn và hát
- Troø chôi : “Keát baïn ”
- GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù keát quaû giôø hoïc vaø giao baøi taäp veà nhaø “OÂn noäi dung cuûa moân hoïc töï choïn : ÑAÙ CAÀU, NEÙM BOÙNG ”
Tập làm văn :
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN.
 I. Mục đích, yêu cầu 
- Hiểu được các yêu cầu trong thư chuyển tiền.
- Biết điền các nội dung cần thiết trong thư chuyển tiền (mẫu)
 II. Các hoạt động dạy học 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn H điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền.
Bài tập 1: H nêu yêu cầu bài tập, T giải thích nhữn từ viết tắt, những tư khó hiểu trong mẫu thư.
- 2 H nối tiếp đọc mặt trước và mặt sau của mẫu thư chuyển tiền.
- T chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- Một H giỏi đóng vai em H điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà.
- Lớp điền vào mẫu thư chuyển tiền.
- 4 H đọc mẫu thư chuyển tiền.
Bài tập 2: Một H nêu yêu cầu bài tập 
- T hướng dẫn H biết: Người nhận cần viết gì ? Điền vào chỗ nào trong mặt sau của thư chuyển tiền này.
- Người nhận tiền phải biết:
+ Số chứng minh thư của mình
+ Ghi rõ địa chỉ, họ tên của mình.
+ Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không .
+ Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào tháng năm nào, tại địa chỉ nào .
- H viết vào mẫu thư chuyển tiền, từng H đọc nội dung thư chuyển tiền của mình.
Lớp cùng T nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học. Dặn H ghi nhớ cách điền vào mẫu thư chuyển tiền.
---------------------------------a&b-----------------------------
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp)
 I. Mục đích, yêu cầu 
Giúp H : Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các đơn vị đo thời gian.
 II. Các hoạt động dạy học 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Ôn tập
Bài 1: H làm miệng, nối tiếp nhau nêu kết quả:
Mỗi đơn vị đo thời gian không có quy luật giống đơn vị đo khối lượng.
Bài 2: HS nêưu yêu cầu bài tập
T hướng dẫn H cách đổi:
VD : 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút
 giờ = x 60 = 5 phút
H làm bài vào bảng con 
- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài
Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập 
T hướng dẫn : Chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
VD: 5 giờ 20 phút > 300 phút (vì 5 giờ 20 phút = 320 phút)
- HS làm bài vào vở
Bài 4: H đọc bảng để biết từng thời điểm diễn ra các hoạt động cá nhân của Hà
H tính và trả lời các câu hỏi trong bài theo nhóm đôi, nêu câu trả lời
VD:
a. Hà ăn sáng hết : 7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút
b. Thời gian ở trường của Hà trong buổi sáng là :
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
Bài 5: H nêu yêu cầu bài tập 
T : Muốn chọn đáp án đúng cần làm gì ? (chuyển đơn vị đo)
H suy nghĩ và nêu câu trả lời.
(Đáp án b : 20 phút là khoảng thời gian dài nhất).
 3. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học . 
Dặn H ôn lại các đơn vị đo diện tích
---------------------------------a&b-----------------------------
Khoa học:
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN.
 I. Mục đích, yêu cầu 
Sau bài học, H có thể:
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
 II. Đồ dùng dạy học : Hình trang 132, 133 sgk.
Giấy A0, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học 
 1.Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
- Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Cách tiến hành : B1: Làm việc cả lớp.
T hướng dẫn H tìm hiểu hình 1 (trang 132 sgk), thông qua các câu hỏi ?
+ Thức ăn của bò là gì ? (cỏ)
+ Giữa bò và cỏ có mối quan hệ gì ? (cỏ là thức ăn của bò)
+ Phân bò được phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ ? (khoáng)
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ? (phân bò là thức ăn cho cỏ)
B2: Làm việc theo nhóm: T chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
H làm việc theo nhóm, H cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
Kết luận: Sơ đồ bằng chữ “mối quan hệ giữa bò và cỏ”
 Phân bò cỏ bò
Lưu ý: Chất khoáng là yếu tố vô sinh.
 Bò và cỏ là yếu tố hữu sinh.
 2. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- Mục tiêu : Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
- Cách tiến hành : B1: H làm việc theo cặp
+ T yêu cầu H quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 – sgk.
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.
+ H thực hiện nhiệm vụ cùng bạn.
+ T kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
B2: Hoạt động cả lớp.
T gọi một số H trả lời câu hỏi.
T giảng. T nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận: Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Củng cố, dặn dò : 
- T nhận xét giờ học . Dặn H về nhà ôn bài.
---------------------------------a&b-----------------------------
Buổi chiều
Toán :
BỒI DƯỠNG - PHỤ ĐẠO TOÁN
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Giúp cho H yếu rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về phân số.
- Nâng cao cho H giỏi những bài toàn có liên quan đến phân số.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Dành cho H yếu
Bài tập 1: Tính
a. 	 b. 	 	c. x 	d. 
Bài tập 2: Tính nhanh
a. x 	b. x	 c. 	d.
Bài tập 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 48 m. Chều rộng bằng chiều dài. Tính:
Chu vi thửa ruộng
Diện tích thửa ruộng
Giải :
a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
48 x = 36 (m)
Chu vi thửa ruộng là : (48 + 36) x 2 = 168 (m)
b. Diện tích thửa ruộng là: 48 x 36 = 1728 (m )
Đáp số: a. 168 m
 b. 1728 m
	2. Dành cho H giỏi
	Bài tập 1: Tính nhanh
a. ( kq : )
b. x x x x x x x x (kq: )
c. (kq: )
	Bài tập 2:Một người bán tấm vải, lần thứ nhất bán tấm vải. Lần thứ hai người đó bán chỗ vải còn lại thì tấm vải chỉ còn lại 8m. Hỏi lúc đầu vải dài bao nhiêu m ?
Giải:
Phân số chỉ số vải còn lại sau lần bán thứ nhất là:
 (tấm vải)
Phân số chỉ số vải bán lần thứ hai là:
(tấm vải)
Phân số chỉ 8 m vải là:
 (tấm vải)
Tấm vải lúc đầu dài là:
8 : = 48 (m)
	Đáp số: 48m
	3. Củng cố, dặn dò :
-T nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
-------------------------------------a&b------------------------------------
Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích, yêu cầu 	
- H tiếp tục được luyện viết mở bài và kết bài của bài văn miêu tả cây cối.
- Yêu cầu viết mở bài theo lối gián tiếp và kết bài theo lối mở rộng.
II. Các hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài 
Luyện tập
Bài tập 1: Dựa vào những gợi ý dưới đây, viết đoạn mở bài (theo cách mở bài gián tiếp) vào bài văn tả cây bàng, cây xoan, cây phượng.
a. Cây bàng giữa sân trường đang ra lá.
b. Cây xoan trổ hoa giữa mùa xuân.
c. Cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em.
- H suy nghĩ, lựa chọn loại cây để tả.
- T lưu ý, H chỉ viết mở bài theo lối gián tiếp, chỉ giới thiệu về cây cần tả, không đi sâu vào tả chi tiết. 
- H viết mở bài vào vở, nối tiếp đọc đọan văn của mình.
- Lớp cùng T nhận xét, bình chọn bạn có bài hay nhất.
Bài tập 2: Em hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn tả loài cây mà em chọn giới thiệu trong phần mở bài ở bài tập 1.
T lưu ý H nêu ích lợi của cây đó, tình cảm của em đối với cây đó như thế nào ?
Cây đó để lại trong em ấn tượng gì ?
H viết bài, nối tiếp nêu đoạn kết bài của mình.
T lưu ý H cách trình bày, sắp xếp câu, ý, lớp bình chọn bạn có kết bài hay nhất. T cho điểm và tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học, dặn H tiếp tục hoàn thành đoạn văn ở nhà
-------------------------------------a&b------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học 33
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo 
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình trong tuần 32
1. Đánh giá của cán bộ lớp
2. Đánh giá của GVCN
a. Nề nếp:
- Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.
- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .
- Khắ phục được cơ bản tình trạng vi phạm trong nề nếp đội
- Tham gia hoạt động các hoạt động một cách có ý thức
- Tuy nhiên một số em chưa ngoan: Phương Lâm, Châu Anh, Đức Cường.
b. Học tập:
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, Phương Thảo, Dương Hải, Đình Tuấn, Ngọc, Hoàn.
- Đồ dùng học tập đầy đủ, tuy nhiên vẫn còn một số em thường không mang theo đến lớp
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: Châu Anh, Cường, Phụng,Lâm
c.Lao động vệ sinh:
- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Tuy nhiên vẫn còn một số em cò cẩu thả trong trang phục: Châu Anh, Xuân Sơn
 e. Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.
II. Kế hoạch tuần 34
a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động đội
b. Học tập: 
- Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở bạn yếu
- Tăng cường hơn nề nếp học tập
Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
-Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu. 
- Tăng cường phụ đạo thêm môn toán vào các buổi học thứ hai.
- Tự ôn tập thêm ở nhà và tăng cường ôn tập chuẩn bị kểm tra cuối năm đạt kết quả tốt
----------------------------------a&b------------------------------
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 33SOAN NGANG.doc