CHÍNH TẢ:(nhớ viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 3a.
- Trình bày sạch , đẹp và chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.,vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 33: Thứ hai ngày 27 tháng 04 năm 2011 TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Yêu thiên nhiên , yêu con người. * Giaùo duc, kó naêng: - Kiểm soát cảm xúc. – Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. – Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài TĐ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ:(3-4’) -HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười(T1) -Nêu nội dung. Nhận xét –Ghi điểm. 2. Bài mới:(33-35’) * Hoạt động 1: Luyện đọc:(10-12’) MT: Đọc rành mạch, trôi trải. - Đọc cả bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Chú ý: Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc kết hợp tìm hiểu nghĩa các từ khó. -Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu vài Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:(14-15’) MT:Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Yêu cầu đọc từng đoạn thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi SGK và rút ra nội dung chính của từng đoạn. + Câu 1: + Câu 2: + Câu 3: - Nội dung bài. * Hoạt động 3:Đọc diễn cảm:(7-8’) MT:Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Giới thiệu đoạn cần hướng dẫn đọc. - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm theo vai. - Cho Hs luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò:(1-2’) - Rèn đọc. Đọc diễn cảm đối với Hs khá giỏi. - Chuẩn bị bàisau. -Đọc theo đoạn * Cá nhân, nhóm đôi. - Lắng nghe. - 3 Hs lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn. - Nhận xét - Tìm từ khó ghi vào thẻ từ. - Giải thích các từ khó trong bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 Hs đọc cả bài - Nhận xét. - Lắng nghe. * Thảo luận nhóm - Chia nhóm thảo luận, hỏi đáp các câu hỏi: + Xung quanh cậu: Nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Quan coi vườn ngự uyển- đứt giải rút. + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan. + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. * Cá nhân, nhóm. - Lắng nghe và tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến và lời nói của nhân vật câu chuyện. - Rèn đọc diễn cảm theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc diễn cảm theo phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. Đặt câu hỏi. - Nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc tốt. - Nhận xét tiết học. TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số. - Hs yêu thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ.Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:(3-4’) -Nêu quy tắc cộng, trừ phân số. 2.Bài mới:(32-33’) Bài 1: - HS nhắc lại cách nhân, chia hai phân số. - Tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia. - Giao việc. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4a: Củng cố kiến thức tính P;S hình vuông. -Nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò:(1-2’) - Làm VBT bài 1,2,3; bài 4b,c cho Hs khá giỏi. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với phân số. -4-5h/s. * Cả lớp. - Nêu yêu cầu bài. - Nhắc lại. - Chơi trò chơi: a) ; b) ; c) * Cá nhân. - Nêu yêu cầu. - Nhắc lại. - Làm bài cá nhân vào phiếu. a) ; b) ; ; c) ; ; HS làm vở -chấm tổ 3 - Nhận xét tiết học. LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia phân số - Giúp các em củng cố cách giải toán tổng, tỉ - Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập Bài 1: Tính ; x 3; : - Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu hs nêu cách làm - 1 - Yêu cầu hs làm vào bảng con, 4 em lần lượt lên bảng làm - Lưu ý hs cách cộng, trừ , nhân, chiasố tự nhiên cho phân số hoặc phân số cho số tự nhiên Bài 2: Tính. a, + - b, + x c, x - d, + ( - ) - Yêu cầu HS nhắc lại cách t.giá trị của biểu thức trên - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chú ý mẫu số chung nhỏ nhất Bài 3: Tìm x a, - x = b,x + = c, x X = d, : x = Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm các thành phần nói trên Yêu cầu hs làm vào vở nháp, 4 em lên bảng làm Bài 4: Một thửa ruộng có nửa chu vi là 80m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó tính ra cứ 1 m2 thu được kg thóc. Hỏi đã thu hoặc ở thửa ruộng đó bao nhiêu kg thóc? - Yêu cầu hs xác định dạng toán. - Yêu cầu hs cho biết muốn tính số thóc cần biết gì? 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng trừ x chia phân số - Ra bài tập về nhà 3 bài tương tự bài 2,3,4. - Nghe - Viết số 1 dưới dạng phân số có mẫu số là 6 Làm theo yêu cầu bên a, Tính từ trái sang phải vì chỉ có phép tính cộng và trừ b.c. Nhân trước d. Làm trong ngoặc đơn trước a, Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu b. Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. c. Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết d. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Tổng, tỉ Tínhdiện tích thửa ruộng Làm bài vào vở Đáp số: 768 kg Nhắc theo yêu cầu Ghi bài về nhà CHÍNH TẢ:(nhớ viết) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 3a. - Trình bày sạch , đẹp và chính xác . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.,vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1:(16-17’) MT:Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Gọi HS đọc 2 bài thơ. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. Lưu ý cách trình bày của các khô thơ. - Đọc các từ khó cho Hs viết. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Yêu cầu Hs viết bài vào vở. * Lưu ý : Theo dõi HS yếu viết bài. - Soát lỗi và chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS . * Hoạt động 2: (15-16’) - Giao việc. - Nhận xét kết quả đúng, tuyên dương. * Củng cố - dặn dò:(1-2’) - Viết lại các từ sai. - Chuẩn bị bài : MRVT: Lạc quan – Yêu đời. * Cá nhân, cả lớp. - Đọc thuộc lòng 2 bài thơ. - Nêu từ khó viết và luyện viết. - Viết bảng con. - Viết bài vào vở - Kiểm tra sửa lỗi * Nhóm, cá nhân. - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm làm bài a) Trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình, b) chống chếnh, chong chóng, chói chang, - Nhận xét kết quả. - Sửa bài. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn. - Yêu thích thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ, tranh.VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1:(24-25’) MT:Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa Bài tập 1: - Giao việc. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: - Giao việc. - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - Nhận xét. - Yêu cầu Hs giải nghĩa và đặt câu với các từ trên. Bài tập 3: - Giao việc. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu Hs giải nghĩa và đặt câu với các từ trên. Hoạt động 2:(10-12’) MT:Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn. Bài tập 4: - Giao việc. - Nhận xét, tuyên dương. Củng cố - dặn dò:(1-2’) - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Con chim chiền chiện. * Nhóm, cá nhân, cả lớp. - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi, làm bài cá nhân vào phiếu. Câu Nghĩa Tình hình đội tuyển rất lạc quan Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Chú ấy sống rất lạc quan Lạc quan là liều thuốc bổ Có triển vọng tốt đẹp - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm, làm bài cá nhân. - Chơi trò chơi: a/ Lạc có nghĩa là vui mừng: lạc thú , lạc quan b/ Lạc có nghĩa là "rớt lại, sai"lạc hầu, lạc điệu, lạc đề - Giải nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được + Lạc quan: tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. (Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời) + Lạc thú: những thú vui. (Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người) + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung.( Nhà Nguyễn có nền nông nghiệp lạc hậu) + Lạc điệu: sai điệu của bài hát, bản nhạc. (Bạn ấy hát lạc điệu rồi) + Lạc đề: không theo đúng chủ đề, nội dung. (Bài văn của bạn bị lạc đề rồi) - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm, thi đua giữa các nhóm. a/Những từ trong đó quán có nghĩa là " quan lại" "quan tâm". b/Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan c/Những từ trong đó quan có nghĩa là" liên hệ, gắn bó"- quan hệ, quan tâm - Giải nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được + Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. (Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía). + Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó các sự vật với nhau. (Cha và mình là quan hệ cha con) + Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. (Mẹ rất quan tâm đến em) * Nhóm đôi, cá nhân. - Đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi, nêu miệng. - Chơi trò chơi, cả lớp nhận xét. Tục ngữ Ý nghĩa câu tục ngữ Sông có khúc, người có lúc Kiến tha lâu cũng đầy tổ - Nghĩa đen: Mỗi dòng sông đều có khúc thẳng, khúc cong, khúc rộng, khúc hẹp, con người có lúc khổ lúc sướng, lúc vui, lúc buồn. Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí . - Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và n ... c sinh làm tương tự như bài 3 Bài 5: cho học sinh tự làm bài rồi chữa Gọi vài em nêu kết quả 3. Hoạt động nối tiếp:(1-2’) - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Học sinh mở sách giáo khoa trang 153 và lấy nháp làm bài - Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số Ví dụ : e) Bài giải : Chiều cao của hình bình hành là 18 x = 10 ( cm ) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm2 ) Đáp số : 180 cm2 Bài giải : Coi số búp bê là 2 phần thì số ô tô là 5 phần ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần ) Số ô tô có trong gian hàng là:63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô Bài giải: Coi tuổi con là 2 phần thì tuổi bố là 9 phần ta có hiệu số phần bằng nhau là :9 – 2 = 7 ( phần ) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) Đáp số: 10 tuổi Một vài em nêu kết quả của bài 5. Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2011 TOÁN: ÔN TẬP ĐO ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các số đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ , vở toán . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Bài cũ:(4-5’) -Gọi HS chữa bài tập 3-4(170) -Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới ;(33-34’) Giới thiệu bài. HD HS ôn tập: *Bài 1(170) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài -GV nhận xét cho điểm. *Bài 2 (171) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài. -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình. *Bài 3 HSKG(171) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét. *Bài 4 (171) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . *Bài 5 HSKG(171) -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . 3. Củng cố Dặn dò: (1-2’) -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau -HS chữa bài. -HS nhận xét. -HS làm vào vở bài tập. -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả. VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg -2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở. VD : 2kg 7 hg = 2700 g 2700g 5 kg 3 g < 5035 g 5003 g .... -HS làm vở . Giải : 1 kg 700g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là : 1700 + 300 = 2000(g)=2 kg Đáp số : 2kg -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là : 50 x 32 = 1600(kg) = 16 tạ . Đáp số : 16tạ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp viết: + Đoạn văn ở BT1( phần NX ) +Ba câu ở BT1( phần Luyện tập ) - Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: ( 4-5’ ) - Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146 - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’) - Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét.(10-12’) - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. - Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào? - Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:(2-3’) - GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ - HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích Hoạt động 3: Luyện tập(19-20’) Bài 1: ( 7’ ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bộ phận tr.ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét ghi điểm cho HS _________________________________________________________________________________________________________________________ Bài 2: (8’ ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - Gv nhận xét cho điểm Bài 3: ( 5’) - Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch lạc. - GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích. 3. Củng cố – Dặn dò: (1- 2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. _ HS lắng nghe. - 2 HS đọc to. - HS nối tiếp nhau nêu VD. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích. a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thức bảo vệ môi trường cho học sinho?câu hỏi.câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích __________ - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng.. a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. - 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) - HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài. - HS phátn biểu ý kiến. - Lời giải: + Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. LUYỆN TV: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng xác định trạng ngữ chỉ thời gian, mục đích trong câu - Rèn luyện kĩ năng thêm trạng ngữ chỉ thời gian, mục đích cho câu - Rèn luyện kĩ năng đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, mục đích. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3-4’) + Thế nào là trạng ngữ? 2. Bài mới:(34-35’) GV Hướng dẫn HS luyện tập: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 5 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS đổi vở KT Bài 1: Gạch dưới các trạng ngữ chỉ mục đích trong câu Để có kết quả tốttrong học tập, em cần phải cố gắng nhiều. -Vì muốn được khỏe mạnh, em cần tập thể dục. Bài 2: Thêm trạng ngữ mục đích vào các câu sau: - ., trường em phát động phong trào gây quỹ " Vì người nghèo” - ., mọi người đều phải mặc áo ấm. - ., học sinh các lớp phải quét dọn sân trường. Bài 3: Thêm bộ phận cần thiết sau trạng ngữ để câu hoàn chỉnh - Để có mùa hè không thiếu điện, - Trong những năm kháng chiến gian nan,................ - Khi còn tuổi ấu thơ,. Bài 4: Đặt 5 câu có trạng ngữ chỉ thời gian - GV nhận xét, chữa bài trên bảng. 3. Củng cố - dặn dò:(1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học thuộc các từ đã học. - 2HS trả lời. - Lắng nghe, nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung thêm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở - 5-7 HS đọc bài làm. - HS khác nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. - HS tự đặt câu vào vở - 5 HS lên bảng làm bài GIÁO DỤC NGLL: VẼ TRANH: VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ I. MỤC TIÊU: - HS biết tìm, chọn nội dung đề tài các hoạt động vui chơi trong mùa hè - Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài - HS yêu thích các hoạt động vui chơi trong mùa hè II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Các hoạt động. Tìm chọn nội dung đề tài + Các hoạt động của mùa hè VD : + Cùng gia đình đI tắm biển + Cám trại + ĐI tham quan bảo tàng + Về thaqm ông bà Cách vẽ + Nêu cách vẽ ? - Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung - Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn - Vẽ màu tươI sáng phù hợp Thực hành - Làm việc theo nhóm - Có thể vẽ hoặc xé dán - HS thảo luận chọn đề tài rồi thực hành vẽ tranh Nhận xét đánh giá - Các tiêu chí đánh giá + Đề tài rõ nội dung + Bố cục có hình ảnh chính phụ rõ ràng + Hình ảnh phong phú + Màu sắ tươi sáng - Các nhóm trưng bày sản phẩm - HS cùng giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - Trả lời - Trả lời - Thảo luận nhóm để chọn nội dung đề tài và vẽ tranh - Trưng bày sản phẩn Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011 TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: ( 4’ ) - Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: ( 6’) - Yêu cầu HS tự làm, 2 HS làm bảng. - GV chấm chữa bài. Bài 2: ( 8’) - GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị. - GV chấm chữa bài. Bài 3: ( 5’) - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả. - GV chấm chữa bài. Bài 4: ( 4’ ) - Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. Bài 5 : ( 5’ ) - Yêu cầu HS tự làm 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày 1 năm nhuận= 366 ngày - HS làm vở, 3 HS làm bảng. a) 5 giờ = 300phút 1 giờ = 5 phút 12 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây 2 giờ = 7200giây 1 phút = 6 giây c) 5 thế kỉ = 500 năm 1 thế kỉ = 5 năm 12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ - HS làm vở, 2 HS làm bảng. - 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút 495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút - HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. - HS phát biểu trước lớp a)Hà ăn sáng trong 30 phút. b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ. - Lớp nhận xét. - HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút.
Tài liệu đính kèm: