*Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
a. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.
b. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.
TUẦN 33 Thứ Hai ngày 27 tháng 04 năm2009 ĐẠO ĐỨC: BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. II.Đồ dùng dạy học: -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống a. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. -GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. ï Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. -HS tham gia trò chơi. -HS thảo luận, tìm cách giải quyết. -Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt) Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, trọng thưởng, tiếng cười thật dễ lây, phép mầu làm thay đổi, tươi tỉnh, rạng rỡ .. -Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng kể, chậm rải nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả sự vui vẻ hào hứng và bất ngờ của vương quốc nọ. Đọc phân biệt với lời các nhân vật. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung phần tiếp theo của câu truyện ( phần cuối ) Tiếng cười như là một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển ... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoanSGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng một số từ khó đọc. - HS cả lớp đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. -Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. - GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. -HS cần ngắt nghỉ hơi đúng. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. -Đoạn 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời. - Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? - Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 3 -Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. -Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. -Nhận xét về giọng đọcvà cho điểm HS -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau. -2 HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. -Lớp lắng nghe. - HS đọc các từ ngữ khó đọc. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Đoạn 1: Từ đầu ... trọng thưởng. - Đoạn 2: Tiếp theo ... giải rút ạ. - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. - 2 HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV đọc. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu. - Nói lên cuộc sống xung quanh chúng ta có rất nhiều chuyện rất buồn cười. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận và phát biểu. -Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối với con người và mọi vật. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. -Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ ( tt) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Củng cố về các phép tính nhân và phép tính chia phân số. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài - HS tự thực hiện vào vở. - HS lên bảng thực hiện. -Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : -HS nêu đề bài, nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - HS tự tính vào vở. - HS lên bảng tính. -Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. - HS tự tìm cách tính vào vở. - HS lên bảng tính. -Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : -HS nêu đề bài. - GV hỏi HS dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự thực hiện tính vào vơ.û - HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 5: -HS nêu đề bài. -GV nêu câu hỏi gợi ý: + Có thể tìm trong một phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng - ti - mét - HS tự thực hiện tính vào vở. - Gọi HS lên bảng giải bài. -Nhận xét ghi điểm học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS làm trên. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân và chia. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thực hiện vào vở. -2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe, tìm cách giải. - Suy nghĩ và thực hiện vào vở. - HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Thứ Ba ngày 28 tháng 04 năm 2009 THỂ DỤC KIỂM TRA THỬ MÔN TỰ CHỌN I. Mục tiêu: -Kiểm tra thử nội dung môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II. Đặc điểm – phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: -Tập hợp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Khởi động. -Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 1số HS lên thực hiện động tác nhảy dây. 2. Phần cơ bản: -Đá cầu: * Ôn tâng cầu bằng đùi: -GV làm mẫu, giải thích động tác: -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. b) Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi: -GV gọi tên mỗi đợt 4 - 5 HS lên vị trí kiểm tra. -Ném bóng -Tập các động tác bổ trơ ... ën dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng tính. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hiện vào vở. -Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. -HSnhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - HS viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật, bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật. - Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này. Cũng có thể theo các đề gợi ý, ra đề khác cho HS. - Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một con vật gần gũi, mình ưa thích. - Ra đề gắn với những kiến thức TLV vừa học. c) Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau . -2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. * Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một vật mà em yêu thích. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Thứ Sáu ngày 01 tháng 05 năm 2009 TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: -HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Thư chuyển tiền. - Bước đầu biết các yêu cầu về tờ thư chuyển tiền. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS. - 1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để hướng dẫn học sinh điền vào phiếu III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung của bài. - HS hiểu về tình huống của bài tập. - Treo bảng "Thư chuyển tiền" lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư. - Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho HS. - HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền " sau khi điền. - Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : - HS đọc đề bài - Gọi HS trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS đóng vai: -HS trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp: - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - Hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền. - Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình. -Kiểm tra lại số tiền được nhận. - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến. 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành "Thư chuyển tiền". -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát bức thư chuyển tiền. - Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Mặt trước thư Mặt trước thư - Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm - Họ tên , địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ ) - Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu ) - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên - Nhận xét phiếu của bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. -HS lắng nghe. - HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình. - HS khác lắng nghe và nhận xét. -HS cả lớp thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG tt I. Mục tiêu: -Giúp HS ôn tập về: Củng cố về các đơn vị đo thời gian và mối quqn hệ giữ các đơn vị đo thời gian. - Rèn các kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải bài toán có liên quan II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1: - GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng. -HS nêu đề bài, tự làm vào vở. - HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh. -Nhận xét bài làm HS. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm. - HS tự tính vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3: -HS nêu đề bài. - HS tính và điền dấu thích hợp vào ô trống. - HS tự tính vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. -Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4: -HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 5: -HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. + Nhận xét ghi điểm HS . c) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng tính. - HS ắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện vào vở. -Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét bài bạn. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về nhân vật, ý nghĩa. -Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu chuyện của các bạn kể. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài nói về lòng lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng , truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: - Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. -Trong các câu truyện có trong SGK, cho ta thấy những người lạc quan yêu đời không nhất thiết là những người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó cũng có thể là một người biết sống vui, sống khoẻ - ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài rất rộng. Các em có thể kể về những nghệ sĩ hài như Sác - lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể thao ... Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung nói về lòng lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. - HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. -2 HS đọc. -HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - HS lắng nghe. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện. - HS đọc. -2 HS cùng kể chuyện cho nhau nghe. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS cả lớp thực hiện.
Tài liệu đính kèm: