I/ Yêu cầu:
- Biết viêt, trình bày đúng bài chính tả.
- Rèn viết thêm chính tả cho các em
- HS có ý thức rèn đọc, viết.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố việc chấp hành nội quy, nề nếp học tập. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội và hát Quốc ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội của HS. 3. Thái độ: Hình thành nhân cách tốt, yêu Tổ quốc. II.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1:Ổn định đội hình đội ngũ. GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp đội hình hàng dọc. * Hoạt động 2: Chào cờ. HS thực hiện theo sự điều khiển của Liên đội trưởng. * Hoạt động 3: Nhận xét hoạt động trong tuần qua và phổ biến hoạt động trong tuần. - Tổng phụ trách đánh giá hoạt động trong tuần qua và phổ biến hoạt động trong tuần. - Hiệu trưởng nói chuyện dưới cờ -GVCN dặn dò HS bổ sung một số việc cần làm trong tuần. - Lớp trưởng và HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt) I/ Mục tiêu: Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Biết đọc 1 đoạn văn với giọng phân biệt lời các nhân vật( nhà vua, cậu bé); trả lời được các câu hỏi trong sgk Thấy được sự cần thiết phải biết vui đùa, lạc quan trong cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS dọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý trả lời câu hỏi: + Cậu bé hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? - HS đọc đoạn cuối truyện, trả lời câu hỏi: + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn? c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc toàn bài - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận + Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua – quen lau miệng, bên mép vân dính 1 hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự tuyển – trong túi áo căng phồng 1 quả táo đang cắn dở - Ở chính minh - bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt cả nút + Vì những chuỵên ấy bất ngờ ngược với cái tự nhiên + Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với 1 cái nhìn vui vẻ, lạc quan + Tiếng cười có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe - 3 HS nối tiếp nhau đọc phân vai - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm theo vai ..TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số - Rèn tính cẩn thận II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, y/c các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài - GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số Bài 2: - Y/c HS làm bài - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS rút gọn, sau đó y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm phần a - Hướng dẫn HS làm phần b + GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào? Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là (lần) Từ đó ô vuông cắt được là 5 x 5 = 25 (ô vuông ) - GV gọi HS làm tiếp phần c - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau - HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó theo dõi bài của bạn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ; ; - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm phần a vào vở + HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Chiều rộng của tờ giấy HCN là .. ĐỊA LÍ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển) Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan nghỉ mát ở vùng biển II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam Tranh ảnh về khai thác dầu khí ; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: *Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu - Hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng ntn? *HĐ1: Khai thác khoáng sản * Làm việc theo từng cặp - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì? + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoang sản đó *HĐ2: Đánh bắt nuôi trồng hải sản * HS làm việc theo nhóm - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nuớc ta có rất nhiều hải sản + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra ntn? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? + HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? + Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? *Củng cố dặn dò: - Giúp hS liên hệ môi trường hải sản ở địa phương mình - Nhận xét, dặn dò - HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở Việt Nam - HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản + Cá, tôm, cua + Đánh bắt bằng mìn, điện ; vứt rác thải xuống biển ; làm tràn dầu khi chở dầu trên biển - Nêu các loại hải sản có ở địa phương tình trạng ô nhiễm môi trường ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC CHÚNG EM VỚI DI SẢN HUẾ( Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được các di sản gồm di sản thiên nhiên và di sản văn hóa, di sản vật thể và phi vật thể ; một số di sản ở Việt Nam và Thừa thiên Huế ; biết một số di sản văn hóa của Huế được công nhận là di sản văn hóa thế giới. - Biết lựa chon những hành vi dúng để bảo vệ các di sản qua các hành động thiết thực , cụ thể như không phá phách, làm hư hại di sản ; bước đầu biết tham gia chăm sóc di sản. - Biết tôn trọng. yêu quý, tự hào về các di sản , có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các di sản. II. Chuẩn bị : Tư liệu về di sản( bài viết, tranh ảnh..) phần thưởng cho HS. - Thẻ để bày tỏ ý kiến, giấy để thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viên du lịch xứ Huế tài năng: Luật chơi: Mỗi nhóm cử 4-6 em là một thành viên của mọt đơn vị du lịch. Mõ đơn vị cử một người làm hướng dẫn viên. Các hướng dẫn viên bốc thăm tên một di sản, di ticha tại Huế và giới thiệu về di sản, di tích đó cho cả lớp nghe trong khoảng thời gian khoảng 1-2 phút. Cả nhóm chuẩn bị tài liệu để hướng dãn viên của nhóm mình thuyết minh, giới thiệu sao cho hay và hấp dẫn nhất. * Cách tiến hành: - Chia nhóm Hoạt động 2 :Liên hệ thực tế, củng cố : - Trong địa phương em sinh sống, học tập coa di sản nào ? - Em đã từng đến thăm các di sản đó chưa ? - Em có thích đến thăm các di sản ở địa phương không, tại sao? - GV nhận xét, biểu dương và khuyến khích những em có ý thức bảo vệ di sản * Kết luận Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh, sáng tác thơ, văn... - HS nghe phổ biến luật chơi - Chia nhóm, cử ban giám khảo - Thảo luận nhóm và chuẩn bị - hướng dẫn viên trình bày - Ban giám khảo nhận xét, tổng kết điểm và công bố kết quả. HS trả lời - Nhân xét - Lắng nghe KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên Kể và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia *KNS: - KN khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật. - KN phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên. - KN giao tiếp và hợp tác của các thành viên trong nhóm. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 130, 131 SGK Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS *Ổn định lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình 1 trang 130 SGK Hỏi: + Kể tên những gì đựoc vẽ trong hình? + Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ - GV gọi HS trả lời câu hỏi + Thức ăn của cây ngô là ... g nước đến thế kỉ XIX Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK đuợc phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Y/c các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Làm việc cá nhân - GV đưa băng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác HĐ2: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử + Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ - Y/c HS tóm tắt về công lao cả các nhân vật lịch sử trên HĐ3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một só địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cặp trong SGK - Gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá 4.Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn để kiểm tra HK2 - HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo y/c của GV - HS nối tiếp nhau kể tên các nhân vật lịch sử - Một số HS tóm tắt - HS nối tiếp nhau kể tên các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá + Lăng Vua Hùng, Thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa Lư, Thành Thăng Long, Tượng A-di-đà-phật - Một số HS diền .. TIẾNG VIỆT* ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân Củng cố vốn từ “Lạc quan – yêu đời” II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: - HS đọc thầm bài đã học - Hỏi: Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? + Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau: . Trời mưa đường xá lầy lội . Nhờ chăm chỉ học hành lớp 4/1 có nhiều HS giỏi . Do cố gắng học tập Minh được cô giáo khen - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân HĐ2: - Xác định nghĩa của từ “lạc quan” - Nêu một số từ thuộc chủ đề “lạc quan – yêu đời” - Nêu một số câu thành ngữ khuyên ta tự tin vào tương lai * GV nhận xét tuyên dương - HS mở SGK trang 140 - HS trả lời - HS xác định trạng ngữ - HS đặt câu - HS trả lời - HS nêu (lạc quan, lạc thú, vui vẻ, vui sướng ) - HS nêu Toán* LUYỆN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Hàng và lớp, so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - Rèn kĩ năng về đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Rèn tính nhanh nhẹn cho HS. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Viết mỗi số sau thành tổng 2004 = 19872 = 235185 = 3455720 = Bài 2: Viết các số thích hợp vao chỗ chấm để được 4 số tự nhiên liên tiếp a) 3610 ; b) 2510 c) 12540, , Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự a) Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé 31527 ; 37521 ; 73152 ; 71523 ; 17352 Bài 4: a) Viết số lớn nhất gồm 5 chữ số lẻ khác nhau b) Viết số bé nhất gồm 5 chữ số chẵn khác nhau c) Viết số bé nhất gồm 8 chữ số khác nhau d) Viết số lớn nhất gồm 7 chữ số khác nhau * HĐ3: Nhận xét - tuyên dương - Làm VBT - Bảng con - Tiếp sức Làm vở a) 17352 ; 31527 ; 37521 ; 71523 ; 73152 a) 97531 b) 20468 c) 10234567 d) 9876543 Tiếng Việt:* LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh viết được cách trình bày đúng một bài văn trên giấy đẹp. Viết đúng bài văn đã có sẵn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. 3. Thái độ: Biết chăm chỉ, chịu khó rèn chữ. II.Đồ dùng: Mẫu chữ hoa, vở luyện viết. III.Hoạt động lên lớp: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Hướng dẫn HS luyện viết đúng: GV nhận xét cách đọc. GV đính mẫu các chữ hoa lên bảng: 2. Học sinh viết bài: - GV theo dõi uốn nắn những em viết chữ xấu và sai nét của con chữ. Cho HS nêu lại cách trình bày bài viết . - Chấm bài cho HS. - Tuyên dương các em viết chữ đẹp. Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài cần viết. HS nêu cách viết hoa các chữ cần viết. - Nêu nhận xét cách trình bày ở vở luyện viết. - HS nêu quy trình viết. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - Dò lại bài. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền Biết viết nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền - Có ý thức sử dụng đúng khi gặp trong cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có) hoặc mẫu thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau – photo cỡ chữ nhỏ hơn SGK, phát đủ cho từng HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Giải nghĩa các từ viết tắc - Các chữ viết tắc: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột trái cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngang bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó + Nhật ấn (mặt sau , cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư + Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe - Gọi 3 – 5 HS đọc thư của mình - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Hướng dẫn HS viết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền - Y /c HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - Vài HS đọc ..TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS: + Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian + Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phút x 5 = 300phút Đối với phép chia 420 : 60 = 7 Vậy 420giây = 7phút - Y/c HS tự làm các phần còn lại Bài 3: - GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4: - Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà - Hỏi: Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút? + Buổi sang Hà ở trường trong bao lâu? - GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 5: - GV y/c HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh - Kiểm tra vở của 1 số HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Hình 3 đã được tô màu hình - HS làm bài a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây thế kỉ = 100 x = 5 năm - 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc Thời gian Hà ăn sáng là 7giờ - 6giờ 30phút = 30phút thời gian Hà đến trường buổi sáng 11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ - HS làm bài .. KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu: Hs biết tên gọi và chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ghép theo mô hình tự chọn Lắp được từng bộ phân và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật Rèn luyện tình cẩn thận, khéo léo, làm việc theo quy trình II/ Đồ dùng dạy - học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật dành cho HS III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS * Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học * Tiết 1: *Hoạt động1:HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép * Tiết 2, 3: * Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết * Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình tự chọn - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ các chi tiêt *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành + Lắp được mô hình tự chọn + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch - Đánh giá kết quả của HS -Yêu cầu HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Làm theo nhóm 4 - Quan sát, nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và để riêng từng loại và nắp hộp - Hs quan sát sgk và tiến hành lắp a) HS lắp từng bộ phận b) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh - Lắp xong kiểm tra sự chuyển động của mô hình - HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình, của bạn - Tháo theo trình tự ngược lại với trình tự lắp SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Kiểm điểm hoạt động học tập - nề nếp tuần 33 - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần 34 - Tự rèn luyện bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -Sổ theo dõi nề nếp. III. Hoạt động dạy học: (35/) Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định - Bắt bài hát. 2.HS kiểm điểm: - Yêu cầu HS kiểm điểm, đánh giá tuần qua 3.GV đánh giá: 1. Nề nếp: + Nề nếp lớp ổn định + HS khá nghiêm túc trong các tiết học + HS đi học đúng giờ 2.Công tác lao động-vệ sinh: + Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt 3.Học tập và các phong trào + Lớp học 2 buổi/ ngày + HS đã tích cực xây dựng bài, chuẩn bị bài ở nhà khá đầy đủ 4.Phương hướng hoạt động tuần tới *Chào mừng Lễ kỉ niệm Ngày giải phóng đất nước 30-4, và quốc tế lao động 1/5 - Tiếp tục học tuần 34 - HS tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch - Tăng cường giữ vệ sinh cá nhân, giữ gìn sức khỏe - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Vệ sinh lớp học, chăm sóc cây xanh. - Tăng cường học nhóm, ôn tập kiến thức ở nhà - HS tiết kiệm điện nước, bảo vệ của công - Nhắc phụ huynh nộp các khoản học phí 5 .Văn nghệ: - HS chơi các trò chơi tập thể - Hát cả lớp - Tổ trưởng nêu tên các bạn có điểm tốt, lớp trưởng theo dõi ở sổ. - Ý kiến của HS - Lắng nghe - Lắng nghe Cả lớp .
Tài liệu đính kèm: