Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa(BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản trí trước khó khăn(BT4)
- Luôn có thái độ lạc quan, yêu đời trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.
Tuần 33 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 1. Chào cờ- -------------------------------------------------- Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo). I. Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc được một đoạn trong bài với giọng phõn biệt lời cỏc nhõn vật( nhà vua, cậu bộ) -Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi SGK). - GD tình yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học : Gv : Trang minh hoạ, Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc : " Tiếng cười....tàn lụi.” Hs : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ktbc : 5p - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Ngắm trăng ” và “ Không đề ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. - Giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc - G hướng dẫn chia đoạn. - Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - G đọc mẫu. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi Hs đọc câu hỏi SGK. - Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến. + Người mà cả triều đình háo hức muốn gặp là ai? + Thái độ của vua khi gặp cậu bé ntn? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Tiếng cười làm cuộc sống ở vương quốc đó thay đổi ntn? + Tiếng cười có thể có ở đâu? + Tiếng cười có thể làm thay đổi cuộc sống ntn? + ý nghĩa của câu chuyện là gì? - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc . - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn " Tiếng cười....tàn lụi.” - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn, cả bài. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò : 3p + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Theo dõi đọc - Mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp. Đoạn 1: Cả triều đình... trọng thưởng.. Đoạn 2: Cậu bé....dải rút ạ. Đoạn 3: Triều đình... tàn lụi.. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi đọc. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến. + Là 1 cậu bé. + Nói ngọt ngào và hứa sẽ trọng thưởng cho cậu bé. + ở xung quanh cậu..... + làm gương mặt mọi người rạng rỡ, tươi tỉnh... + ở xung quanh ta. + Làm cho cuộc sống lạc quan, tươi tắn, dễ chịu.... + Tiếng cười rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. - 2-3 em nhắc lại nội dung. - 3 em mỗi em đọc 1 đoạn, nêu giọng đọc phù hợp. - Luyện đọc theo cặp. - Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm. + hs phát biểu. ----------------------------------------------- Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ---------------------------------------------------- Toán Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiết 2 ). I. Mục đích yêu cầu : Giỳp học sinh ụn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phộp nhõn và phộp chia phõn số -Hs ham thớch mụn học II. Đồ dùng dạy học : - Gv : bảng phụ. - Hs : Vở bài tập III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p - Gọi hs lên bảng làm bài 3 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành. Bài 1(SGK- 168) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp . - HS khác nhận xét. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. - GVchữa bài và kết luận chung. Bài 2(SGK- 168): - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS tự làm bài . HS khác nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài. - Gv viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm, rút gọn ngay khi thực hiện phép tính, sau đó yêu cầu Hs làm bài. Bài 4a( sgk- 169) - Gọi hs nờu yờu cầu - HS tự làm bài 3. Củng cố, dặn dò : 3p - GV củng cố lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.ễn tập về cỏc phộp tớnh với phõn số (tiếp) - 1 hs lên bảng làm bài - HS nêu - 3 hs lờn bảng HS nêu yêu cầu -2 HS lên bảng làm, lớp giải vở nháp - HS nờu yeu cầu, - 1 hs lờn bảng, lớp làm vào nhỏp a/ Chu vi tờ giấy hình vuông là (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là (m2) --------------------------------------------- Đạo đức Dành cho địa phương(Tiếp} I. Mục đích yêu cầu :. - Mọi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. - Những việc cần làm để môi trường trong sạch. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập. - Giấy, bút vẽ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc : 5p ? Vì sao ta cần bảo vệ môi trường? ? Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì? GV nhận xét, đánh giá b. bài mới : 32p - Nêu yêu cầu và ghi tên bài. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. ? Em biết gì về thực trạng môi trường ở địa phương em? ? Em có đề xuất gì để giữ cho môi trường nơi em sống được trong lành. =>GV kết luận, nhận xét về ý thức của HS. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - Gọi 1 số em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ. - Nhận xét, tuyên dương HS. C. Củng cố, dặn dò : 3p - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Tích cực tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương nơi em sống. - 2 em trả lời, lớp nhận xét. 3. Liên hệ thực tế. - Nối tiếp trình bày, bổ sung. 4. Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường" - Mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường. - Trình bày sản phẩm. - 3-> 4 em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số(tiếp theo). I. Mục đích yêu cầu : - HS biết tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải bài toán có lời văn với các phân số - Rèn kĩ năng giải toán cho HS - HS ham thích môn học. II. Đồ dùng dạỵ học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p - Gọi hs chữa bài tập 1a/168 GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài Mới : 32p 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1a,c (SGK-169) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - GV đặt câu hỏi : Muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ? - Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ? Gv yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá. Bài 2b(SGK- 169) Gv yêu cầu HS tự làm bài GV nhận xét, chữa bài Bài 3(SGK- 169) - Gv gọi một HS đọc bài toán. - Gv hướng dẫn HS giải : ? Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? ? Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá. c. Củng cố, dặn dò : 3p - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò làm bài VBT. - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp HS nêu yêu cầu bài. - HS trả lời. a/( ) = c/ - 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp - HS đọc bài toán. - 1 hs lên bảng, lớp làm nháp Bài giải Đã may hết số mét vải là Còn lại số mét vải là 20-16 = 4(m) Số cái túi may được là ( Cái túi) ---------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa(BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản trí trước khó khăn(BT4) - Luôn có thái độ lạc quan, yêu đời trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc : 5p Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi: vì, do, nhờ. - HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. b. bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Thực hành - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gv gợi ý : Xác định nghĩa của từ lạc quan sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - HS trình bày ý kiến của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, giáo viên đánh giá. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gv phát bút dạ và giấy cho từng nhóm, các nhóm làm. - Gọi một nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng lạc nêu ở bài tập : + Lạc quan, lạc thú, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề - Hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng lạc vừa giải nghĩa? Tương tự như bài tập 2 - Hs làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét ghi điểm. - HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - GV gợi ý: Em hãy tìm xem nghĩa đen, nghĩa bóng của từng câu tục ngữ. Sau đó hãy đặt câu tục ngữ trong tình huống cụ thể. - GV gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò : 3p - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm Bài 1 - 2 hs trao đổi theo cặp - 1 hs lên bảng làm bài Câu Nghĩa Tình hình đội tuyển rất lạc quan Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Chú ấy sống rất lạc quan Lạc quan là liều thuốc bổ Có triển vọng tốt đẹp Bài 2 a/ Lạc có nghĩa là vui mừng: lạc thú , lạc quan b/ Lạc có nghĩa là "rớt lại, sai"lạc hầu, lạc điệu, lạc đề - Hs tự giải nghĩa các từ vừa tìm được - Đặt câu + Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời. + Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người. + Đây là nền nông nghiệp lạc hậu + Câu hát lạc điệu rồi + Nam bị điểm xấu vì cậu làm lạc đề rồi. Bài 3 a/Những từ trong đó quán có nghĩa là " quan lại" "quan tâm". b/Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan c/Những từ trong đó q ... K- 171) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - GV HD cách làm - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4(SGK- 163) - GV gọi HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. - GV hỏi : Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút? - Buổi sáng Hà ở Nhà trong bao nhiêu lâu? - Gv nhận xét câu trả lời của HS - HS cả lớp cùng làm. GV nhận xét, chốt kq đúng 3. Củng cố dặn dò : 3p - GV củng cố lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ôn tập về đại lượng(tiếp) - 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở . 1 hs lên bảng chữa bài. 1giờ = 60phút 1năm = 12 tháng 1phút = 60giây 1 thế kỉ = 100 năm 1giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày - HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở . 1 hs lên bảng chữa bài. 5giờ = 300phút; 3giờ15phút=195phút 420giây=7 phút; 1/ 12giờ = 5 phút 4phút = 240 giây; 3phút 25 giây=205giây 2giờ = 7200 giây; 1/10phút = 6giây 5thế kỉ = 500 năm ; 1/20thế kỉ = 5 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000năm =20 thếkỉ HS đọc bảng thống kê - HS trả lời Thời gian Hà ăn sáng là 7giờ - 6giờ 30phút = 30 phút Thời gian Hà ở trường buổi sáng là 11 giờ 30 phút - 7giờ 30 phút = 4giờ Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích yêu cầu : - HS biết điền đúng nội dungvào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). - GD HS tính khoa học và biết ứng dụng kiến thức học trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu thư chuyển tiền phô tô cho từng học sinh. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc: 5p - Nêu tên, phổ biến luật chơi: Một em đọc các câu văn miêu tả các bộ phận của con vật em thích. Cả lớp theo dõi và đoán xem đó là con gì? vì sao em biết? - Gọi lần lượt 2 H đọc bài. - Nhận xét, khen thưởng H viết và trả lời tốt. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1. - Gv gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gv treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền : - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điệ chuyển tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột phải phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. - Mặt trước thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung. - Gọi một HS khá đọc mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm. - HS đọc thư của mình, các bạn nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: + Số chứng minh thư của mình. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. + Kiểm tra lại số tiền. + Kí đã nhận được đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào ? tại địa chỉ nào. 4. Củng cố dặn dò : 3p - GV củng cố lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết TLV tới. - Lắng nghe. - Lớp theo dõi và nêu lời giải. ( vì bạn miêu tả con vật với những màu sắc, hình ảnh đặc trưng của con vật đó theo một trình tự hợp lí) - 3 HS nêu yêu cầu bài + Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Hs nghe hướng dẫn - Hs tự làm bài - 5 hs trình bày ------------------------------------------------- Lịch sử Tổng kết I. Mục đích yêu cầu : - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ Xĩ (từ thời Văn Lang- Âu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn Lang- Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hởu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Liệt, Trần Hưnh Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng thời gian biểu thị các thời kì Lịch sử trong sách giáo khoa được phóng to III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p - Nêu cấu trúc của kinh thành Huế GV nhận xét, ghi điểm B Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác. 3. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử : + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lí Thái Tổ + Lí Thường Kiệt + Trần Hưng đạo + Lê thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ v..v.... - Gv yêu cầu một số HS ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên . 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong sách giáo khoa như: + Lăng vua Hùng + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Thành Hoa Lư + Thành Thăng Long + Tượng phật A-di -đà v.v.... - Gv gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá. 5. Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn tập, củng cổ lại bài .. - HS trả lời - 2 em trả lời. Lớp nhận xét. + Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN + Các vua Hùng sau đó là An Dương Vương. + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. + Nền văn minh sông Hồng ra đời. Cho hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày về các nhân vật lịch sử. --------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. I. Mục đích yêu cầu : Hiểu tác dụngvà đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?) Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1);bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3) - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I . ktbc : 5p - Gọi HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và nêu ý nghĩa của trạng ngữ đó. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Tìm hiểu ví dụ - Một HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét. - GV hỏi: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? Kết luận : 3. Ghi nhớ . - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - HS nói các yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ. 4. Luyện tập . - Một HS đọc nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS khác nhận xét, GV đánh giá, kết luận lời giải đúng. - Gv tổ chức cho Hs làm như bài tập 1. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV gợi ý: Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, đặc biệt là câu mở đoạn, thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho phù hợp với câu in nghiêng. - HS báo cáo kết quả làm bài. - Lớp nhận xét. GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng. 5. Củng cố dặn dò : 3p - Gv củng cố lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Cb bài sau. - 2 em đặt câu trên bảng. - 2 em đứng tại chỗ trả lời. I. Nhận xét. - 1 hs đọc yêu cầu của bài - 2 bạn ngồi cùng bàn thảo luận -Trạng ngữ để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa cho câu chỉ mục đích cho câu - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì ai? II. Ghi nhớ. - 2,3hs đọc. Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. 3 HS lên bảng làm. Đáp án: a/ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, xã đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản b/ Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng! c/ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các nhà đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào VBT. a/ Để lấy nước tưới cho vùng đất cao/ Để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đầo một con mương. b/ Để trở thành những người có ích cho xã hội/ Để trở thành con ngoan trò giỏi/ Vì danh dự của lớp/ .. chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c/ Để thân thể mạnh khoẻ/ Để có sức khoẻ dẻo dai/... em phải năng tập thể dục. Bài 3: - 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh a/ Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì? ...Để mài cho răng cùn đi b/ Lợn thường lấy mõm để dũi đất để làm gì? ..Để kiếm thức ăn chúng dùng các mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. ------------------------------------------------- Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 33 I, Nhận xét chung 1,Đạo đức: +Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tợng gây mất đoàn kết. Xong hiện tợng ăn quà vặt ở cổng trờng vẫn còn. +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trờng mua quà. +ăn mặc đồng phục cha đúng qui định còn 1 số HS mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. 2,Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. +Sách vở đồ dùng còn mang cha đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c. Nam, Linh, Trờng, Long, 3,Công tác thể dục vệ sinh -Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia cha đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. II, Phơng Hớng: -Đạo đức: Giáo dục Học theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt đợc của rơi trả lại ngời mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà. - Nhắc HS về nhà ôn bài để chuẩn bị cho kì thi định kì lần 4 vào ngày 27 tháng 4 --------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: