Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2

ĐẠO ĐỨC

Bài 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

(Tiết1)

I,MỤC TIÊU

 *Học xong bài này H có khả năng:

 - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

 - Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng,. trong sinh hoạt hàng ngày.

 - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền cảu.

II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1,Ổn định tổ chức

2,KTBC

3,Bài mới

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài

a,Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin

*Mục tiêu: Qua thông tin H hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của

(?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó?

(?) Theo em có phải do nghèo nên các DT cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?

(?) Họ tiết kiệm để làm gì?

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
CHỦ ĐIỂM: “ TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ ”
Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Bài 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
(Tiết1)
I,MỤC TIÊU
 *Học xong bài này H có khả năng:
 - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng,.... trong sinh hoạt hàng ngày.
 - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền cảu.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,Ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a,Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
*Mục tiêu: Qua thông tin H hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của
(?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó?
(?) Theo em có phải do nghèo nên các DT cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
(?) Họ tiết kiệm để làm gì?
(?) Tiền của do đâu mà có?
-G chốt:
b,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của.
*Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với mỗi TH đúng sai
(?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của?
c,Hoạt động 3:
*Mục tiêu: H nắm được những việc mình nên làm khi sử dụng tiền của.
(?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
(?) Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm?
(?) Sử dụng đồ đạc ntn? Mới tiết kiệm?
(?) Sử dụng điện, nước thế nào là tiết kiệm?
*Những việc tiết kiệm là việc nên làm còn những việc gây lãng phí không tiết kiệm chúng ta không nên làm.
*HD thực hành:
4,Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Học bài và làm bài 
- Ghi đầu bài vào vở.
- Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và xem tranh trả lời các câu hỏi.
+ Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
+ Các DT cường quốc như Nhật và Đức không phải do nghèo mà tiết kiệm. Họ rất giàu
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu
+ Tiền của là do sức lđ của con người mới có
 * Các ý kiến c,d là đúng
 * Các ý kiến a,b là sai
+Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn
- Làm việc cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
* Nên làm: Tiêu tiền một cách hợp lý không mua sắm lung tung.
* Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ.
+ Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi. Chỉ mua những thứ cần dùng.
+ Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc giữ tiết kiệm
+ Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới.
+ Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện, nước thì tắt.
+ Tắt bớt những bóng đèn, điện không cần thiết.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm: Phiếu quan sát
Họ và tên:
Quan sát g/đ em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm vào bảng Số TT
Việc đã tiết kiệm việc của TK
-----------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I) MỤC TIÊU
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung. 
*Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III)PHƯƠNG PHÁP
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hd cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi: 
(?)Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian nào?
(?)Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?
(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
(?)Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi
(?)Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
(?)Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
(?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?
(?)Đại ý của bài nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng
* Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
*Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.
*Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
*Đại ý:
 Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
 - Lắng nghe
- Ghi nhớ
TOÁN
Bài 31: Luyện tập.
A. MỤC TIÊU
* Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
III. DẠY HỌC BÀI MỚI :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 1:
- GV viết : 2416 + 5164 
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- Phần b HD tương tự.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a 
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét.
- Đánh giá, cho điểm HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.
a) 2416 Thử lại: 7580
 + -
 5164 2416
 7580 5164
- HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
- HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 69 108
+
 2 074
 71 182
 267 345
+
 31 925
 299 270
 35 462
+
 27 519
 62 981
 299 270
-
 267 345
 31 925
 71 182
-
 69 108
 2 074
 62 981
-
 35 462
 27 519
Thử lại:
- Nhận xét, sửa sai.
 6 357
+
 482
 6 839
 6 839
-
 482
 6 357
- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
a)
b) HS lên bảng, lớp làm vào vở
 5 901
 -
 638
 5 263
 7 521
 -
 98
 7 423
 4 025
 -
 312
 3 713
* Thử lại:
 7 423
 +
 98
 7 521
 5 263
 +
 638
 5 901
 3 713
 +
 312
 4 025
a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535
 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707
 x = 4 586 x = 4 242
- HS nhận xét, đánh giá.
*****************************************
 LỊCH SỬ
Bài 5
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I,MỤC TIÊU
 *Học xong bài học, H biết:
 - Vì sao có trận Bạch Đằng 
 - Kể lại cuộc diễn biến chính của trận Bạch Đằng năm 938
 - Trình bày được ý nghĩa của trận bạch Đằng lịch sử dân tộc
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III,HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC:
 3,Bài mới:
-Giới thiệu bài:
1-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng.
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân
(?) Ngô Quyền là người như thế nào?
(?) Vì sao có trận Bạch Đằng? 
-G chốt-ghi bảng
2-Diễn biến của trận Bạch Đằng
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
(?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn?
-G nhận xét.chốt lại.
3-ý nghĩa của trận Bạch Đằng
 *Hoạt đọng3: Làm việc cả lớp.
(?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?
-G nhận xét và chốt lại.
4, Củng cố dặn dò.
-Gọi H nêu bài học SGK
-H đọc từ Ngô Quyền à đến quân Nam Hán.
+Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho 
+Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán
+Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
-H nhận xét.
-H đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại”
+Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nưa. Hoàng Tháo tử trận.
-H nhận xét
-H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”.
+Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của n ...  taøi phong caûnh 
CTH quan saùt gôïi yù Hs laøm baøi .Chuù yù : 
+ Saép xeáp caùc hình aûnh sao cho caân ñoái, coù chính, coù phuï 
+ Gôïi yù cuï theå hôn ñoái vôùi HS coøn luùng tuùng trong caùch veõ hình, veõ maøu .
KL : Hoaøn thaønh baøi vaø vaø veõ ñöôïc böùc tranh theo yù thích cuûa mình nhöng ñuùng ñeà taøi. 
Hoaït ñoäng 4: Nhaän xeùt , ñaùnh giaù (4’)
MT: Thaáy ñöôïc nhöõng ñieåm ñaït, chöa ñaït trong baøi veõ
CTH: Choïn moät soá baøi gôïi yù HS nhaän xeùt, ñaùnh giaù nhö SGV4 tr 30.
KL: Töï nhaän xeùt, ñaùnh giaù ñöôïc baøi
Hoaït ñoäng cuoái : Cuõng coá daën doø (1’)
Daën doø hs veà nhaø taâïp quan saùt phong caûnh thieân nhieân
Gd hs 
Chuaån bò baøi hoïc sau .
 Baøi8 :Naën con vaät quen thuoäc . 
 Xem tranh vaø traû lôøi caâu hoûi 
Quan saùt Gv höôõng daãn caùch veõ
 Hs laøm baøi 
nhaän xeùt baøi 
laéng nghe 
*************************************************************************
Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 14
ĐHĐN - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. ..Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác. Viết cách đI đều vòng phảI, vòng tráI, đúng hướng và đứng lại.
- Trò chơi ném bóng trúng đích. Yêu cầu biết cách chơI và tham gia chơI được các trò chơi 
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
MỞ ĐẦU
6 phút
1. Tập trung lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
CƠ BẢN
18-20 phút
1. Ôn ĐHĐN
- Ôn cách chào và báo cáo 
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải trái, đằng sau
7 phút
Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. Trò chơi vân động 
- Chơi trò chơi ném bóng trúng đích
3. Củng cố: ĐHĐN
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
KẾT THÚC
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phót
*
*********
*********
****************************************
TOÁN
Bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng. 
A. MỤC TIÊU
 * Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
C. PHƯƠNG PHÁP
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
III. DẠY HỌC BÀI MỚI 
 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV treo b¶ng sè
- H¸t tËp thÓ
- HS ghi ®Çu bµi vµo vë
- HS ®äc b¶ng.
a
b
c
( a + b ) + c
a + ( b + c )
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
35
15
20
( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 
 = 70 
35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35
 = 70
28
49
51
( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51 
 = 128 
28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100 
 = 128
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau
(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức
a + ( b + c )?
- GV: Vậy ta có thể viết:
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3. a + ( b + c ): Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số 
a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là: 
a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c )
3. Luyện tập thực hành:
*Bài 1:
+ Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Nhận xét, chữa bài.
- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất ?
- Gv ghi 1 phép tính lên bảng.
+ Có nhận xét gì về phép tính ?
- Nhận xét chữa bài.
*Bài 2:
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học T/ c và công thức 
+ Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
+ Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
+ Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
+ Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).
- Học sinh đọc:
( a + b ) + c = a + ( b + c )
- 3-4 học sinh nêu.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất .
- Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
a) 
 4376 + 199 + 501 = 4376 + ( 199 + 501 ) 
 = 4 376 + 700
 = 5 076
 4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + ( 2146 + 252)
 = 4 400 + 2 400
 = 6 800
- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.
b) 921 + 898 + 2 079 
- Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.
* 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898
 = 3 000 + 898 = 3 898
* 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999
 = 10 000 + 999 = 10 999
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 
 = 176 950 000 ( đồng )
 Đáp số : 176 950 000 đồng
---------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản.
3) Thái độ: GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III - PHƯƠNG PHÁP
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
2) KIỂM TRA BÀI CŨ:
3) DẠY BÀI MỚI:
a) Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải.
- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.
- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi hs nxét, chữa bài.
- Gọi hs đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
- Cho hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
(?) Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c.
- Treo bản đồ địa lý VN lên bảng.
*GV: Các em phải thực hiện nhiệm vụ:
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó.
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày.
- GV nxét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và viết được nhiều nhất.
(?) Tên các tỉnh?
(?) Tên các Thành phố?
(?) Các danh lam thắng cảnh?
(?) Các di tích lịch sử?
4) CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
(?) Nªu quy t¾c viÕt hoa tªn riªng?
- NhËn xÐt giê häc.
- n­íc trªn b¶n ®å thÕ giíi.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- H/s ghi đầu bài vào vở.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4.
- Dán phiếu, trình bày.
- Nxét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già.
- 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Quan sát bản đồ.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ dùng học tập và làm bài.
- Trình bày phiếu của nhóm mình.
VD:
 + Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình.
 + Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
+ Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk.
+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ...
+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở...
+ Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh...
+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào...
- Hs nêu và ghi nhớ cách viết hoa.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
*******************************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I) MỤC TIÊU
 Dựa vào hiểu biết về đoạn văn, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn.
 II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III) PHƯƠNG PHÁP
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. ổn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ:
 C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2 Hướng dẫn làm bài tập: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi ý.
(?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
(?) Em thực hiện điều ước như thế nào?
(?) Em nghĩ gì khi thức dậy?
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- GV sửa lỗi câu, từ cho HS.
- Đọc cho HS nghe bài tham khảo.
D . củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- Hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc
1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước
2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.
3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe.
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.
- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 7(1).doc