Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Kim Vui

1/Bài cũ : ( 4 )

-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

GV nhận xét _ ghi điểm.

2/Bài mới:

-Giới thiệu bài.

a.Luyện đọc ( 10 ).

- GV đọc diễn cảm toàn bài

-Gọi 1 HS đọc toàn bài .

H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển

-Gọi HS đọc toàn bài.

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 987Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Taọp ủoùc
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I. Mục tiêu
	- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
* HS khuyết tật đọc to, rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
GV nhận xét _ ghi điểm. 
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
a.Luyện đọc ( 10’ ).
- GV đọc diễn cảm toàn bài
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển
-Gọi HS đọc toàn bài.
b.T#m hiểu bài ( 10’ )
H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
H.Bí mật của tiếng cười là gì?
H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
c.Luyện đọc diễn cảm (10’)
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : 
“ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ )
-H. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
- HS tr# li
-Hs theo dõiSGK
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . Đến nói đi ta trọng thưởng.
Đoạn 2 : Tiếp theo . Đến đứt giải rút ạ .
Đoạn 3 : Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
 -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-1 HS đọc toàn bài
- ở xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở;
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm,
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đa reo vang dưới bánh xe.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
-Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số ( tieỏp theo)
I. Mục tiêu
	- Thực hiện phép được phép nhân và chia phân số.
	- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
* HS khuyết tật không làm BT4.
II- Đồ dùng dạy học 
 B#ng phơ, phn m#u.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
	Tính: + b)-
-GV nhận xét- ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1: (5’ )
Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số
b) và c): Tiến hành như câu a
Bài 2 : ( 7’)
Hs biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần kết quả của phép tính để tìm x
+ Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay kết quả ở phép tính trung gian , chẳng hạn :
Bài 3 :( 8’)
HS tự tính rồi rút gọn .
Gv chấm chữa bài. 
Bài 4 :( 10’)
Đọc đề , tìm hiểu đề, giải toán
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
+ GV nhận xét tiết học.
- 2 HS l#n b#ng ch#a
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Từ phép nhân suy ra 2 phép chia
 a) 	 b) 
 x= 	 x = 
 x= x = 
- HS làm vở.
Bài giải
a) Chu vi tờ giấy hình vuông:
 Diện tích tờ giấy hình vuông là :
 (m2)
b) Số ô vuông cắt được là :
 5 x 5 = 25 ( ô vuông )
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là :
 Đáp số :a) chu vi :
 Diện tích :m2
 b) 25 ô vuông
 c) 
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết
	- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II/ Đồ dùng dạy học
-Hình tranh 130, 131 SGK
-Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:( 4’)
 H. trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì?
 H.Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.( 8’)
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK tr 130.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
-Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.
-“ Thức ăn” của cây ngô là gì?
-Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào đểnuôi cây?
Kết luận :
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.(17’)
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
 Cây ngô Châu chấu ếch
(Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.)
3. Củng cố-Dặn dò(5’)
Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc.
- HS tr# li
-Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi.
-Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
-Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
-Mũi tên xuất phát từ nước ,các chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
- Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
+Thức ăn của châu chấu là lá ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-Các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Chính tả(nhớ viết)
Ngăm trăng - Không đề
I. Mơc ti#u
 	- HS nhớ - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
 - Laứm ủuựng baứi taọp chớnh taỷ 2a,3a.
* HS khuyết tật viết đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước
 ( BT 2b)cho HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
A,Hướng dẫn viết chính tả (20 phút)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng- Không đề
Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, nhòm,xách bương,chim ngàn..
 Viết chính tả.
+ GV nhắc HS cách trình bày bài thơ.
-Theo dõi giúp đỡ hS yếu..
Soát lỗi, chấm bài.
+ GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
B,Luyện tập (12 phút)
Bài 2 a
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ bài.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết 
+ HS nhớ và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 
+ HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6, 2 Nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
+ Nhận xét chữa bài.
Bài 3b
Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy.
-GV yêu cầu HS làm bài, 
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò ( 3’)
Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- HS làm và nêu kết quả.
a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm tr:tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, 
b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chong chóng, chói chang
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
	- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
	- Giải được các bài toán có lời văn với các phân số.
* HS khuyết tật không làm BT3.
II- Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: ( 5’) Tìm x
 	 b) 
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1:( 8’)Tính.
-Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài.
Bài 2:( 7’) Tính 
-Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính đơn giản thuận tiện nhất..
Bài 3:(7’) Gọi HS đọc đề
HD HS làm bài giải.
 Bài 4:(5’) Yêu cầu HS tự làm , nêu kết quả và giải thích cách làm
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà
- 2 HS l#n b#ng l#m.
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng
Bài giải
 Số vải đã may quần áo là :
20 x = 16 ( m)
 Số vải còn lại là :
20 – 16 = 4 (m)
 Số túi đã may được là:
 20 : = 6 ( cái túi )
 Đáp số: 6 cái túi
 -HS chọn câu đúng : D. 20
-HS giải thích cách làm.
Lịch sử
Tổng kết - Ôn tập
I/Mục tiêu
	- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 19 (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn)
	- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê hoàn, Lý Thái Tổ, Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập của HS
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ(4’)
H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em ... ch cầm bóngvà tư thế chuẩn bị , ngắm đích , ném ( chưa ném bóng đi và có ném bóng vào đích ) 
 * GV nêu tên động tác 
 * GV làm mẫu và nhắc lại cách thực hiện động tác 
* Tổ chức cho HS tập do cán sự điều khiển GV vừa quan sát HS để nhận xét về động tác ném bóng và đưa ra những chỉ dẫn kịp thời về cách sửa động tác sai cho HS 
b) Nhảy dây
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
 Cho các tổ luyện tập dưới hình thức thi đua : Danh hiệu “ Vô địch tổ ” . Khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy , ai để dây vướng chân thì dừng lại , người để vướng dây cuối cùng là người vô địch tổ tập luyện 
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- HS đi đều và hát 
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : dang tay : hít vào , buông tay : thở ra , gập thân 
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học.
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút
 1 phút 
Mỗi động 
tác 2x8
nhịp
1-2 phút
18- 22 phút
9-11 phút 
9-11 phút 
2-3 phút 
6-8 phút 
9-11 phút 
2 phút 
7-8 phút 
9-11 phút
5-6 phút 
3-4 phút 
4- 6 phút
1 -2 phút 
2 phút
1 phút
1 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
 ====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
- HS nhận xét 
- 2 HS 1 quả cầu , HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m.
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m.
-HS tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang 
-HS tập hợp thành 2-4 hàng ngang , khi đến lượt từng hàng tiến vào sau vạch xuất phát 
==========
==========
==========
==========
5GV
- HS tập cá nhân theo đội hình vòng tròn do cán sự điều khiển 
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
====
====
====
====
5GV
- HS hô” khoẻ”
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I.Mục tiêu
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
-Nhận diện trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
* HS khuyết tật không làm BT3.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết :
+ Đoạn văn ở BT1( phần NX )
+Ba câu ở BT1( phần Luyện tập )
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ ;( 4’ )
Gọi 2 HS làm 3 bài 1,3 trang 146
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu bài(1’) 
A,Phần nhận xét.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
H. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào?
H.Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
B,Phần ghi nhớ
- GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích
C,Luyện tập
Bài 1 :( 7’ )
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
Bài 2 :(8’ ) 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3:( 5’)
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 
-GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu 
-GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích.
3. Củng cố – Dặn dò ( 2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học bài 
- 2 HS lên bảng làm
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
 - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích.
a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh? Tr# li câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích g#?
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng..
a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
-2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
- HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I/Mục tiêu
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
	- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* HS khuyết tật không làm BT5.
II/Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : ( 4’ )
Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: ( 6’)
Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2 : ( 8’)
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
_ GV chấm chữa bài.
Bài 3 : ( 5’)
Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : ( 4’ )
Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
Bài 5 : ( 5’ )
Yêu cầu HS tự làm 
3.Củng cố- Dặn dò( 3’)
GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
- 2 HS l#n b#ng.
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
1 giờ = 60 phút 
1 năm = 12 tháng
 1 phút = 6 0 giây 
 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây 
 1 năm không nhuận= 365 ngày 1 năm nhuận= 366 ngày
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a)5giờ= 300phút
 420 giây = 7 phút 
 3giờ 15 phút = 195 phút
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
 5giờ20phút>300 phút 
 giờ =20 phút
- HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút.
Địa lí
Khai thác kháng sản ở vùng biển Việt Nam
I/Mục tiêu
	- Kể được một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hảI sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,)
	- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
IIĐồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai thác và nuôi hải sản.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ(4’) 
H. Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta.
H.Các đảo và quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.(12’)
Yêu cầu HS làm việc theo từng cặp,trả lời các câu hỏi sau:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
-Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào của vùng biển Việt Nam?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí các nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
Hoạt động 2:Đánh bắt và nuôi trồng hải sản ( 16’)
-Chia nhóm 6 yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau;
- Nêu dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
-Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào?Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Quan sát tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
-Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta còn làm thêm gì để có thêm nhiều hải sản?
-GV : mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản ở nước ta.
3. Củng cố- Dặn dò:( 3’)
Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài Ôn tập.
- 2 HS tr# li
- HS làm việc theo cặp,trả lời các câu hỏi , 3 cặp trình bày 3 câu.
 - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là dầu khí , khí đốt.
-Nước ta đang khai thác những khoáng sản dầu, khí, cát trắng của vùng biển Việt Nam.
- HS chỉ trên bản đồ treo tường.
- HS thảo luận nhóm, HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu.
-Cá có tới hàng nghìn loài,tôm thì có tới hàng chục loại,hải sâm , bào ngư, đồi mồi,ốc hương.
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển tử Bắc vào Nam.các Những nơi nào khai thác nhiều hải sản tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
-1.Khai thác cá biển 2 . chế biến cá đông lạnh . 3.Đóng gói cá đã chế biến. 4. Chuyên chở sản phẩm. 5. Đưa sản phẩm lên tàu.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta còn nuôi các loại cá , tôm,hải sản như đồi mồi, trai ngọc
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Muùc tiêu
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền; bước đầu biết ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi
II- Đồ dùng dạy – học
- Mẫu thư chuyển tiền.
III-Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ ( 4’):
-Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
-Nhận xét , cho điểm
 2.Bài mới : GTB – Ghi đề bài
Bài 1: ( 22’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H. Tình huống của bài .
- GV giải nghĩa những từi viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: ( 7’) Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Củng cố-Dặn dò(3’)
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
- 2 HS l#n b#ng
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- HS nghe hiểu 
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp.
- HS làm vào VBT,một số HS đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe và viết vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-Số chứng minh thư của mình.
-Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình.
-Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền.
-Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào.
-Từng HS đọc nội dung thư của mình.
 Xác nhận của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(34).doc