Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Liễu Tàn Dương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Liễu Tàn Dương

Tập đọc: Ôn tập (tiết 1)

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).

 - Đánh giá việc đọc và hiểu văn bản của HS.

II. Đồ dùng dạy – học:

GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu

 -Hai tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Liễu Tàn Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 3 / 11 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009.
Toán: 	 Luyện tập
I. Mục dích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
 - HS có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
A
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
B
A
C
B
M
	D C
 - GV có thể hỏi thêm:
 + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB.
 - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 - Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
 - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 A B
 M N
 D C
 - GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
 - GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 - Nêu tên các cạnh song song với AB.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
-HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở nháp.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
- HS thực hiện yêu cầu.
- ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB là MN, DC.
- HS cả lớp.
Tập đọc: Ôn tập (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút). 
 - Đánh giá việc đọc và hiểu văn bản của HS.
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu 
 -Hai tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài Điều ước của vua Mi- đát.
 - Nêu nội dung của bài 
 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài –Ghi đề 
b. Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS) * Cách kiểm tra như sau:
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút. 
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- Đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- Cho điểm 
Bài tập
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3).
- Phát phiếu cho HS đọc thầm và hoàn thành phiếu 
- Cả lớp và GV nhận xét
Tên bài
 Tác giả
Nhân vật
Nội dung chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
- Tôi ( chú bé)
- Ông lão ăn xin
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Bài tập 3
- Hướng dẫn tương tự bài 2
- Cho HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên với các giọng đọc, phát biểu. 
- GV nhận xét, kết luận :
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến 
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : 
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe 
- Cho thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời nội dung của bài
-Lắng nghe
- Bốc thăm đọc trước 1 –2’
- Đọc to khoảng 75 tiếng / phút.
- Trả lời câu hỏi
-Đọc đề
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa.
 -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 phần 2. 
Người ăn xin
- Đọc thầm lại các truyện, suy nghĩ, trao đổi theo cặp
- Trình bày kết quả
- Sửa bài theo lời giải đúng:
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày
- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin 
- Là đoạn Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: “ Từ năm trước,  vặt cánh ăn thịt em”
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện: “Tôi thét  phá hết các vòng vây đi không ?”
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
Địa lí: 	 Thành phố Đà Lạt
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: 
 + Vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,...
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loài hoa.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
 HS khá, giỏi: giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều loại hoa, rau, quả sứ lạnh.
 + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, rau, quả xứ lạnh, phát triển du lịch.
 - HS yêu cảnh vật thiên nhiên và khí hậu ở Đà Lạt. 
II.Đồ dùng dạy – học:
 GV: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó .
 - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
 - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
 *Hoạt động cá nhân :
 GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau :
 + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
 + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
 + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ?
+Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
*GV giải thích: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm.Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc... 
 2.Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát :
 *Hoạt động nhóm đôi (2 phút)
 + Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?
 + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ?
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
 - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp .
 - GV nhận xét, kết luận.
 3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
 * Hoạt động nhóm 4:
 - GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau :
 +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
 +Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt .
 Dành cho HS khá, giỏi: 
+ Vì sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ?
Đà Lạt
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư,
khách sạn
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa,
rừng thông, thác nước
Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập .
 - Nhận xét tiết học .
- HS cả lớp hát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét và bổ sung .
- HS lặp lại .
- HS cả lớp .
 + Cao nguyên Lâm Viên.
 + Đà Lạt ở độ cao 1500m .
 + Khí hậu quanh năm mát mẻ .
 + HS chỉ BĐ .
- HS thảo luận, đại diện báo cáo kết quả.
+ Vì Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,...
+ khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn,... 
- Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận .
 +Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn.
 +Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan ; Dâu, đào ,mơ, mận, bơ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải , su hào 
 +Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm 
 +Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
- HS các nhóm đại diện trình bày kết quả.
- HS khá, g ... a tay trái đè sợi chỉ về cùng một phía cho dễ thêu. Tiếp đó, lùi kim về phía phải đường dấu 2 mũi để xuống kim. Cuối cùng, lên kim đúng vào điểm cuối của mũi thêu trước liền kề, mũi kim ở trên sợi chỉ. Rút chỉ lên được mũi thêu lướt vặn.
 + Vị trí lên kim, xuống kim cách đều nhau.
 + Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng.
 -GV hướng dẫn các thao tác lần 2.
 -Gợi ý để HS rút ra cách thêu lướt vặn (lùi 1 mũi, tiến 2 mũi) và so sánh sự giống nhau, khác nhau giữa cách thêu lướt vặn và khâu đột mau.
 +Giống nhau: được thực hiện từng mũi một và lùi một mũi để xuống kim.
 +Khác nhau: thêu lướt vặn được thực hiện từ trái sang phả.Còn khâu đột mau từ phải sang trái.
 -GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV tổ chức cho HS tập thêu lướt vặn trên giấy kẻ ô li, với chiều dài 1 ô. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát và trả lời và rút ra khái niệm thêu lướt vặn.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS quan sát tranh và nêu quy trình thêu.
-Vài HS vạch dấu đường thêu lướt vặn và ghi số thứ tự trên bảng.
-HS quan sát và nêu.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS thực hiện thêu các mũi tiếp. 
-HS quan sát và nêu cách kết thúc đường thêu.
-HS thực hiện thao tác.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS thưcï hiện.
-HS cả lớp.
Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 b)HS thực hành khâu đột thưa:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
 -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước:
 +Bước 1: Gấp mép vải.
 +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
 -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
 -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
 +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
-HS theo dõi.
-HS thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
Kĩ thuật THÊU LƯỚT VẶN ( T2) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Thêu lướt vặn. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3:HS thực hành thêu lướt vặn
 -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác thêu lướt vặn.
 -GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu theo các bước:
 +Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
 +Bước 2: Thêu các mũi thêu theo đường vạch dấu.
 -GV nhắc lại và thực hiện nhanh những điểm cần lưu ý khi thêu.
 -GV tổ chức cho HS thêu lướt vặn trên vải. Nêu yêu cầu và thời gian hoàn thành sản phẩm.
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
 +Thêu đúng kỹ thuật: các mũi thêu gối lên đều lên nhau giống như đường vặn thừng.
 +Các mũi thêu thẳng theo đường vạch dấu, không bị dúm.
 +Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách, không bị tuột.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS nêu ghi nhớ và thực hiện thêu.
-HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-Cả lớp.
 Thứ sáu ngày tháng năm 2000
Tiết : 50 	TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
 -Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
 b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân :
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 -GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 -Ta có thể viết a x b = b x a.
 -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .
 -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.
 -GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
 -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức 
c = g và e = b.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống.
 -Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ
 a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 
6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ ,  vậy £ là số nào ?
Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ 
a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 
8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ ,  vậy số nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết quả là 0 ?
 -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5.
-HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20
-Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
-HS đọc: a x b = b x a.
-Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
-Ta được tích b x a.
-Không thay đổi.
-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
-Điền số thích hợp vào £ .
-HS điền số 4.
-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ .
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
-HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
-HS:
+Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và 
(2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580.
+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45),
vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau.
-HS làm bài.
-HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên:
+Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).
+Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 
10287 x 5 = (3 +2) x 10287.
-HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
-HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 8
Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_lieu_tan_duong.doc