Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Xen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Xen

I. Mục tiêu:

 Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

 Làm thành thạo các phép tính.

 Cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS sửa bài tập làm thêm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.

b. Các hoạt động:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Xen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: LUẬT BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
 Biết liên hệ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh gắn liền với chủ điểm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc và trả lời câu hỏi Những cánh buồm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
9’
7’
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
0 Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài.
0 Cách tiến hành:
- Đọc mẫu (điều 16; 17; 18); gọi HS đọc, giúp hiểu nghĩa những từ ngữ khó, quyền, chăm sóc sức khoẻ.
- Cho HS đọc 4 điều luật (2 – 3 lượt), kết hợp uốn nắn cách đọc, giúp hiểu nghĩa những từ ngữ khó: quyền, chăm sóc sức khoẻ.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
0 Mục tiêu: Hiểu đây là văn bản của Nhà nước.
0 Cách tiến hành: Nêu câu hỏi.
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
0 Mục tiêu: Đọc với giọng thông báo, rõ ràng.
0 Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn đọc lại 4 điều luật – đúng với giọng một văn bản luật.
- Luyện đọc các bổn phận 1 – 2 – 3 của điều 21. Chú ý đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Lắng nghe – 1 HS giỏi đọc.
- 4 HS tiếp nối đọc – đọc cặp – 1 HS đọc cả bài.
- Đọc lướt điều 15; 16; 17, trả lời.
- Trao đổi theo cặp.
- Đọc 5 bổn phận – điều 21.
- Liên hệ bản thân – tiếp nối nhau phát biểu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe – đọc cặp – đọc cá nhân.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 161 ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
 Làm thành thạo các phép tính.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
7’
19’
v Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố kiến thức.
0 Mục tiêu: Nắm lại các công thức.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương (theo hình vẽ tóm tắt trong SGK).
v Hoạt động 2: Thực hành.
0 Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Hướng dẫn tính diện tích quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học: 
 (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
 6 x 4, 5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 x 72 – 8,5 = 102,5 (m2)
* Bài 2: 
- Cho HS quan sát 1 hình lập phương cạnh 10m bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích tích hình đó chính là 1dm3 (1000cm3).
- Yêu cầu HS trao đổi – nêu kết quả (600m2)
* Bài 3: Yêu cầu HS trước hết tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể.
Bài giải
Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
- Cá nhân tiếp nối nhau nhắc lại các công thức.
- Cá nhân – vở. (1 HS làm bảng nhóm trình bày cách làm khi sửa bài.)
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh HHCN.
- Có thể thực hiện 2 bước tính.
- Cả lớp quan sát – nhận xét.
- 2 HS cùng bàn trao đổi.
- Cá nhân – vở. (thực hiện các bước giải theo gợi ý).
- Khi trình bày nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại công thức vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về tiếp tục ôn lại các công thức.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
CHÍNH TẢ
Tiết: 33 ngày dạy: Bài: TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
 Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
 Rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Đọc cho HS viết bảng con tên một vài cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Trong lời mẹ hát.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
0 Mục tiêu: Nghe – viết đúng.
0 Cách tiến hành:
- Đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và cho biết nội dung bài thơ nói gì?
- Hướng dẫn HS một số từ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc cả bài cho HS dò soát lỗi.
- Chấm 7 – 10 bài – nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
0 Mục tiêu: Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan tổ chức.
0 Cách tiến hành:
*Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Đoạn văn nói điều gì?
- Gọi HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS phân tích từng tên thành nhiều bộ phận (đánh dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
( Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc; Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc; Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển)
* Chú ý: Các chữ về (dòng 4), và (dòng 7) tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- Lắng nghe, theo dõi SGK.
- Làm việc cả lớp.
- Viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Dò soát lỗi.
- Đổi vở - kiểm chéo.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Làm việc cả lớp.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 – 4 HS làm phiếu – còn lại VBT – đổi vở kiểm chéo kết quả bài làm – chỉnh sửa nếu có.
- Dò soát lại bài theo chú ý.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại cách viết hoa vừa học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KĨ THUẬT
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 Lắp được mô hình đã chọn.
 Lắp, ráp mô hình đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 Tự hào về mô hình mình đã lắp được.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ Lắp máy bay trực thăng.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Lắp ghép mô hình tự chọn.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
16’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn chọn mô hình lắp ghép.
0 Mục tiêu: Lắp được mô hình đã chọn.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS cho biết chọn mô hình trong SGK hay mô hình tự sưu tầm.
- Hướng dẫn HS quan sát mô hình sẽ chọn để lắp ghép.
- Gợi ý các mẫu mô hình: máy bừa, rô- bốt – mỗi mẫu mô hình đều nói cách chọn chi tiết lắp ghép.
- Mẫu máy bừa: phần xe kéo có bánh xe, tấm đế nhiều lỗ, ốc vítbộ phận bừa có thanh thẳng 9 lỗ, 7 lỗ, thanh chữ U, bánh xe, ốc vít.
- Mẫu rô- bốt: (như bài trước)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chọn và xếp các chi tiết.
0 Mục tiêu: Biết chọn đúng, đủ các chi tiết.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS lên làm mẫu và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Hướng dẫn HS quan sát, bổ sung cho bạn.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thiện.
- Cá nhân tiếp nối nhau phát biểu.
- Cả lớp quan sát.
- Quan sát mẫu – chọn đúng các chi tiết.
- Vài HS lên chọn.
- Làm việc cả lớp.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ lắp ghép Rô- bốt.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS xếp các chi tiết đã chọn vào túi để tiết sau thực hành.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 65 ngày dạy: 
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục tiêu:
 Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
 Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 Có ý thức: Trẻ em là chủ nhân tương lai của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Hai HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ 3 bài.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 " 3.
0 Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ trẻ em, biết đặt câu.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
- Chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho các nhóm thi làm bài. Các em trao đổi để tìm những từ đồng nghĩa với từ trẻ em, ghi những từ tìm được vào giấy khổ to, sau đó đặt câu với từ vừa tìm được (chú ý: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ đó là các cụm từ, gồm một từ đồng nghĩa với từ trẻ con (từ trẻ) và một từ chỉ đơn vị (bầy, lũ, bọn). Cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con)
* Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý để HS tìm ra, tạo đư ... ốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 em.
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày này.
v Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu học tập.
0 Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm trên biển.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (Nếu có điều kiện, có thể in bảng ở câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b/SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
- Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
- Một HS lên bảng chỉ.
- 8 HS/nhóm tham gia trò chơi.
- Nhóm 6 – thảo luận hoàn thành bảng.
- Cử đại diện của nhóm báo cáo kết quả - nhận xét.
- Mỗi nhóm cùng thực hiện theo gợi ý.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại một số đặc điểm tiêu biều về tự nhiên và hoạt động kinh tế của châu lục vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về ôn tập để kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 66 ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu:
 Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
 Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
 Biết cách dùng dấu ngoặc kép trong văn bản.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Hai HS làm lại bài tập 2, bài tập 4 tiết luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về dấu câu: Dấu ngoặc kép.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
12’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1; 2.
0 Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc nội dung.
- Gọi HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Dán bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ - gọi HS đọc.
- Nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điều dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài tập, cần đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng.
- Yêu cầu HS làm bài – trình bày (giúp HS chỉ rõ tác dụng của dấu ngoặc kép).
- Giải thích thêm: Ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt- tô- chan là những câu văn trọn vẹn nêu trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm.
* Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài tập 1.
- Nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3.
0 Mục tiêu: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhắc HS: Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- 1 HS đọc – còn lại theo dõi SGK.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- Lắng nghe – Đọc thầm đoạn văn.
- Cá nhân – vở bài tập – chỉ rõ tác dụng của dấu phẩy.
- 2 HS cùng bàn trao đổi theo gợi ý – đọc kĩ – phát hiện, đặt vào dấu ngoặc kép.
- 1 HS đọc.
- Cá nhân suy nghĩ – viết vào vở bài tập – trình bày.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép – nêu ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 165 ngày dạy: 
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
 Làm thành thạo các bài toán.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
12’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bai 1; 2.
0 Mục tiêu: Củng cố giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Gợi ý: Bài này là dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Yêu cầu HS làm bài.
(Đáp số: 68cm2).
- Lưu ý: HS có thể nhận xét tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích của hình tứ giác ABCD (3 + 2 = 5 (phần)) mà một phần chính là hiệu diện tích hình tứ giác ABED và hình tam giác BEC (là 13,6cm2). Từ đó tính được diện tích tứ giác ABCD là: 
13,6 x 5 = 68 (cm2).
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu dạng toán – giải (dạng toán: “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó) – Đáp số: 5 HS.
- Lưu ý: HS có thể nhận xét: Hiệu số HS nữ và nam là 1 phần, mà tổng số HS là 7 phần (3 + 4 = 7). Từ đó tìm được hiệu số HS nữ và nam là: 35 : 7 = 5 (HS).
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3; 4.
0 Mục tiêu: Giải toán về quan hệ tỉ lệ.
0 Cách tiến hành:
* Bài 3: Yêu cầu HS nêu dạng toán (dạng toán về quan hệ tỉ lệ, giải bằng cách “rút về đơn vị).
* Bài 4: Gợi ý: Theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm HS lớp 5 xếp loại khá của Trường Thắng Lợi, chẳng hạn:
Tỉ số phần trăm HS khá:
 100% - 25% - 15% = 60%
Số HS khối lớp 5: 
 120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi:
 200: 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình:
 200 : 100 x 15 = 30 (HS)
- Cá nhân – vở.
- 2 HS cùng bàn trao đổi. Nêu dạng toán – giải vào vở.
- Nêu nhận xét để rút ra dạng toán.
- 1 HS nêu – cả lớp làm vở (bảng con).
- Cá nhân – vở - khi sửa bài kết hợp nêu cách làm.
- Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
4. Củng cố: (3’)
- Cho HS thi đua tìm tỉ số phần trăm của 5 và 15.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 66 ngày dạy: 
Bài: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 Trình bày bài viết rõ ràng.
 Chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Tả người (kiểm tra viết).
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
0 Mục tiêu: Viết được bài văn hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- Nhắc HS: 
+ Ba đề đã nêu là 3 đề của tiết tập làm văn lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi – chọn đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài.
0 Mục tiêu: Thể hiện được những quan sát riêng.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe – có thể chỉnh sửa lại dàn ý cho phù hợp (nếu cần).
- Rà soát lại dàn ý – chỉnh sửa (nếu cần).
- Cá nhân – vở.
4. Củng cố: (1’)
- Thu bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Nhận xét tiết làm bài của HS và thông báo trả bài văn tả cảnh các em đã viết trong tiết học tới; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2, tuần 34.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KHOA HỌC
Tiết: 66 ngày dạy: 
Bài: TÁC ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Mục tiêu:
 Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày cành bị thu hẹp và thoái hoá.
 Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
 Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình/SGK/trang 136; 137.
- HS: Sưu tầm thông tin về sự tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS trả lời câu hỏi và đọc mục Bạn cần biết.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Tác động của con người đến môi trường đất.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
12’
v Hoạt động 1: Quan sát hình 1; 2/SGK.
0 Mục tiêu: Biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1; 2 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
(Đi đến các nhóm hướng dẫn, giúp đỡ).
- Tiếp theo, yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó (Ví dụ: Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hoá cần phải mở thêm trường học ).
- Kết luận: Diện tích đất trồng ngày bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất hơn
v Hoạt động 2: Phân tích thông tin.
0 Mục tiêu: Biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Làm việc nhóm 4 – đại diện nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp theo các gợi ý – vài HS phát biểu – nhận xét.
- Lắng nghe – nhắc lại nguyên nhân diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
- Nhóm theo trình độ thảo luận dựa vào SGK và những thông tin sưu tầm được.
- Lắng nghe – nhắc lại nguyên nhân làm đất thu hẹp.
4. Củng cố: (3’)
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nguyen_thi_xen.doc