Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay nhất)

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

Ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33(31)
 Ngày soạn: 15/4/2011
 Ngày giảng: Từ ngày 18/4/2011 đến ngày 22/4/ năm 2011
 Rốn chữ: Tuần 30
 Sửa lỗi phỏt õm: d/gi/r
Thứ hai ngày 18 thỏng 04 năm 2011
 CHÀO CỜ:
Toán:
Thực hành (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng:
	Thước thẳng có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK).
1 em lên bảng chữa bài.
- GV nêu bài toán: SGV.
HS: Cả lớp nghe.
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm.
* Đổi 20 m = 2.000 cm.
* Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm.
HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm.
5 cm
A
B
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m.
HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng học sinh.
VD: 	*Đổi 3 m = 300 cm 
	* Tính độ dài thu nhỏ:
300 : 50 = 6 (cm)
	* Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 	6cm.
HS: Vẽ đoạn thẳng AB:
6 cm
A
B
+ Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
- Đổi:	8 m = 800 cm
	6 m = 600 cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800 : 200 = 4 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.
HS: 1 em lên bảng vẽ.
3 cm
4 cm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
________________________
Tập đọc:
ăng - co vát
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
HS:  xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế kỷ XII.
 Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng.
 Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá onggạch vữa.
 Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
-  Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền  từ các ngách.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài
TOÁN:
ễN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs luyện tập. 
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Bài 151 - VBT Toán 4 T.82
- HS lên bảng chữa bài cũ.
+Bài 1. Chiều dài bảng của lớp học em là 3m. Em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 50.
- GV hướng dẫn tính chiều dài của bảng trên bản đồ là:
3m = 300cm
Chiều dài của bảng trên bản đồ là:
300 : 50 = 6 (cm)
- Sau đó yêu cầu hs vẽ vào vở.
- 1 hs lên bảng. Lớp làm vào VBT.
+Bài 2: Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8m chiều rộng 6m em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ tỉ lệ 1:200.
- GV hướng dẫn hs tính chiều dài và chiều rộng theo tỉ lệ.
- Gọi 1 hs lên bảng.
- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào VBT.
Bài giải
đổi 8m = 800cm
6m = 600cm
Chiều dài hcn trên bản đồ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng hcn trên bản đồ là:
600 : 200 = 3 (cm)
- Vẽ hcn đó vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét chung giờ học.
	- Nhắc hs về nhà học bài cũ và đọc trước bài mới.
______________________
Toán:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs luyện tập. 
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Bài 152 - VBT Toán 4 T.83
- HS lên bảng chữa bài cũ.
+ Bài 1: (VBT - T.83)
Viết vào ô trống (theo mẫu)
- GV nhận xét và chữa bài cho hs.
- 1 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
+ Bài 2: (VBT - T83)
Khoanh và chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số 70 508 cố thể viết thành:
70000 + 500 + 50 + 8
70000 + 50 + 8
70000 + 500 + 8
7000 + 500 + 8
- 1 hs lên bảng, dưới lớp làm vào VBT.
- Đáp án: C
+ Bài 3: (VBT- T83)
Viết tiếp vào chỗ trống theo mẫu:
Trong số 18 072 645, chữ số 4 ở hàng chục, lớp đơn vị.
	Chữ số 8 ở hàng., lớp
	Chữ số 0 ở hàng., lớp
	Chữ số 6 ở hàng., lớp
- 1 hs lên bảng, dưới lớp làm vào VBT.
+ Bài 4: (T84)
- Hướng dẫn hs làm bài tập
- Chú ý lắng nghe và tự làm bài vào VBT.
+ Bài 5: (T84)
Viết số thích hợp vào ô trống:
- 3 em lên bảng, dưới lớp làm VBT.
0 ; 1 ; 2 ; 3 ;   ; 100 ;  299 ;  ; .
0 ; 2 ; 4 ; 6 ;  98 ;  ;  ;  ; 200 ; 
1 ; 3 ; 5 ; 7 ;  ; 97 ;  ;  ; 
- Chữa bài cho hs.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét chung giờ học.
TIẾNG VIỆT:
ễN TẬP
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lượt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
HS thực hiện
- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.
- Viết bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán:
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
 HS lên chữa bài tập giờ trước.
+ Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số vào cấu tạo thập phân của 1 số.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên lớp.
HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.
+ Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát kỹ phần mẫu trong SGK.
HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa bài.
VD:	5794	= 5000 + 700 + 90 + 4
	20292	= 20000 + 200 + 90 + 2
+ Bài 3: 
HS: Tự làm rồi chữa bài.
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
+ Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c.
+ Bài 5: 
HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV có thể hỏi HS:
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS:  1 đơn vị.
 Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS:  2 đơn vị.
a)	67, 68, 69.
	798, 799, 800.
	999, 1000, 1001
b)	8, 10, 12
	98, 100, 102
	998, 1000, 1002
c) 	51, 53, 55
	199, 201, 203
	997, 999, 1001
- GV nhận xét, cho điểm những HS làm đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả ( Nghe – viết):
Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nghe lời chim nói”.
	- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu khổ to viết nội dung bài 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài.
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai.
? Nội dung bài thơ là gì
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- Soát lại lỗi bài chính tả của mình.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV)
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS lên thi làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này.
b) (Sa mạc đen): ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập.
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
 HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm.
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Cả lớp suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV hỏi:
 Hai câu có gì khác nhau?
- Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng.
 Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?
HS: Vì sao I - ren trở thành 1 nhà khoa học nổi  ... ũ: 
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
 HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật.
+ Bài 1: 
HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV gọi HS lên phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải:
Đoạn 1: Từ đầu  phân vân.
Đoạn 2: Còn lại.
ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải:
“Con chim gáy  nục. Đôi mắt nâu  biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong  cườm đẹp.”
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn.
- GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.
HS: Nhìn tranh viết đoạn văn.
- 1 số em đọc lại đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn.
_______________________________
Khoa học
động vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. 
 HS đọc bài học giờ trước.
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS:	- Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
	- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
	- Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Làm việc theo nhóm.
- Làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp:
- Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK).
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Thảo luận nhóm:
HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125 SGK.
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao?
- Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường.
* Thảo luận cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV).
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK.
HS: 3 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
____________________________
hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I. Nội dung:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Cách tiến hành: 
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
	a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm:
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
Phần ký duyệt giáo án
Ban giám hiệu
Tổ trưởng chuyên môn
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây tập thể
I. Mục tiêu:
	- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
	- Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
II. Địa điểm - phương tiện:
	Dây để nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng, đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: 
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào đích.
b. Nhảy dây:
HS: Nhảy dây theo tổ.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Đứng hát vỗ tay, tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đều cho cơ thể khỏe.
Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu:
- HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Hình 122, 123 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật:
 HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu:
- Nêu câu hỏi để HS trả lời:
HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời câu hỏi.
 Kể tên những gì được vẽ trong hình
 Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
HS: Lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - níc, nước, ôxi và thải ra hơi nước, khí các - bô - níc, chất khoáng khác.
 Quá trình trên được gọi là gì?
- Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
+ Bước 2: Các nhóm trả lời đ kết luận.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi chất) ở thực vật.
+ Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
HS: 3 - 4 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
____________ Buổi chiều:
địa lý
biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
	- HS biết chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vinh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc
	- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nước ta.
	- Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vùng biển Việt Nam:
 HS đọc bài học.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp).
+ Bước 1: 
HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau:
- 1 vài em lên chỉ.
 Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ?
 Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì?
- Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông.
 Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch.
3. Đảo và quần đảo:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi.
 Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
 Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
- ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV).
- Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
__________________________
_____
___________________________
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: con sâu đo
I. Mục tiêu:
	- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Sân trường, dụng cụ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn: 
- Đá cầu: 9 - 11 phút.
HS: Tập theo nhóm tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người.
- Ném bóng: 9 - 11 phút.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi thử 1 - 2 lần.
- Cả lớp chơi thật, có phân thắng thua và thưởng phạt.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
________________________
đạo đức
bảo vệ môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu:
HS có khả năng:
1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Tài liêu, phương tiện:
Các tấm bìa màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2 SGK).
HS lên đọc ghi nhớ.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án:
a, b, c, d, đ, e (SGV).
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK).
HS: Làm việc theo cặp đôi.
- 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
	a) Không tán thành.
	b) Không tán thành.
	c, d, g) Tán thành.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm và đưa ra cách xử lý có thể như sau:
a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than ra chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
5. Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”.
- GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Từng nhóm thảo luận và trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
6. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
______________________________
Buổi chiều:________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA l4T31ca ngayNgThuyTT1Pho YenThai Nguyen.doc