Giáo án Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 5 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 5 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

1 . Phần mở đầu

- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh

- GV phổ biến nội dung :

+Khởi động:

2 . Phần cơ bản

a.Môn tự chọn :-Đá cầu:

 -GV làm mẫu, giải thích động tác:

 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em.

 -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung.

 -GV chia tổ cho các em tập luyện.

b. -Ném bóng

 GV gọi HS nêu tên động tác.

 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác

 -GV điều khiển cho HS tập

 -GV chia tổ cho các em tập luyện.

c. Nhảy dây chân trước chân sau

 GV gọi HS nêu tên động tác.

 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác

 -GV điều khiển cho HS tập

 -GV chia tổ cho các em tập luyện.

3 .Phần kết thúc

- GV cùng HS hệ thống bài học.

- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát .

- Trò chơi hồi tĩnh

- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà

- GV hô giải tán

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 5 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Năm, ngày 29 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI DẠY: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
I. Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi; Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150 g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng
-Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
II . Địa điểm– phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Dụng cụ để tập môn tự chọn, mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung :
+Khởi động: 
2 . Phần cơ bản
a.Môn tự chọn :-Đá cầu:
 -GV làm mẫu, giải thích động tác:
 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
 -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
b. -Ném bóng 
 GV gọi HS nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác 
 -GV điều khiển cho HS tập
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
c. Nhảy dây chân trước chân sau
 GV gọi HS nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác 
 -GV điều khiển cho HS tập
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát .
- Trò chơi hồi tĩnh
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút 
1- 2 phút 
2-3 phút 
18- 22 phút
9-11 phút 
1 phút
4-5 phút
4-5 phút
4 - 6 phút
1 -2 phút 
 1- 2 phút
1 phút
1 – 2 phút
===
===
===
===
5GV
5GV
========
========
========
5GV
===
===
===
===
5GV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I. Mục tiêu: 
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
+ Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
+ Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang .
+ Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ đã học ở BT3 .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhận xét :
 Bài : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu HS đọc thầm .
- GV nhắc HS trước hết các em cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
Bài 2 : - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài 
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
c) Ghi nhớ : 
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
d. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu hỏi : Nhằm mục đích gì ? 
- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi Vì cái gì ? 
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời câu hỏi : Nhằm mục đích gì ? 
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . 
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có câu trả lời đúng nhất .
Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu ( điền chủ ngữ và vị ngữ ) .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị bài sau.
 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Lắng nghe.
3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
 Để dẹp nỗi bực mình , Cáo bèn nói :
 -Nho còn xanh lắm . 
- TN Để dẹp nỗi bực mình, trả lời cho câu hỏi: Nhằm mục đích gì? Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích .
3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
1 HS đọc thành tiếng.
3 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu .
* Câu a : - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em , tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản .
* Câu b : - Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !
* Câu c : - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, mà tổ không được khen .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Câu a :- Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương .
 - Câu b : - Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốtõ .
- Câu c :- Để thân thể khoẻ mạnh, Em phải năng tập thể dục .
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng .
+ Để tìm kiếm thức ăn , chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất 
-HS cả lớp .
TOÁN
BÀI DẠY : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
A/ Mục tiêu : 
-Chuyển đổi được các số đo khối lượng.
-Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng 
B/ Chuẩn bị : 
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng nhưng không điền kết quả .
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Thực hành :
*Bài 1 : GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS đọc chữa bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
 1 HS lên bảng tính .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1 HS làm trên bảng :
1 yến = 10 kg 1tạ = 10 yến 
1 tạ = 100 kg 1tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến 
- Nhận xét bài bạn .
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn - HS thực hiện vào vở .
-Tiếp nối nhau đọc kết quả .
a) 10 yến = 100 kg yến = 5kg 
 50 kg = 5 yến 1yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ 
 1500 kg = 15 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c) 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn
 230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
 Giải : 
 Đổi : 1kg 700g = 1700g .
+ Con cá và bó rau cân nặng là : 
 1700 + 300 = 2000 ( g ) = 2 kg 
 Đáp số : 2 kg 
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
ĐẠO ĐỨC
BÀI DẠY : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số biển báo giao thông.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
HĐ 2: Thảo luận nhóm
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
 Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
 -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
 -GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
HĐ 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn 
 -GV mời HS nêu được ở trên địa bàn xã đã chấp hành đúng luật giao thông chưa?
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm 
Kết luận chung :
 Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
-HS lắng nghe và trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 5 - TUAN 33.doc