Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 22 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 22 năm 2012

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I/ MỤC TIÊU :

 -Đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vậ

- Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

+ Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh của con người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.

-Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng xem thường người khác.

II/ CHUẨN BỊ :

Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& 
 TUẦN 22 
 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
 TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN 
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vậ
- Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời 
+ Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh của con người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.
-Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng xem thường người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 Tiết 1
A.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ..
a)Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn đọc các câu văn dài 
-Hướng dẫn đọc chú giải 
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế 
gì ?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ? Giải thích vì sao?
4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc phân vai 
-Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố dặn dò : 
-Em thích con vật nào trong chuyện ? 
 Vì sao ?
- GV liên hệ giáo dục . . . . 
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị trước bài: Cò và Cuốc.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
- HS đọc chú giải: 
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm 4.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
- HS đọc đoạn 2
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 3
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- 1em đọc đoạn 4
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn. Vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa câu chuyện.
+Chồn và Gà Rừng. Vì tên ấy là tên hai nhân vật chính của câu chuyện.
+Gà Rừng thông minh. Vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
- HS tự phân vai: người dẫn chuyện; Gà Rừng; Chồn.
-Từng nhóm 3 em đọc theo vai
-3-4 nhóm thi đọc lại truyện.
- 2 em thi đọc lại cả bài.
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn.
TOÁN
KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU : 
•-Kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân 2,3,4,5 đã học. Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
- Làm tính đúng, chính xác.
-Giáo dục học sinh tự giác độc lập làm bài.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Đề kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A .Bài cũ : 
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
B . Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài kiểm tra.
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân và tính kết quả:
8 + 8 + 8 + 8 + 8 
7 + 7 + 7 + 7 
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm, ghi tên và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ?-Thu bài chấm, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
-Kiểm tra.
- HS làm bài vào vở.
* Đáp án và biểu điểm.
Bài 1 : 2 điểm; mỗi biểu thức đúng cho 0,5 điểm.
5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 : 3 điểm, mỗi phép tính đúng cho 1 điểm.
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18
Bài 3 :2 điểm
 Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : 3 điểm
HS vẽ đường gấp khúc và tính
 tổng độ dài :
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
 ĐẠO ĐỨC
BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
- •Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. 
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
- Giáo dục HS có thái độ quý trọng, lịch sự, nhẹ nhàng trong giao tiếp với mọi người. 
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 
- Em hãy nói lời yêu cầu đề nghị trong tình huống sau:
 Trong giờ học Mĩ thuật, em quên mang bút chì. Em muốn mượn bút chì của bạn ngồi bên cạnh. Vậy em sẽ nói gì với bạn.
- Nhận xét,đánh giá.
B.Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
-GV đưa ra các tình huống: 
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự”
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”.
-Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.
-Nhận xét kết luận: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV liên hệ giáo dục HS . . . . . 
C.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học trong giao tiếp hằng ngày.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
- 2 cặp HS thực hành nói trước lớp.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
-Học sinh tự liên hệ.
- HS thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống.
-Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.
-Lớp thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ.
-Vài em đọc lại.
-Quản trò nói :
+ Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác.
-Học sinh thực hiện trò chơi.
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
TOÁN
PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU : 
- Bước đầu nhận biết được phép chia . Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
- Rèn kĩ năng viết, đọc và tính kết quả của phép chia chính xác.
 - Giáo dục HS tích cực chủ động học toán. 
II/ CHUẨN BỊ : 
- Tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc các bảng nhân đã học
-Nhận xét , ghi điểm
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hình thành phép tính mới:
a) Ôn phép nhân :
- GV đính các ô vuong lên bảng
-Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
b) Giới thiệu phép chia cho 2 :
-Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ.
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” .
-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
c/ Phép chia cho 3 :
-6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- GV Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
d/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô?
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 
-Có 6 ô ... 
II/ Địa điểm , phương tiện:
Vệ sinh sân tập sach sẽ, còi.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
ĐLVĐ
P P tổ chức
A. Phần mở đầu:
- HS tập hợp, điểm số báo cáo.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS tập các động tác khởi động: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, . . .
- HS đi đều 2 hàng dọc và hát.
- Ôn bài thể dục phát triển chung, mỗi động tác tập 2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B. Phần cơ bản: 
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
- Hướng dẫn HS đi theo 2 hàng dọc
- GV theo dõi hướng dẫn thêm
* Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
- Hướng dẫn HS tập đi theo nhiều đợt, mỗi đợt đi 6-8 em, đợt trước đi được một đoạn, cho đợt 2 tiếp luôn và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết. Đến đích, vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo.
Xen kẻ giữa các lần tập.
- GV cùng HS nhận xét, khen thưởng.
* Trò chơi: Nhảy ô
- Chia tổ tập luyện, từng tổ do tổ trưởng điều khiển.
- GV theo dõi uốn nắn cách nhảy cho đúng.
C. Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2 hàng dọc và hát.
- HS tập thả lỏng cơ thể.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học. Về nhà tập bài RLTTCB.
 5’- 6’
15-18’
 6-8’
 4-5’
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 &
 * * * * * *
 * * * * * * 
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 &
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI XIN LỖI.
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
•- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
- Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
- Giáo dục HS tích cực, phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa về các loài chim.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
-Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau
vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Phát giấy cho nhóm .
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
-Câu a :Tả hình dáng 
-Câu d : Tả hoạt động 
-Câu c : Câu kết- 
-Nhận xét.
3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .
-Ồ! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị.
-1 em nhắc tựa bài.
1.Đọc lời các nhân vật.
- Quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh.
-2 em thực hành đóng vai.
+Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
+Nam : Không sao.
-Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ?
- thái độ chân thật, lịch sự, nhẹ nhàng.
2.Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào?
-1 cặp làm mẫu trường hợp a :
+ Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+ Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà.
c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
3. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
 Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Cỏ chú điểm những 
đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng, chú tiếng gáy “ cúc cù . . . cu”,làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình .
-Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
 TỐN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
•- Thuộc bảng chia 2. Biét giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau. 
- Rèn kĩ năng tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Tính :
	4 x 4 : 2
	5 x 4 : 2
	-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :Tính nhẩm
-Nhận xét.
Bài 2 : Tính nhẩm
-Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
- GV nhận xét chữa bài tập
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
- GV hướng dẫn phân tích bài tốn, yêu cầu HS tự giải bài tốn vào vở.
- Chấm bài ,nhận xét.
-Nhận xét.
C.Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học.
-Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. 
-Bảng con.
	4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
	5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
-Luyện tập .
- nhẩm tính kết quả phép chia.
 8:2 = 4 10:2 = 5 14 :2=7 18:2=9
16:2 =8 6:2 =3 20:2=10 12:2=6
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12 2 x8=16 2x2 = 4 2x1=2
12 : 2 = 6 16:2=8 4:2 = 2 2:2=1
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-2-3 em đọc đề.
-Lớp làm bài. 1 em làm trên bảng
Số lá cờ của mỗi tổ là :
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số : 9 lá cờ.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
•2.Kĩ năng : Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.
3.Thái độ : Ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
-Kể tên một số ngành nghề mà em biết ?
-Người dân ở địa phương em làm những ngành nghề gì ?
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.
-Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết 
-Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì ?
-Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2 : Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình.
 Quan sát Tranh trang 46,47.
Giáo viên : 
Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ?
-Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế .
Với học sinh nông thôn.
-Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Trò chơi “Làm nghề gì?”
-Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm.
C.Củng cố dặn dị:
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
-Cuộc sống xung quanh/ tiết1.
-Cuộc sống xung quanh/ tiết 2.
-Thảo luận cặp đôi.
	Công an.
	Công nhân
Giáo viên.
Buơn bán
-Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.
-Thảo luận cặp đôi.
-Đại diện một số cặp trình bày kết quả.
-Học sinh mô tả đặc điểm,công việc phải làm của nghề đó.
-Nói được đó là nghề nào.
-Em khác tiếp theo.
-Một số bạn trả lời.
SINH HOẠT TUẦN 22
I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II. Nội dung:
1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em đi học chuyên cần đảm bảo sĩ số. Đi học đúng giờ.
- Thực hiện trang phục gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động đầy đủ
- Chấp hành tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
2. Học tập: - Có đầy đủ dụng cụ học tập.
- Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết đẹp.
3. Phương hướng tuần 23:
 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua ở học kì 2. Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Không được ăn quà vặt. Nghỉ tết đúng quy định.
 - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, Học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 22.doc