Môn:TOÁN
Tiết 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I- Mục tiêu :
- Thực hiện được nhân , chia phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số .
II. Thiết bị -ĐDDH
-Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 ổn định tổ chức(1’)
2 Kiểm tra bài cũ(3’)
-Gọi HS chữa bài tập 2(167)
-Nhận xét cho điểm .
-HS chữa bài .
-HS nhận xét
3. Bài mới (33’)
TUẤN 33 Ngày soạn :23/4/2012 Ngày giảng: /5/2012 Thứ hai ngày tháng 5 năm 2012 Môn:TẬP ĐỌC Tiết 65 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I.Mục tiêu - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS 3. Bài mới (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từngHS. - HS đọc bài theo trình tự: - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Con ngời phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì vua + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cời có ở xung quanh ta. - Ghi ý chính của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười - Ghi ý chính của bài lên bảng. c. Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - 2 lợt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (nh ở phần luyện đọc) - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn truyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 5 HS đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến + Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. + Thật là kinh khủng nếu cuộc sống không có tiếng cười. + Thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. 4 Củng cố -Dặn dò (3’) - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn truyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe IV Rút kinh nghiệm tiết dạy Môn:TOÁN Tiết 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I- Mục tiêu : - Thực hiện được nhân , chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số . II. Thiết bị -ĐDDH -Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) -Gọi HS chữa bài tập 2(167) -Nhận xét cho điểm . -HS chữa bài . -HS nhận xét 3. Bài mới (33’) Hoạt động dạy Hoạt đông học B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(168) -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài,đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 (168) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình . *Bài 4 a (169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . - -Chữa bài . . -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -3HS làm bảng .-HS lớp làm vở . -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2) Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt là :(ô) Chiều rộng tờ giấy HCN:(m) 4 Củng cố -Dặn dò (3’) -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau IV Rút kinh nghiệm tiết dạy KĨ THUẬT Tiết LAÉP GHEÙP MOÂ HÌNH TÖÏ CHOÏN I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II. Thiết bị -ĐDDH Giaùo vieân : Boää laép gheùp moâ hình kó thuaät. Hoïc sinh : SGK , boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) - Yeâu caàu neâu moâ hình mình choïn va noùi ñaëc ñieåm cuûa moâ hình ñoù. 3. Bài mới (33’) Hoaït ñoäng dạy cuûa thầy Hoaït ñoäng hoïc của trò 1.Giôùi thieäu baøi: Baøi “ Laép gheùp moâ hình töï choïn” 2. Phaùt trieån: * Hoaït ñoäng 1: Choïn vaø kieåm tra caùc chi tieát - HS choïn vaø kieåm tra caùc chio tieát ñuùng vaø ñuû. - Yeâu caàu HS xeáp caùc chi tieát ñaõ choïn theo töøng loaïi ra ngoaøi naép hoäp. * Hoaït ñoäng 2: HS thöïc haønh laép moâ hình ñaõ choïn - Yeâu caàu HS töï laép theo hình maãu hoaëc töï saùng taïo. - Hết thời gian cho HS thu dọn đồ dùng. 3 nhận xét đánh giá Trưng bày sản phẩm nhận xét đánh giá Bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp ,đúng nhất Theo dõi lắng nghe - Choïn vaø xeáp chi tieát ñaõ choïn ra ngoaøi. - Thöïc haønh laép gheùp. 4 Củng cố -Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Giao bài về nhà IV Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày soạn :23/4/2012 Ngày giảng : /5/2012 Thứ ba ngày tháng 5 năm 2012 Môn:CHÍNH TẢ(Nhớ-Viết) Tiết 33 NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn. - GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở. II. Thiết bị -ĐDDH - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. - Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ "Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) - 2HS lên bảng viết. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng 3. Bài mới (33’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm trăng và không đề ". - 2 bài thơ này nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - HS nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ. Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng thơ trong mỗi bài. * Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở 2 bài thơ trong bài "Ngắm trăng - Không đề ". * Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn yêu cầu BT lên bảng. - Lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - Lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. . - Lắng nghe. - 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm - Nói lên lòng lạc quan, thư thái trước những khó khăn gian khổ của Bác Hồ. - HS viết nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: hững hờ, tung bay, xách bương , .. . - Nhớ và viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - HS cả lớp thực hiện. 4 Củng cố -Dặn dò (3’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. IV Rút kinh nghiệm tiết dạy Môn:TOÁN Tiết 162 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ (TT) I- Mục tiêu : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . - Giải được các bài toán có lời văn với các phân số . II. Thiết bị -ĐDDH -Bảng phụ , vở toán . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) -Gọi HS chữa bài tập 2(168) -Nhận xét cho điểm . -HS chữa bài . -HS nhận xét 3. Bài mới (33’) Hoạt động dạy Hoạt đông học B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2- HD HS ôn tập: *Bài 1 a,c (169) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 b (169) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . *Bài 3 (168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 HSKG(169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm . -GV chữa bài , nhận xét . . -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . VD -4HS làm bảng .-HS lớp làm vở . VD : -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Đã may áo hết số mét vải là : 20x ( m) Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là :4 : (cái ) Đáp số : 6 cái túi . HS làm bài , báo cáo kết quả . 4 Củng cố -Dặn dò (3’) -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau IV Rút kinh nghiệm tiết dạy ... á tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng tính. - HS Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện vào vở. - Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 4 Củng cố -Dặn dò (3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài IV Rút kinh nghiệm tiết dạy Môn:TẬP LÀM VĂN Tiết 66 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). * GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. II. Thiết bị -ĐDDH - Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS. - 1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để hướng dẫn học sinh điền vào phiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) 3. Bài mới (33’) Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung của bài. - HS hiểu về tình huống của bài tập. - Treo bảng "Thư chuyển tiền" lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư. - Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho HS. - HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền " sau khi điền. - Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : - HS đọc đề bài - Gọi HS trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS đóng vai: - HS trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp: - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - Hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền. - Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra lại số tiền được nhận. - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát bức thư chuyển tiền. - Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Mặt trước thư Mặt trước thư - Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm - Họ tên , địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ ) - Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu ) - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên - Nhận xét phiếu của bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình. - HS khác lắng nghe và nhận xét. - HS cả lớp thực hiện. 4 Củng cố -Dặn dò (3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành "Thư chuyển tiền". - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV Rút kinh nghiệm tiết dạy Môn:KHOA HỌC Tiết 66 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.Mục tiêu Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng. - Kĩ năng phân tích phán đoán và hoàn thành 1 so đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) -Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ. -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày. - -Nhận xét sơ đồ, và cho điểm HS. 3. Bài mới (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm. +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ? +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ? +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ? -Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò . +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ? -Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. -Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên-Hỏi: +Thế nào là chuỗi thức ăn ? +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? 3. Thực hành *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện nhóm lên trình bày. Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có). -Quan sát, lắng nghe. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Từ thực vật. -Lắng nghe. -Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 4 Củng cố -Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. IV Rút kinh nghiệm tiết dạy Môn:ĐỊA LÍ Tiết 33 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,...). + Khai thác khoáng sản: đầu khí,cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Phát triển du lịc. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển, đảo và quần đảo: + Khai thác dầu khí, cát trắng. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. - Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí. - Khai thác tài nguyên biển hợp lí. II. Thiết bị -ĐDDH - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở các vùng biển Việt Nam. - Nội dung sơ đồ các biểu bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ(3’) - Y/c 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Hạ Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan tên một số đảo và quần đảo ở nước ta. - HS lên chỉ - HS ở dưới lớp quan sát, nghe, nhận xét 3. Bài mới (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. GTB-GĐB b. Nội dung Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản - GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. - GV giảng thêm - HS quan sát và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét bổ xung. - 1-2 HS trình bày ý chính của bài. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta ? - HS: cá biển ........ - tôm biển,.... Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta? 2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận - TLCH 1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển. * Quy trình khai thác cá biển 2. Theo em, nguồn hải sản có vô tận không? những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó? 3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản của nước ta. Nhận xét câu trả lời của từng nhóm. Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức - GV Y/c thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến thức tổng hợp dưới đây. - GV nhận xét KL, động viên Bảng tổng hợp - GV chuẩn bị sẵn 4 Củng cố -Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài giờ sau IV Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tài liệu đính kèm: