I/Mục đích yêu cầu
-Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn v kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện , sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười
-Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện.
III/Các hoạt động dạy học:.
TUẦN 33 Thứ hai, ngày tháng năm Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo ) I/ Mục đích yêu cầu: -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. -Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS yêu cuộc sống . II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1/Bài cũ : ( 4’ ) -GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. GV nhận xét _ ghi điểm. 2/Bài mới: -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’ ) -Gọi 1 HS đọc toàn bài . H. Bài văn gồm có mấy đoạn ? -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển -HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS thi đọc. -Gọi HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui , đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểàu bài ( 10’ ) Cho HS đọc đoạn 1,2 H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười? H.Bí mật của tiếng cười là gì? *HD HS rút ý Cho HS đọc đoạn cuối. H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? *HD HS rút ý Ý nghĩa: Câu chuyện cho thấy tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’) -GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. . -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : “ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”. +GV đọc mẫu . +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +Cho Hs thi đọc diễn cảm - Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai 3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ ) -H. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. -1 HS đọc -Có 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu . Đến nói đi ta trọng thưởng. Đoạn 2 : Tiếp theo . Đến đứt giải rút ạ . Đoạn 3 : Còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc(9HS ) -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -Từng cặp luyện đọc -2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét -1 HS đọc toàn bài -Hs theo dõiSGK -HS đọc thầm đoạn 1,2 - Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở;Ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt giải rút. - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. Ý 1: Tiếng cười ở xung quanh ta. -HS đọc thầm đoạn cuối. -Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đáreo vang dưới bánh xe. Ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . +HS lắng nghe. +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 +Vài HS thi đọc trước lớp. - 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai -Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. -HS lắng nghe và thực hiện. Toán: TIẾT 161:Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. GD HS ý thứclàm bài cẩn thận,chính xác. II- Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Tính: +ø b)- -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Bài 1: (5’ ) Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số b) và c): Tiến hành như câu a Bài 2 : ( 7’) Hs biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần kết quả của phép tính để tìm x + Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay kết quả ở phép tính trung gian , chẳng hạn : Bài 3 :( Nếu cịn thời gian) HS tự tính rồi rút gọn . Gv chấm chữa bài. Bài 4 :( 10 ‘) Đọc đề , tìm hiểu đề, giải toán 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. + Chuẩn bị bài sau Lớp theo dõi, nhận xét. Từ phép nhân suy ra 2 phép chia a) b) x= x = x= x = HS làm vở. Bài giải a) chu vi tờ giấy hình vuông: Diện tích tờ giấy hình vuông là : b) Số ô vuông cắt được là : 5 x 5 = 25 ( ô vuông ) c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là : Đáp số :a) chu vi : Diện tích : b) 25 ô vuông c) THỂ DỤC Lịch sử ÔN TẬP I. Mục tiêu: * Giúp HS ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức lịch sử: + Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII. + Buổi đầu thời Nguyễn. + Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của từng giai đoạn. + Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28. + Phiếu học tập theo nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thế kỉ XVI - XVIII. + GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày. + HS hoạt động theo nhóm. * Các sự kiện lịch sử tiêu biểu: Thời gian Tên sự kiện Nội dung Trịnh Nguyễn phân tranh Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Quang Trung đại phá quân Thanh Nhà Nguyễn thành lập * Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học ( 15 phút) + GV giới thiệu nội dung cuộc thi. + Cho HS sung phong thi kể các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã chọn. * GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị thi học kì. + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tọc ta? + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật, nhân vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? + HS chú nghe và thực hiện. Đạo đức Dành cho địa phương TIẾT 33: Ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. I/Mục tiêu _ HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. _Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. II/ Đồ dùng dạy học _ Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1.Bài cũ :(5’) 1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em? 2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ? 3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ GV nhận xét _ Đánh giá. 2. Bài mới Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học(8’) GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. -Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp. 1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? Sạch , đẹp, thoáng mát. Bẩn, mất vệ sinh. Ý kiến của em: .. . 2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em. .. _GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS. - Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.( 8’) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Kết luận : Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm một số côn việc sau: +Không vứt rác ra sân lớp. +Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. +Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. +Vứt rác đúng nơi quy định. +.. Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp.(10’) ChoHS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính 3. Củng cố _ Dặn dò ( 3’) GV nhận xét tiết học. GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. - HS làm phiếu học tập sau theo cặp - HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm. - HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế ,tủ ,cửa kính SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Thứ ba, ngày tháng năm Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/Mục đích yêu cầu -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/Đồ dùng dạy học: -Một số truyện , sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười -Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện. III/Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1 Bài cũ : ( 5’ ) -Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa câu chuyện . Gv nhận xét ghi điểm. 2. bài mới; GV g ... hân bò được phân huỷ trở thành chấùt gì cung cấp cho cỏ? +Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? -GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV kết luận Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ Phân bò Cỏ Bò ø * -Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh. -Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 132’. Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuôĩ thức ăn ( 12’) Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK. -Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. - Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. - Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại H.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn. H. Chuỗi thức ăn là gì ? Kết luận : mục Bạn cần biết trang 133’ 3. Củng cố-Dặn dò(3’) - GV chốt lại kiến thức đã học GV nhận xét tiết học . Dặn hS học bài , chuẩn bị bài ôn tập. -Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và trả lời câu hỏi. +Thức ăn của bò là cỏ. + Cỏ là thức ăn của bò.. + Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng. + Phân bò là thức ăn của cỏ. - Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét. -1 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV. -Cỏ, thỏ , cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn. -Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. - Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. -3HS nêu. -Những mối quan hệ về thức ăn trontg tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn Thứ sáu , ngày tháng năm Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I.Mục đích yêu cầu: -Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). IIĐồ dùng dạy học: Bảng lớp viết : + Đoạn văn ở BT1( phần NX ) +Ba câu ở BT1( phần Luyện tập ) _ Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ;( 4’ ) Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146 GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới :Giới thiệu bài(1’) Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: ( 10’ )Tìm hiểu phần nhận xét. _ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. H. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào? H.Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? Hoạt động 2: ( 4’)Phần ghi nhớ _ GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ _ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK _ Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 :( 7’ ) Gọi HS đọc yêu cầu bài. H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? - Yêu cầu HS làm bài _ GV nhận xét ghi điểm cho HS Bài 2 :(8’ ) Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. _ Gv nhận xét cho điểm Bài 3;( 5’) -Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) -GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch lạc. -GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích. 3. Củng cố – Dặn dò ( 2’) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. - -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. _ HS lắng nghe. _2 HS đọc to. _ HS nối tiếp nhau nêu VD. _1 HS đọc yêu cầu bài. _Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? _ HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích. a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thức bảo vệ môi trường cho học sinho?câu hỏi.câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng.. a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. -2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) - HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài. -HS phátn biểu ý kiến. -Lời giải: +Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. ÂM NHẠC Toán Tiết 165: Ôn tập về đại lượng ( tiếp theo ) I/Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. IIĐồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1/Bài cũ : ( 4’ ) Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Bài 1: ( 6’) Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng. -GV chấm chữa bài. Bài 2 : ( 8’) -GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị. _ GV chấm chữa bài. Bài 3 : ( Nếu cịn thời gian) Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả. - GV chấm chữa bài. Bài 4 : ( 4’ ) Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. Bài 5 : ( Nếu cịn thời gian) Yêu cầu HS tự làm 3.Củng cố- Dặn dò( 3’) GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉï = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày 1 năm nhuận= 366 ngày - HS làm vở, 3 HS làm bảng. a) 5 giờ = 300phút 1 giờ = 5 phút 12 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây 2 giờ = 7200giây 1 phút = 6 giây 10 c) 5 thế kỉï = 500 năm 1 thế kỉ = 5 năm 20 12 thế kỉï = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ - HS làm vở, 2 HS làm bảng. - 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút 495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút - HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. - HS phát biểu trước lớp a)Hà ăn sáng trong 30 phút. b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ. .lớp nhận xét. - HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút. ANH VĂN Địa lí ÔN TẬP I.Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình. -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học. II.Chuẩn bị -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. -Các bản hệ thống cho HS điền. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC +Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển . +Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài ØHoạt động cả lớp -Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN +Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. +Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. +Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. -GV nhận xét, bổ sung. ØHoạt động nhóm -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau: Tên TP Hà Nội Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ. 4.Củng cố -GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập . 5.Tổng kết - Dặn dò -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo . -Nhận xét, tuyên dương . -Cả lớp hát -HS trả lời . -HS khác nhận xét. -HS lên chỉ BĐ. -HS cả lớp nhận xét . Đặc điểm tiêu biểu -HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống . -HS trả lời . -Cả lớp.
Tài liệu đính kèm: