1. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài"Ngắm trăng và Không đề " và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu dài
+Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
- Cậu bé đã phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
+ Vì sao những chuyện đó lại buồn cười ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH . LỚP 4 -- TUẦN 33 ( Từ ngày 26 - 30 / 4 / 2010 ) Thứ - ngày Tiết Môn học Tiết PPCT Bài dạy 2 26 - 4 1 Chào cờ 33 2 Toán 161 Ôn tập về các phép tính với phân số 3 Tập đọc 65 Vương quốc vắng nụ cười 4 Lịch sử 33 Tổng kết 327 - 4 1 Thể dục 65 Môn thể thao tư ïchọn. 2 LUYỆN TỪ - CÂU 65 MRVT: Lạc quan, yêu đời 3 Toán 162 Ôn tập về các phép tính với phân số 4 Âm nhạc 33 Ôn tập ba bài hát 428 - 4 1 Tập đọc 66 Con chim chiền chiện 2 Mĩ thuật 33 Vẽ tranh: Vui chơi trong mùa hè 3 Toán 163 Ôn tập về các phép tính với phân số 4 Kể chuyện 33 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 529 - 4 1 Thể dục 66 Môn thể thao tư ïchọn. 2 Luyện từ - câu 66 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 3 Toán 164 Ôn tập về đại lượng 4 Đạo đức 33 Dành cho địa phương 630 - 4 1 Tập làm văn 66 Điền vào giấy tờ in sẵn 2 Toán 165 Ôn tập về đại lượng 3 Khoa học 66 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 4 HĐTT 33 Sinh hoạt lớp Thứ Hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC BÀI DẠY : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt) I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé) -Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . -Tranh ảnh minh hoanSGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài"Ngắm trăng và Không đề " và trả lời câu hỏi -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng một số từ khó đọc. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS -Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc lại các câu dài +Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc lại cả bài . -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi. - Cậu bé đã phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? + Vì sao những chuyện đó lại buồn cười ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Bí mật của tiếng cười là gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? -Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . * ĐỌC DIỄN CẢM: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc 1 đoạn của bài. Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hôm đó, .... Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau . 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . - HS đọc các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Đoạn 1 : Từ đầu ... đi ta trọng thưởng . - Đoạn 2 : Tiếp theo ... đứt giải rút ạ . - Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . 1 HS đọc thành tiếng . HS luyện đọc . + Luyện đọc các tiếng : lom khom , dải rút, dễ lây , tàn lụi , - Luyện đọc theo cặp . 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua - quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi áo đang căng phồng một quả táo đang cắn dở ; Ở chính mình - bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt cả dải rút ... - Vì những câu chuyện đó bất ngờ và trái với tự nhiên: 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . * Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. Nội dung: Tiếng cười như là một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên . -HS luyện đọc theo cặp. 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS cả lớp . TOÁN BÀI DẠY : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT) A/ Mục tiêu : - Thực hiện được nhân, chia phân số . -Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia , số chia chưa biết . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS lên bảng tính . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính - GV gọi HS lên bảng tính kết quả . Nhận xét ghi điểm HS . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. 1 HS lên bảng tính + Nhận xét bài bạn . Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS làm trên bảng : a) x ; : b) ; 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân và chia . a) b) + Nhận xét bài bạn . -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . Giải : a) Chu vi tờ giấy hình vuông là : x 4 = ( m ) Diện tích tờ giấy hình vuông là : x = ( m2) Đáp số : a) ( m ) LỊCH SỬ BÀI DẠY : TỔNG KẾT I.Mục tiêu : -HS biết hệ thống được những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX .(Từ văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn):Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. -Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà trưng, Ngô Quyền, Đinh bộ lĩnh, Lê oàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. II.Chuẩn bị : -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.KTBC : -Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”. -Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? -Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? GV nhận xét và ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: -GV đưa băng thời gian và giải thích +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? +Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ? +Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ? -GV nhận xét ,kết luận . Hoạt động nhóm; - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương +An Dương Vương +Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên. -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. GV nhận xét, kết luận . * Hoạt động cả lớp: -GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư +Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà . -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . +Công lao của các nhân vật LS -HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. -HS cả lớp lên điền . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS trình bày. -HS cả lớp. Thứ Ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC BÀI DẠY: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN I. Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau II . Địa điểm– phương tiện Địa điểm : Trên sân trươ ... HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu " Thư chuyển tiền " sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi . * GV hướng dẫn học sinh đóng vai : -Một , hai HS trong vai người nhận tiền( là bà ) nói trước lớp : - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? -GV hướng dẫn để học sinh biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền . - Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh thư của mình . Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình . -Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không . - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành " Thư chuyển tiền " . -Dặn HS chuẩn bị bài sau - Lắng nghe . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm . - 1 HS đọc . - Quan sát . + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Mặt trước thư Mặt trước thư -Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm - Họ tên, địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi(viết toàn bằng chữ ) - Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu ) - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên - Nhận xét phiếu của bạn . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu . + Lắng nghe . + HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền . - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình . - HS khác lắng nghe và nhận xét . -HS cả lớp . TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG A/ Mục tiêu : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian -Thực hiện được phép tính với số đo thời gian . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: . b) Thực hành : *Bài 1 :- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS làm vào vở . - Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh. * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS đọc chữa bài . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở . - GV gọi HS đọc kết quả . + Nhận xét ghi điểm HS . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. 1 HS lên bảng tính . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở . - 1 HS làm trên bảng : 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600giây 1 năm nhuận = 366 ngày 1 năm thường = 365 ngày - Nhận xét bài bạn . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát , HS thực hiện vào vở . -Tiếp nối nhau đọc kết quả . a) 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15 phút = 195 phút 420 giây = 7 phút giờ = 5phút c) 5 thể kỉ = 500 nămï thế kỉ = 50 năm 12 thế kỉ = 12000năm ; 2000 năm = 20 thế kỉ - Nhận xét bài bạn . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . a) Hà ăn sáng hết 30 phút b) Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian là 4 giờ . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại KHOA HỌC BÀI DẠY : CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Nªu ®ỵc vÝ dơ vỊ chuçi thøc ¨n trong tù nhiªn. - ThĨ hiƯn mối quan hệ vỊ thøc ¨n gi÷a sinh vËt nµy víi sinh vËt kh¸c b»ng s¬ ®å. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh họa trang 132, SGK -Hình minh hoạ trang 133, SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC - HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên và trình bày theo sơ đồ. -Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới *Giới thiệu bài: HĐ 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu: Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ? +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ? +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ? -Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò . +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ? -GV giảng: HĐ 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. -GV giảng: +Thế nào là chuỗi thức ăn ? +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ? -Kết luận: HĐ 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên Cách tiến hành -GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: -Gọi một vài cặp HS lên trình bày -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. 4.Củng cố -Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -Lắng nghe. +Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. -Quan sát, lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung -Quan sát, lắng nghe. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Từ thực vật. -Lắng nghe. -Hs lên bảng thực hiện. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 33 phổ biến các hoạt động tuần 34 -Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34 Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 34. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . Thực hiện đúng PPCT tuần 34. Học bài làm bài đầy đủ, chu đáo trước khi đến lớp. Phụ đạo Hs yếu - Về lao động . Vệ sinh sạch sẽ khu vực được giao -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: