Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phương Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phương Thủy

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

 BẢO VỆ RỪNG

I. Mục đích yêu cầu :.

- Mọi người cần phải có trách nhiệm bảo vệ rừng.

- Những việc cần làm bảo vệ rừng.

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ rừng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho rừng.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu học tập.

- Giấy, bút vẽ.

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phương Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN33
Thứ hai, ngày 25 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu: 
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc bài với giọng chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ miêu tảđọc phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài.
 - Hiểu nội dung truyện (phần đầu) cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ : Gọi HS đọc t/lòng bài Con chuồn chuòn nước trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
 b.Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc toàn bài kết hợp sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ khó.
- Tổ chức cho HS thi đọc bài trớc lớp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
c.Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dới chi tiết cho thấy cuộc sống của vương quốc nọ rất buồn ?
 - Vì sao cuộc sống ở vương quốc buồn chán như vậy ?
 - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
 - Kết quả của việc đại thần đi học ?
 - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn?
 - Thái độ của nhà vua như thế nào ?
 - Phần đầu của truyện nói lên điều gì ?
 - Giáo viên chốt lại và ghi ý chính bài.
 d. Luyện đọc lại và đọc diễn cảm.
 - Gọi 4 HS đọc truyện theo cách phân vai và nêu giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
GV nhận xét, chốt lại.
 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Tổ chức cho HS thi đoạ phân vai theo các nhóm trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Theo em thiếu tiếng cười,cuộc sống ra sao?
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc nối đoạn kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1-2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nêu các từ: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót.
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười.
- Vị đại thân xin chịu tội vì gắng hết sức nhưng học không vào.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đang cười vào cung.
- HS nêu trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- 4 HS đọc truyện theo cách phân vai và nêu giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
- HS đọc đoạn 3 theo cặp.
- HS thi đọc đoạn 3 trước lớp.
- 4 học sinh đọc phân vai phần đầu câu chuyện
- Luyện đọc phân vai đoạn 3
- Học sinh thi đọc
--------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KT bài cũ: HS làm lại bài tập 4, 5.
- GV nhận xét, cho điểm.
 2.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
 b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính.
a/ ; 
bBài 2: (Bảng phụ) Tìm X.
Bài 4: Một tờ giấy hình vuông cạnh m
Diện tích tờ giấy hình vuông là: ( m2)
Diện tích một ô vuông An cắt là: (m2)
An cắt được số ô vuông là: ( Ô vuông)
Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: (m)
 3.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp và nêu cách tìm X.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán.
HS thảo luận nhóm nêu cách làm bài.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Lạc quan yêu đời
 I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Lạc quan yêu đời.
- Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
 - Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh thuộc chủ điểm.
 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: Gọi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ ng/nhân.
GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
Chú ấy sống rất lạc quan
Lạc quan là liều thuốc bổ
Có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2. Xếp các từ có tiếng quan cho trong () thành hai nhóm.
Giáo viên giải thích các từ cho HS:
- Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.
-Lạc thú: Những thú vui. -Lạc hậu: bị ở lại phía sau...
-Lạc điệu: Sai, lệch ra khỏi điệu.....
Lạc có nghĩa là vui mừng
Lạc có nghĩa là “ rớt lại, sai”
Lạc quan, lạc thú
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
Bài 3. Xếp các tiếng qua trong ( ) thành ba nhóm.
Quan có nghĩa là “ quan lại”
Quan có nghĩa là “ nhìn, xem”
Quan có nghĩa là “ liên hệ, gắn bó”
Quan quân
Quan tâm
Quan hệ
Bài 4. Các câu tục ngữ sau đây khuyên ta điều gì?
- HDHS làm bài theo nhóm và chữa bài trước lớp.
 - HDHS nhận xét, chữa bài và chốt kết quả đúng.
+ Sông có khúc, người có lúc: Dòng sông có khúc thẳng khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Câu tục ngữ khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ khuyên chúng ta cần cù, chăm chỉ lao động sẽ đạt kết quả.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đặt câu trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài theo cặp và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu y/cầu bài tập.
Nghe giáo viên giải nghĩa các từ đã cho.
HS thảo luận nhóm 4 làm bài và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS thảo luận nhóm làm bài và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS thảo luận nhóm 4 làm bài và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
Nghe giáo viên giải nghĩa các câu tục ngữ đã cho.
------------------------------------------------------
Đạo đức
Dành cho địa phương
 Bảo vệ rừng
I. Mục đích yêu cầu :.
- Mọi người cần phải có trách nhiệm bảo vệ rừng.
- Những việc cần làm bảo vệ rừng.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ rừng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho rừng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập.
- Giấy, bút vẽ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 5p
? Vì sao ta cần bảo vệ môi trường?
? Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì?
GV nhận xét, đánh giá
b. bài mới : 32p
- Nêu yêu cầu và ghi tên bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Em biết gì về thực trạng rừng ở địa phương em?
? Em có đề xuất gì để giữ cho rừng nơi em sống không còn bị tàn phá.
=>GV kết luận, nhận xét về ý thức của HS.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Gọi 1 số em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
C. Củng cố, dặn dò : 3p
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Tích cực tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng tại địa phương nơi em sống.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét.
3. Liên hệ thực tế.
- Nối tiếp trình bày, bổ sung.
4. Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường"
- Mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
- Trình bày sản phẩm.
 - 3-> 4 em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ.
Buổi chiều
Ôn Toán
ôn tập các phép tính với số phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- củng cố cho Hs biết cách thực hiện các phép tính với phân số.
- HS biết tính các phân số theo cách rút gọn và giải toán có lời văn liên quan đến phân số
II. Đồ dùng dạy học:
Vở luyện toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập: 
Bài1: Tính 
a, x = b, : = c, x 3 =
- GV cho Hs tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 hs lên bảng trình bày bài.
- Nhận xét chữa bài, chốt cách làm đúng.
Bài 2: Tính.
a, =
b, =
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa chung.
Bài 3. 
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GVnhận xét chữa chung, chốt lại cách làm đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tự làm bài vào vở.
- 3 hs lên bảng trình bày bài. Nêu lại cách thực hiên mỗi phép tính.
-Nhận xét, chữa bài trên bảng.Ghi kết quả đúng vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Nêu lại cách tính.
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Chữa bài theo cách giải đúng.
Bài giải
Đổi 2 giờ = 120 phút
 1giờ 30 phút = 90 phút
Nếu cả hai vòi cùng chảy vào bể thì cần thời gian là.
(120 + 90) : 2 = 105 (phút)
 đáp số : 105 phút
Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2011
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
 - Vẽ và trình bày được mối quan hệ của nhiều sinh vật.
 - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.
GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo tranh minh hoạ trang 134, 135.
- HDHS trình bày trước lớp các câu hỏi trong SGK.
- GV HDHS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cây ngô đã dùng nước, các chất khoáng, khí các-bô-níc, ánh sáng để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm,
c. Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người trong mắt xích trong chuỗi thức ăn.
-GV HDHS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi.
+Thức ăn của châu chấu là gì? 
+Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? 
+Thức ăn của ếch là gì? 
+Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? 
-GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
-HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là  ... ào mặt sau các nội dung sau:
 + Số chứng minh thư của mình.
 + Ghi rõ họ tên, địa chỉ.
 + K.tra số tiền được lĩnh
 + Kí nhận đã nhận đủ.
3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
+Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương nắm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương.
- HS nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài theo nhóm 4 và chữa bài trên lớp.
HS nhận xét,chữa bài.
- Ngày 3 tháng 5 năm 2009
- Họ tên mẹ.
- Ghi số tiền bằng số và bằng chữ.
- HS nêu y/cầu bài tập.
 Học sinh làm bài theo cặp và chữa bài trên bảng lớp.
 Học sinh đọc bài đã làm trướclớp.
HS nhận xét, chữa bài.
---------------------------------------------
Toán
Ôn tập về đại lượng (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn tập về quan hệ các đơn vị đo thời gian.
 - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: Gọi 1 học sinh lên làm bài 3, 5.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
a.Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ 
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây 1 năm thường = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 
a/ 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút giờ = 5 phút
b/ 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 120 phút phút = 6 giây
c/ 5 thế kỉ = 500 năm thế kỷ = 20 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 2 thế kỉ
 Bài 4: Bảng thống kê 1 số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hàng ngày.
- Hà ăn sáng trong 30 phút.
- Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu: 4 giờ.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài theo cặp và chữa bài trước lớp và nêu cách làm bài.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
-----------------------------------------------
ĐỊA Lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiờu: Học sau bài này, HS biết:
- Vựng biển nước ta cú nhiều hải sản, dầu khớ; nước ta đang khai thỏc dầu khớ ở thềm lục địa phớa nam và khai thỏc cỏt trắng ở ven biển.
- Nờu thứ tự tờn cỏc cụng việc từ đỏnh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Chỉ trờn bản đồ Việt Nam vựng khai thỏc dầu khớ, đỏnh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Một số nguyờn nhõn làm cạn kiệt nguồn hải sản và ụ nhiễm mụi trường biển.
- Cú ý thức giữ vệ sinh mụi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mỏt ở vựng biển.
II. Đồ dựng dạy học:
- Bản đồ Địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
- Bản đồ cụng nghiệp, nụng nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thỏc dầu khớ; khai thỏc và nuụi hải sản, ụ nhiễm mụi trường biển.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
H: Biển nước ta cú những tài nguyờn nào? Chỳng ta đó khai thỏc và sử dụng như thế nào?
1/ Khai thỏc khoỏng sản (Làm việc theo cặp)
- GV yờu cầu HS dựa vào Sgk, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thõn, trả lời cỏc cõu hỏi:
+ Tài nguyờn khoỏng sản quan trọng nhất của vựng biển Việt Nam là gỡ?
+ Nước ta đang khai thỏc những khoỏng sản nào ở vựng biển Việt Nam? Ở đõu? Dựng để làm gỡ?
+ Tỡm và chỉ trờn bản đồ vị trớ nơi đang khai thỏc cỏc khoỏng sản đú.
- GV: Hiện nay, dầu khớ của nước ta khai thỏc được chủ yếu dựng cho xuất khẩu, nước ta đang xõy dựng cỏc nhà mỏy lọc và chế biến dầu.
2/ Đỏnh bắt và nuụi trồng hải sản(Làm việc theo nhúm)
- GV yờu cầu cỏc nhúm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, Sgk và vốn hiểu biết của bản thõn, thảo luận theo gợi ý:
+ Nờu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta cú rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đỏnh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thỏc nhiều hải sản? Hóy tỡm những nơi đú trờn bản đồ?
+ Trả lời cỏc cõu hỏi của mục 2/Sgk.
+ Ngoài việc đỏnh bắt hải sản, nhõn dõn cũn làm gỡ để cú thờm nhiều hải sản?
+ Nờu một vài nguyờn nhõn làm cạn kiệt nguồn hải sản và ụ nhiễm mụi trường biển.
- GV mụ tả thờm về việc đỏnh bắt, tiờu thụ hải sản của nước ta.
3.Củng cố và dặn dò:
 Chuẩn bị cho bài sau: ễn tập.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.
- Nhận xột, bổ sung.
- HS trao đổi theo cặp và trỡnh bày kết quả trước lớp.
- Lắng nghe.
- HS cỏc nhúm trỡnh bày kết quả lần lượt theo từng cõu hỏi, chỉ trờn bản đồ vựng đỏnh bắt nhiều hải sản.
- Lắng nghe.
--------------------------------------------------
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
 - Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị củahọc sinh cho giờ học.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
 - Yêu cầu HS chọn mô hình để lắp lắp.
c.Hoạt động 2: Chọn và k. tra các chi tiết.
d. Hoạt động 3: Học sinh thực hành lắp ráp.
d. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 + Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
 - Lắp đợc mô hình tự chọn.
 - Lắp đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
 - Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch
 + Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS bày bộ lắp ghép lên bàn.
- HS nghe.
- Học sinh chọn các chi tiết theo các nhóm.
- Học sinh kiểm tra các chi tiết.
- HS thực hành lắp ghép theo các nhóm học tập.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành trước lớp.
HS nhận xét, đánh giá.
---------------------------------------
Buổi chiều
Bdhsg toán
Luyện tập
I.MỤC TIấU:
 - Củng cố lại cỏc kiến thức đó học trong tuần qua.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1. Tớnh bằng cỏch thuận tiện.
478 + 513 + 122 + 357 , 9817 + 764 - 817 - 64
37 x 265 + 63 x 265 , 432 x 95 - 95 x 32
Hướng dẫn HS ỏp dụng cỏc tớnh chất đó học để tớnh nhanh cỏc biểu thức.
Bài 2. Một tổ cụng nhõn 5 ngày đầu mỗi ngày may được 36 bộ quần ỏo, 4 ngày sau mỗi ngày may được 27 bộ.Hỏi trung bỡnh mỗi ngày tổ đú may được bao nhiờu bộ quần ỏo?
Hướng dẫn HS tớnh số quần ỏo may trong 9 ngày rồi mới tớnh trung bỡnh một ngày.
Bài 3. Một hỡnh thoi cú tổng độ dài 2 đường chộo là 32cm, tỉ số độ dài hai đường chộo là . Tớnh diện tớch hỡnh thoi đú.
Gợi ý HS xỏc định dạng toỏn để làm bài. Đõy là dạng toỏn tổng và tỉ số. Sau khi tỡm được độ dài mỗi đường chộo rồi mới tớnh diện tớch củ hỡnh thoi.
Bài 4* An cú 15 hũn bi, Bỡnh cú 12 hũn bi, Cường cú 16 hũn bi, Dũng cú số bi hơn trung bỡnh cộng số bi 4 bạn là 5 hũn bi. Hỏi Dũng cú bao nhiờu hũn bi?
Vỡ Dũng cú số bi hơn mức trung bỡnh cộng của 4 bạn là 5 hũn nờn số bi của Dũng phải bự cho 3 bạn kia 5 hũn mới đạt mức trung bỡnh.Vậy số bi TB của 4 bạn là ( 15+ 12 + 16+ 5 ) : 3 = 16 hũn. Số bi của Dũng là 16 + 5 = 21 hũn.
b. Hướng dẫn HS chữa bài. Gọi HS lờn bảng chữa bài cả lớp nhận xột bổ sung.
....................................................................................... 
GDHSY TIẾNG VIỆT:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại cỏc kiến thức đó học trong tuần.
II.Các hoạt động dạy học
1-Hướng dẫn HS làm cỏc bài tập sau.
Bài 1.Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian và chủ ngữ vị ngữ trong cỏc cõu sau:
a. Bấy giờ , ong// mới buụng dế ra, đứng rũ bụi,vuốt rõu và thở.
b. Một hụm ,đó khuya lắm, Hoài Văn// cũn chong đốn trờn lầu.
c. Chiều hụm ấy, mấy đứa chỳng tụi //rủ nhau đến phũng thư viờn.
d.Hằng năm ,cứ vào cuối thu, lũng tụi //lại nao nức nhớ những kỉ niệm man man của ngày tựu trường.
Bài 2. Điền trạng ngữ chỉ thời gian cho mỗi cõu sau.
a) ..........................................., mấy cõy hoa giấy nở đỏ tươi. (sỏng nay)
b) ............................................., cả nhà em đi du lịch ở Sa Pa. ( Hố này)
c. ............................................, cõy bàng đõm chồi nảy lộc. ........................., từng chựm quả chớn vàng trong cỏc kẽ lỏ. ................................, cõy bàng trơ trụi lỏ.( mựa xuõn, hố đến, mựa đụng)
d, ...................................................., bầu trời trong xanh và mỏt mẻ.( mựa thu)
Bài 3. Đặt cõu với mỗi trạng ngữ chỉ thời gian sau.
a, Lỳc 7 giờ sỏng,....................................................................................................
b, Hố năm ngoỏi ,..................................................................................................
c, Lỳc chập tối và lỳc sỏng sớm,...........................................................................
d. Hụm qua, lỳc 3 giờ chiều,...............................................................................
Bài 4, Viết đoạn văn ngắn tả hoạt động của một con vật mà em đó quan sỏt.
HS làm bài vào vở- GV gợi ý HS lựa chọn cỏc đặc điểm về hoạt động của con vật để viết đoạn văn thớch hợp.
Gọi HS đọc đoạn văn đó viết trước lớp cả lớp nghe và bổ sung nhận xột.
GV hướng dẫn chữa bài cho HS, nhận xột chung kết quả làm bài của học sinh.
2- Hướng dẫn HS chữa bài: Gọi HS lờn bảng chửa bài cả lớp nhận xột bổ sung.
--------------------------------------------------
Tổng kết Tuần 33
I.Mục tiờu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về cỏc mặt trong tuần 32
- Biết đưa ra biện phỏp khắc phục những hạn chế của bản thõn.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thúi xấu.
II. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tuần 32:
 * Nề nếp: - Đi học đều, buổi chiều đi học quỏ sớm ảnh hưởng tới sinh hoạt của kớ tỳc.
 - Tinh thần xõy dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: - Dạy-học đỳng PPCT và TKB, 
 - Soạn sỏch vở , đồ dựng chưa theo thời khoỏ biểu.
 - í thức trao vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong cỏc buổi học tốt, vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: Cuốc cỏ, vệ sinh trường lớp, chăm súc hoa
III/ Kế hoạch tuần 33
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trỡ nề nếp ra vào lớp đỳng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 32
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đỳng PPCT – TKB tuần 33
- Chuẩn bị bài chu đỏo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ụn tập kiến thức ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 4 ca ngay(1).doc