I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng từ khó: triều đình, phi thường, bụm miệng, . Bước đầu đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé), ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.
2. Hiểu từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển, .
3. Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
4. Luôn tạo cuộc sống vui tươi.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN 33 Ngày soạn: 13/4/2012 THỨ 2 Ngày dạy: 16/4/2012 TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ======================================== TIẾT 2 TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO) (143) I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng từ khó: triều đình, phi thường, bụm miệng, ... Bước đầu đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé), ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ. 2. Hiểu từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển, ... 3. Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 4. Luôn tạo cuộc sống vui tươi. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua tranh b. Nội dung: *Luyện đọc: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó, câu khó - 3 HS tiếp đọc bài lần 2 - Đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - Đọc mẫu *Tìm hiểu bài: - Đọc trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn này như thế nào? => Truyện cho ta biết điều gì ? *Đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Luyện đọc theo vai: người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu. + Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 9’ 3’ - Hát - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1: Cả triều đình háo hức...ta trọng thưởng. + HS 2: Cậu bé ấp úng...đứt dải rút ạ. + HS 3: Triều đình được...nguy cơ tàn lụi. - Từ khó: triều đình, phi thường, bụm miệng, ... - Câu khó: ... - 3 HS tiếp theo đọc - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS luyện đọc tiếp nối từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. + Những chuyện ấy buồn cười vì vua ngồi trên ngai vàng mà quên không lau miệng. Quan coi vườn lại ăn vụng giấu quả táo cắn dở trong túi quần. + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - 2 hs đọc lại nd - 3 HS đọc phân vai, HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - HS luyện đọc + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến. TIẾT 3 TOÁN: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) (168) I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về nhân, chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 2. Thực hiện được nhân, chia phân số. Tìm được một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Giải được các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của 1 số . 3. Rèn tính toán đúng chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs làm bài tập 2 - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới . a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Tính (HĐCN) - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tìm x (HĐCN) - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: HĐCN - PT, HD: - Y/c hs làm bài - Theo dõi, hướng dẫn. - Nx, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài - HD làm bài tập về nhà. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 10’ 3’ - Hát - 2 hs làm bảng a. b. - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con. b. - Nx, chữa bài - 1 em đọc yêu cầu của bài - Nối tiếp 3 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Nx, sửa sai. - 1 em đọc đầu bài - 1 em lên bảng làm phần a, cả lớp làm vở: a. Chu vi và hình vuông là: ( m) Diện tích hình vuông là: ( m2) Đáp số: a. Chu vi m Diện tích m2 ========================================= TIẾT 4 KĨ THUẬT: Bài 12: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Biết tên gọi và chọn các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. 2. Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 3. Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: 1 số mô hình lắp sãn - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép - Tự chọn mô hình lắp ghép - Chọn các chi tiết để lắp mô hình mà em thích. - Gợi ý 1 số mẫu mà học sinh đã học để các em lựa chọn và lắp ghép. *Hoạt động 2: Thực hành - Lắp ghép mô hình đã chọn. - Quan sát giúp đỡ những em yếu. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà tập lắp các mô hình mà em thích - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 7’ 20’ 3’ - Để đồ dùng trên bàn - HS tự chọn mô hình lắp ghép - Chọn các chi tiết lắp. - Thực hành lắp ghép mô hình mà mình chọn. ========================================= Tiết 5 Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG EM YÊU SƠN LA I. Mục tiêu: 1. Biết tên, địa điểm những di tích lịch sử, văn hoá Sơn La (SL) Biết được vì sao cần phải bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá đó. 2. Thực hiện các hành vi, việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh ở địa phương, ở SL. 3. Trân trọng và bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử; phản đối những việc làm phá hoại các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh. II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh về các di tích lịch sử, văn hoá SL - Giấy Ao, phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gián tiếp b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện trạngmột số di tích lịch sử văn hoá ở địa phương * Mục tiêu: HS nêu được thực trạng của một số di tích lịch sử, văn hoá và nêu được một vài biện pháp giữ gìn. * Cách tiến hành: - Thảo luận theo nhóm 4, hoàn thành phiếu theo y/c sau: + Tìm hiểu rồi ghi vào vở tình trạng hiên tại của di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương mình (ở hoặc địa phương khác) mà em biết. Nêu biện pháp để bảo vệ và giữ gìn các di tích lịch sử văn hoá đó. - Nx, kl: Những di tích ls, vh của địa phương, quê hương, đất nước, là những tài sản chung ghi lại những dấu ấn lịch sử oai hùng, dấu ấn văn hoá trong công cuộc dựng nước và giữ nước. Mọi người phải có trách nhiệm giữ gìn. 3. Củng cố - dặn dò: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử? - Tổng kết nd bài - Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm về các di tích lịch sử ở SL, chuẩn bị bài sau. - Nx tiết học. 1’ 1’ 30’ 3’ - Hát - Trao đổi hoàn thành phiếu Stt Di tích ls, vh Tình trang hiên tại Biện pháp giữ gìn ........ .......... .......... ........... ........... .......... .......... - Đại diện trình bày - Nx, bổ sung - Nối tiếp nêu ý kiến ======================================= Ngày soạn: 14/4/2012 THỨ 3 Ngày dạy: 17/4/2012 TIẾT 1 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) (169) I. Mục tiêu: 1. Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải bài toán có lời văn với các phân số 2. Vận dụng tốt vào làm các bài tập. 3. Tích cực, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài 4 lên bảng III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 2 (VBT) - Chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Tính bằng hai cách (HĐCN) - HD hs áp dụng các tính chất để làm bài 1’ 3’ 1’ 11’ - Hát - 2 HS thực hiện yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu. - 4 HS nối tiếp lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Cách 1 Cách 2 a. c. a. c. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Tính (HĐCN) - Gọi 3 HS lên làm - Nx, tuyên dương. Bài 3:(HĐCN) - Y/c hs làm bài - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố -dặn dò: - Nêu các tính chất đã học? - HD làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. 9’ 12 3’ - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. b. - Nx, chữa bài - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 hs làm bảng, lớp làm vở Bài giải Đã may hết số m vải là: 20 x = 16 ( m ) Còn lại số m vải là: 20 - 16 = 4 ( m ) Số cái túi may được là: 4 : = 6 (cái túi ) Đáp số: 6 cái túi - Nx, chữa bài - Trả lời ======================================== TIẾT 2 KHOA HỌC: BÀI 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh. 2. Kể được mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ được sơ đồ mối quan hệ sinh vật này và thức ăn của sinh vật kia. 3. Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ( SGK), giấy A4 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cữ: - Thế nào là sự trao đổi chất ở ĐV? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: * Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của TV. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình SGK + Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ? + Thức ăn của cây ngô là gì? + Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? + Theo em thế nào là yếu tố vô sinh? Thế nào là yếu tố hữu sinh? * KL: Thực vật có cơ quan tiêu hoá riêng nhưng chỉ có TV mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh ... - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 8’ 12’ 10’ 3’ - Hát - 3 em lên bảng làm bài tập số 2 a. 10 yến = 100 g 50 kg = 5 yến b. 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ c. 32 tấn = 3tấn 2 tạ 230 tạ = 23 tấn - 1 em đọc yêu cầu của bài - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu: 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3600 giây 1 năm = 12 tháng 1 thế kỉ = 100 năm 1năm nhuận = 365 ngày 1 năm thường = 366 ngày - NX, sửa sai. - 5 nhóm nhận phiếu và làm bài - Gắn phiếu lên bảng – nhóm khác nhận xét, bổ sung: a. 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút giờ = 5 phút b. 4 phút = 2400 giây 2 giờ = 7200 giây 3 phút 25 giây = 205 giây phút = 6 giây ...8 - Nx, chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu và bảng thống kê của bài + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút + Thời gian Hà ở trường là: 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ - Củng cố về đơn vị đo thời gian. ====================================== TIẾT 2 ĐỊA LÍ: Bài 29: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kể tên một số loại hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,...) 2. Chỉ được trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. - Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản - Nêu được 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển và 1 số biện pháp khắc phục 3. Có ý thức giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn đinh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những giá trị, sản phẩm mà biển Đông mang lại cho nước ta? - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: * Khai thác khoáng sản - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản đó? * Giảng: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu * Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - Các nhóm dựa vào tranh và bản đồ, SGk trả lời câu hỏi + Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? + Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào? ở những địa điểm nào? + Nêu 1 vài nguyên nhaâ làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? + Hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản nước ta? *Nx, KL: ......... 4. Củng cố - dặn dò: - Tìm trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản? - Nhắc lại ND bài - Về nhà học, chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 13’ 14’ 3’ - 2 em thực hiện y/c - HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Dầu khí, cát trắng - Dầu khí ở thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo dùng làm xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu + Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo Quảng Ninh dùng trong công nghiệp thuỷ tinh. - HS lên bảng chỉ bàn đồ vị trí khoáng sản - Suy nghĩ trả lời câu hỏi + Có rất nhiều loại cá, tôm, mực, bào ngư, ba ba, đồi mồi, sò, ốc, + Diễn ra khẵp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đễn Kiên Giang. + Đánh bắt cá bằng mìn, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu khí chở dầu trên biển. + Giữ vệ sinh bảo vệ môi trường biển, không vứt rác xuống biển, đánh bắt khai thác đúng quy trình hợp lý. - HS lên chỉ bản đồ ==================================== TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN (152) I. Mục tiêu: 1. Biết điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền. 2. Bước đầu ghi được vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi. Hiểu được các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền. 3. Vận dụng vào cuộc sống thực tế. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu thư chuyển tiền phóng to đủ dùng cho HS. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HĐCN - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT, ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em cần lưu ý không ghi ở mục đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. - Người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau : + Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm. + Họ tên, địa chỉ người nhận và gửi tiền + Số tiền gửi( Viết toàn chữ - không phải bằng số) + Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. + Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. + Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền. - HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Làm bài cá nhân. - Gọi 2 đến 5 HS đọc thư của mình. - Nhận xét, bài làm của HS. Bài 2: HĐCN - Hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Làm bài cá nhân - Đọc bài làm của mình. - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố nội dung toàn bài - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 2’ 17’ 17’ 3’ - Hát - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Quan sát, lắng nghe. - Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. - Lắng nghe - Mặt sau thư em phải ghi đầy đủ các nội dung sau: + Em thay mẹ em viết thư cho người nhận tiền (bà em) – viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. + Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết. - 1 HS đọc - Suy nghĩ làm bài. - HS đọc bài - Nhận xét thư bạn - 1 HS đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài. - 3 - 4 HS đọc bài TIẾT 4 CHÍNH TẢ: (NHỚ – VIẾT) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: 1. Nhớ - viết hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác. - Làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu. 2. Nhớ - viết chính xác, hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác. Trình bày đúng hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu. 3. Luôn có ý thức rèn luyện chữ viết cẩn thận và đúng chính tả. II. Đồ dùng - dạy học: - Phiếu khổ to kẻ sẵn bài tập 2a hoặc 2b. - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết từ: xứ sở, sương mù. Lớp viết bảng con - Nhận xét chữ viết của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: *Hướng dẫn viết chính tả * Trao đổi về nội dung bài thơ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ ? - Qua hai bài thơ em học được ở Bác điều gì ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Tìm các từ khó viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. * Nhớ – viết chính tả * Soát lỗi, thu, chấm bài *Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a) - Các nhóm làm vịêc. - Dán phiếu lên bảng, đọc các từ vừa tìm đựơc. - Gọi các nhóm khác bổ xung từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc các từ vừa tìm đựơc và viết một số từ vào vở. 1’ 3’ 1’ 18’ 7’ - Hát - 2 HS lên viết - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. + Qua hai bài thơ em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào ? + Qua hai bài thơ em học đựơc ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ: không rượu, trăng soi, cửa sổ,... - HS viết chính tả - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở. a am an ang tr trà, trả (lời), tra lúa, tra hỏi, thanh tra, dối trá, trả bài, trả bữa... rừng tràm, quả trám, trám khe hở, xử trảm... tràn đầy, tràn lan, tràn ngập... trang vở, trang bị, trang nam nhi, trang hoàng,trang nghiêm, trang sức, trang trí. ch cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, chả giò... áo chàm, bệnh chàm, chạm cốc, chạm nọc... chan canh, chan hoà, chán, chản nản, chán ghét.. chàng trai. Bài 3a: Đọc yêu cầu và mẫu. - Thế nào là từ láy ? - Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào ? - Làm bài theo nhóm. - Dán phiếu lên bảng, đọc và bổ xung các từ láy. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách trình bày bài thơ 7 chữ? - Nhắc lại ND bài. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 7’ 3’ - 1 HS đọc thành tiếng. - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. - Từ láy bài tập yêu cầu thụôc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm đựơc vào giấy. - Dán phiếu, đọc, bổ xung. + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, trùng trục... + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch : chông chênh, chênh chếch, chống chếnh.. - Nx, bổ sung. ========================================== TIẾT 5 SINH HOẠT: NHẬN XÉT TUẦN 33 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân. Để từ đó rút kinh nghiệm. - Phương hướng tuần tuần 34 II. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: - Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. 2. Học tập: - Tuyên dương nhiều em có ý thức học bài tốt: Chưa, Nam, Lâm, Xuân,.. - Phê bình một số em còn lười học: Yêu, An, Hưng, 3. Công tác thể dục – vệ sinh: - Thực hiện tương đối tốt. III. Phương hướng tuần tới: - Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của liên đội, của ban lao động. - Duy trì nề nếp dạy và học. IV. Trò chơi: Gọi thuyền ==========================================
Tài liệu đính kèm: