Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản mới)

- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự.

- HS đọc bài theo cặp

 - HS đọc toàn bài

+ Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự tuyển – trong túi áo căng phồng 1 quả táo đáng cắn dở - Ở chính minh - bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt cả nút.

+ Vì những chuỵên ấy bất ngờ và ngược với cái tự nhiên.

+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện nững chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với 1 cái nhìn vui vẻ, lạc quan.

+ Tiếng cười có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc phân vai

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm

- HS thi đọc diễn cảm theo vai

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
Từ ngày: 23/4/2012 ngày: 27/4/2012
 Cách ngôn: 
Thứ
ngày
 Môn
 Buổi sáng
 Môn
 Buổi chiều
HAI
2/4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Chào cờ
V/quốc vắng nụ cười (tt)
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Tổng kết
Đạo đức
K/thuật
L/TV
Những tấm gương đ/đức địa phương
Lắp ghép mô hình tự chọn
Ôn trạng ngữ chỉ thời gian
BA
3/4
Toán
LT&C
K/chuyện
K/học
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Mở rộng vốn từ : Lạc quan- Yêu đời
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
TƯ
4/4
Tập đọc
Toán
TLVăn
Địa lí
Con chim chiền chiện
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Miêu tả con vật (viết)
Khai thác khoảng sản, hải sản vùng biển Việt Nam
NĂM
 5/4
Toán
LT&C
Ôn tập về đại lượng 
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Điền vào giấy tờ in sẵn 
 K/học
Chính tả
 L/toán
NGLL
Chuỗi thức ăn trong thiên nhiên
Ngắm trăng –Không đề
Ôn tập các phép tính với phân số
Thi đua chào mừng ngày thành lập Đội TNTP HCM
SÁU
6/4
Toán
TLV
L/TV
HĐTT
Ôn tập về đại lượng (tt)
Điền vào giấy tờ in sẵn 
Viết đoạn văn tả con thú
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt) Tuần 33
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, câu bé)
 - Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : Ngắm trăng, không đề 
2. Bài mới : 
a. Luyện đọc 
- Giáo viên theo dõi, giải nghĩa từ khó hiểu
b. Tìm hiểu bài :
+ Cậu bé hiện ra những chuyện buồn cưới ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì? 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai:
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự.
- HS đọc bài theo cặp
 - HS đọc toàn bài 
+ Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự tuyển – trong túi áo căng phồng 1 quả táo đáng cắn dở - Ở chính minh - bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt cả nút. 
+ Vì những chuỵên ấy bất ngờ và ngược với cái tự nhiên.
+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện nững chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với 1 cái nhìn vui vẻ, lạc quan. 
+ Tiếng cười có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phân vai 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhân, chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
a/Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1/168
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số 
Bài 2/168 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4/168
- Y/c HS đọc đề bài 
+ Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào?
 - Hướng dẫn HS làm phần b
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3/168 (nếu còn thời gian cho HS giải)
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- 3 HS lên bảng
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài của bạn 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 ; ; 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm phần a vào VBT 
b/Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là 
 (lần)
Từ đó ô vuông cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ô vuông )
c/Chiều rộng của tờ giấy HCN là: 
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 
 Lịch sử: TỔNG KẾT 
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Hệ thống được những sự kiện tiêu biểu của một thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XI X (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang –Âu Lạc; hơn 1000 năm đấu tranh chống bắc thuộc; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lí, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
 -Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: H Vương, An D Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí T Tổ, Lí T Kiệt, Trần H Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. ĐDDH:
Phiếu học tập của HS.
Bảng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong Sgk.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động thầy
 Hoạt động trò
1/Bài cũ: Kinh thành Huế.
2/Bài mới: GV giới thiệu bài.
*HĐ1. Ôn tập các thời kì lịch sử đã học:
- GV đưa ra bảng thời gian, giải thích băng thời gian và giao việc cho các nhóm HS.
- GV nhận xét, bổ sung.
*HĐ2. Tìm hiểu về các nhân vật lịch sử:
- GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử:
+ Hùng Vương + Lê Hoàn
+ An Dương Vương + Lý Thái Tổ
+ Hai Bà Trưng + Lý Thường Kiệt
+ Ngô Quyền 	 + Trần Hưng Đạo
+ Đinh Bộ Lĩnh + Nguyễn Trãi
-Yêu cầu HS ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học.
3/Củng cố, dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị ôn tập học kì II.
- 2 HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS thảo luận nhóm 4, điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- HS theo dõi các nhân vật lịch sử, chọn cho mình một nhân vật lịch sử yêu thích nhất.
- HS ghi tóm tắt về công lao của nhân vật lịch sử mình đã chọn.
 Trình bày - nhận xét.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009 
Đạo đức: NHỮNG CÂU CHUYỆN KỂ VỀ GƯƠNG ĐẠO ĐỨC Ở ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu : HS biết được những gương đạo đức, người tốt việc tốt ở địa phương.
- Có thái độ trân trọng và mến phục những gương đạo đức ở địa phương.
-Tự hào về quê hương, biết học tập và làm theo những gương đạo đức người tốt việc tốt 
II/ Chuẩn bị : Sưu tầm những câu chuyện kể về gương đạo đức ở địa phương.
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ : BVMT 
2/Bài mới : Giới thiệu-ghi đề
a/HĐ1:KC về Bác chủ tịch hội chữ thập đỏ xã tôi.
* GV kể mẫu : Ở xã Đại Hồng quê tôi ai mà không biết đến bác Tăng Bồn - Chủ tịch hội chữ thập đỏ của xã. Bác có tấm lòng thương người và rất nhiệt tình năng động trong công tác. Bác đã tổ chức rất nhiều các phong trào như hủ gạo tình thương, xây nhà tình nghĩa, tặng áo quần sách vở cho học sinh nghèo ... Nhiều năm liền Bác đã được nhiều bằng khen của các cấp. Đặc biệt vào năm 1987 Bác được Thủ tướng Chính phủ khen tặng. Mặc dầu đến nay tuổi đã cao (78tuổi) nhưng với tấm lòng thương dân, Bác vẫn còn giữ nguyên chức vụ là chủ tịch hội chữ thập đỏ xã.
b/HĐ2 : Hoạt động theo cặp.
- Qua câu chuyện em thấy Bác Tăng Bồn là người như thế nào ?
- Em học tập được ở Bác Tăng Bồn điều gì ?
c/HĐ3 : Thảo luận nhóm.
- Em hãy kể những gương đạo đức người tốt, việc tốt ở địa phương mà em biết ?
* Giáo viên : Tuyên dương những nhóm kể hay và nêu được nhiều gương đạo đức.
3/Củng cố - dặn dò: 
- 2 học sinh lần lượt trả lời.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Có tấm lòng thương người, vì dân mà phục vụ.
- Luôn quan tâm đến những người nghèo và những mảnh đời bất hạnh trong xã hội.
- Làm việc vì mọi người không vì lợi ích cá nhân của mình.
- Học sinh tự do phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm kể về gương đạo đức ở địa phương.
Ví dụ : Em Phan Thị Trang lớp 8/2 trường trung học Phù Đổng nhặt được chiếc ví trong đó có 250.000đồng và em đem chiếc ví gửi cho cô giáo chủ nhiệm để cô trả lại cho người mất.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) Tuần 33
I/ Mục tiêu:
 -Tính giá trị biểu thức với các phân số.
 -Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
a/ Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/169
- Gọi HS nêu y/c của BT 
- GV y/c HS áp dụng các tính chất đã học để làm bài 
Cách 1:
a) 
b) 
Bài 2/169
- GV y/c HS nêu cách tuận tiện nhất 
. Rút gọn 3 với 3 
. Rút gọn 4 với 4 
Ta có 
- GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
Bài 3/169 
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. 
Bài 4: ( còn thời gian cho HS giải) 
- Gọi HS đọc đề toán. Sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
Cách 2:
- Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện nhất 
Đã may áo hết số mét vải là
Còn lại số mét vải là
20 – 16 = 4 (m)
Số túi may được là
 (cái túi)
- HS làm bài 
Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào □ thì ta được: 
Vậy điền 20 vào □
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI T33
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan, (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ liên quan đến con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung BT1, 2, 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Phần nhận xét 
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
- Y/c HS làm việc theo cặp 
Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 2 
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm 
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 HS
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “lạc” ở BT 
Bài 3:
GV tổ chức cho HS làm BT3 giống như cách tổ chức làm BT2
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/cHS trao đổi thảo luận theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét 
3. C ... àm bài vào VBT
a) 
- 1 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào VBT 
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần
bể nước là : 
 (bể)
Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần
bể là :
 (bể)
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Toán	: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG Tuần 33
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đai lượng.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới : 
a/ Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/170 
- Bài toán này là để ho HS rèn kĩ năng đo khối luợng, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2/171
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 10 yến = 1yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg
Đối với phép chia 
50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5yến 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại 
Bài 4/171
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS làm bài 
Bài 5: ( còn thời gian cho HS giải bài 3,5)
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS tự đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 3: 
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh 
- GV chữa bài trên bảng lớp 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp đọc kết quả bài làm của mình đổi các đơn vị đo khối lượng.
- HS làm bài 
a) yến = 10kg x = 5 kg 
1yến8kg = 10kg + 8kg = 18kg 
- 1 HS đọc 
- HS cả lớp làm bài vào VBT
 Giải
1kg700g = 1700g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000g = 2kg
ĐS: 2kg
- 1 HS đọc đề 
- HS làm bài vào VBT
Xe chở được số gạo cân nặng
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16tạ
Thứ năm
Khoa học: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
-Vẽ, trình bày, hiểu sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
-Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn.
-Biết và vẽ được một số chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình sgk/ 132, 133.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: (5’) Quan hhệ thức ăn trong tự nhiên .
2/ Bài mới: (2’) Giới thiệu - ghi đề.
a/ Họat động 1: (15’)Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Cho HS quan sát hình sgk/132và trả lời các câu hỏi sau:
-Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa bò và cỏ trong 1 bãi chăn thả bò.
-Thức ăn của bò là gì?
-Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
-Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không?
-Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ?
-Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ?
-GV kết luận sgv/213.
b/ Hoạt động 2: (15’) Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Quan sát hình sgk/ 133trả lời các câu hỏi sau:
-Hãy kể tên những gì có trong sơ đồ?
-Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
-GV kết luận sgv/213.
3/ Củng cố, dặn dò: (2’) Chuẩn bị bài: Ôn tập: Thực vật và động vật
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, quan sát để trả lời.
-HS quan sát hình sgk/132.
-HS hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ và trình bày trước lớp.
-...là cỏ.
-có quan hệ thức ăn cỏ là thức ăn của bò.
-bò thỉa ra môi trường phân, nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
-Nhờ các vi kghuẩn mà phân bò được phân huỷ.
-...các chất khoáng cần thiết cho cỏ.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
-cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được cỏ hút để nuôi cây.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Toán	: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) Tuần 33
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Chuyển đổi được số đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới : 
a/Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/171 
- Bài toán này là để ho HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2/171
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. 
VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phút x 5 = 300 phút 
Đối với phép chia 
 420 : 60 = 7 
Vậy 420giây = 7phút 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại 
Bài 4/171
- Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
- Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3: ( còn thời gian cho HS giải bài 3,5)
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh. 
- GV chữa bài trên bảng lớp 
 Bài 5: 
- GV y/c HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
- Kiểm tra vở của 1 số HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
1giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1giờ = 360giây 
1năm không nhuận = 365 ngày
1năm nhuận = 366 ngày
- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây
thế kỉ = 100 x = 5 năm 
- 1 HS đọc 
Thời gian Hà ăn sáng là : 
7giờ - 6giờ 30phút = 30phút 
thời gian Hà đến trường buổi sáng
11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ
- HS làm bài 
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chính tả : NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ Tuần 33
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Một số tờ phiếu khỏ to kẻ bảng ghi BT2a/2b, BT3a/3b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
a/ Hướng dẫn HS nhớ - viết 
- Qua hai bài thơ em học được Bác điều gì?
b/ Hướng dẫn làm BT chính tả 
Bài tập 2:
a)
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét nhận xét bổ sung 
- Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 
b) Tổ chức tương tự như phần a)
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Thế nào là từ láy?
- Y/c HS làm bài theo nhóm 
- Y/c HS dán phiếu lên bảng đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng 
- Y/c 1 HS đọc lại phiếu. 
b) Tương tự như phần a)
+ Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu
+ Tứ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Y/c HS nhớ những từ đã ôn luyện để viết đúng chính tả 
- 1 HS đọc bài.
- Qua 2 bài thơ em học được Bác ở tinh thần lạc quan, không nản chí trước trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả 
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. 
- Luyện viết từ khó.
- Viết, chấm, chữa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận tìm từ 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết 1 số từ vào vở 
- 1 HS đọc 
- Là từ phối hợp những tiéng có âm đầu hay vần giống nhau 
- HS cùng thảo luận, trao đỏi viết các từ láy vừa tìm được vào giấy
- Dán phiếu, đọc, bổ sung 
- HS cả lớp viết một số từ vào vở
+ liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu 
+ hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
TUẦN: 33 
 Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I.Mục tiêu: 
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện các thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.
II. ĐDDH:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. . Hoạt động dạy học:
 Hoạt động thầy
 Hoạt động trò
1/Bài cũ: Nhận xét sản phẩm tiết trước.
2/Bài mới: GV giới thiệu bài.
*HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép
- Cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý Sgk.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình.
3/Củng cố, dặn dò:
- Tìm hiểu kĩ cách lắp ghép mô hình đã chọn.
- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS trao đổi, chọn mô hình.
- HS quan sát mô hình, nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ Sgk.
TUẦN: 33.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 33
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 *Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua.
 *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 33
*Lên kế hoạch hoạt động tuần 34
II/Cách tiến hành:
 -Lớp trưởng điều hành.
 - hát tập thể.
 - Nêu lí do.
 -Đánh giá các mặt học tập tuần qua:
 * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập dánh giá nhận xét.
* Lớp phó HỌC TẬP: ( có hồ sơ kèm theo )
* Lớp phó NN-KL: (có hồ sơ kèm theo )
* Lớp phó VTM; (có hồ sơ kèm theo )
- Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung:
 * Kế hoạch tuần 34
-Ôn tập chuẩn bị thi học kì II
-Ôn luyện nghi thức đội và các bài hát múa theo quy định.
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
-Tích cực tham gia xây dựng bài.
-Thực hiện tốt việc trực nhật lớp và vệ sinh đội chuyên
-Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của HS
-Đi học chuyên cần, đúng giờ , tác phong gọn gàng , sạch sẽ.
-Xây dựng tốt nề nếp tự quản.
*Ý kiến GVPT:
 Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
NGLL: THI ĐUA HỌC TẬP, RÈN LUYỆN CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI, SAO NHI ĐỒNG 
I/Mục tiêu:
Giúp HS nắm được ý nghĩa ngày 15 – 5.
Tự hào truyền thống vẻ vang của Đội, là đội viên của Đội.
Phát huy truyền thống Đội, phấn đấu học tập, rèn luyện để xứng đáng là đội viên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về các hoạt động của Đội.
III/Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ1: Tìm hiểu về ngày 15/5 
MT: HS biết được Đội TNTPHCM được thành lập vào năm nào? Do ai sáng lập? Từ khi thành lập đến nay Đội ta có những tên gọi nào?
HĐ2: Phát động thi đua chào mừng ngày 15/5: 
MT: HS biết vạch ra kế hoạch thi đua và phát động được các bạn tham gia.
GV cho HS thảo luận và đưa ra các nội dung thi đua.
HĐ nối tiếp:
 Nhận xét tiết học, lên kế hoạch hoạt động hè.
*HS trao đổi, nêu được:
* Ngày 15/5/1941 là ngày thành lập Đội TNTPHCM.Tổ chức Đội do Chủ tịch HCM sáng lập
* Kim Đồng là người đội trưởng đầu tiên của Đội Nhi đồng cứu quốc.
* Chương trình hoạt động của Đội năm học 2008-2009.
*Khẩu hiệu hiệu Đội, lời hứa Đội viên, các yêu cầu với đội viên.
* Các ngày đổi tên của Đội
+Đội Thiếu nhi Cứu quốc
+Đội Thiếu nhi tháng Tám
+ Đội TNTP Việt Nam
Đội Thiếu niên Tiền Phong HCM 
*Các phân đội hội ý, báo cáo cùng chi đội trưởng.
*CĐT đứng ra phát động thi đua về các mặt:
Hạnh kiểm: đạt 100 % loại tốt.
Học tập:
- Phong trào bông hoa điểm 9, điểm 10
- 100 % đội viên học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- 100 % đội viên có đủ dụng cụ học tập, sách giáo khoa khi đến lớp.
- Phát biểu xây dựng bài sôi nổi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 33.doc