Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)

 I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, trọng thưởng, tiếng cười thật dễ lây, phép mầu làm thay đổi, tươi tỉnh, rạng rỡ .

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển .

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh minh hoanSGK.

 

doc 22 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 3 tháng 05 năm 2010
 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) 
 I. Mục tiêu:
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, trọng thưởng, tiếng cười thật dễ lây, phép mầu làm thay đổi, tươi tỉnh, rạng rỡ ..
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển ...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoanSGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc.
- HS cả lớp đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Ghi bảng các câu dài h/dẫn HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó.
- HS luyện đọc theo cặp 
 - HS đọc lại cả bài.
- HS cần ngắt nghỉ hơi đúng.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và TLCH:
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời.
- Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. -Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe. 
- HS đọc các từ ngữ khó đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1: Từ đầu ... trọng thưởng.
- Đoạn 2: Tiếp theo ... giải rút ạ.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 2 HS luyện đọc.
- Luyện đọc các tiếng: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, 
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu. 
- Nói lên cuộc sống xung quanh chúng ta có rất nhiều chuyện rất buồn cười.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận và phát biểu.
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối với con người và mọi vật.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS cả lớp thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài 
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài, nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết.
- HS tự tính vào vở.
- HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài.
- HS tự tìm cách tính vào vở.
- HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hỏi HS dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện tính vào vơ. 
- HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 5: 
- HS nêu đề bài.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Có thể tìm trong một phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng - ti - mét 
- HS tự thực hiện tính vào vở. 
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân và chia.
- HS thực hiện vào vở, và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở.
-2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
 - HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe, tìm cách giải.
- Suy nghĩ và thực hiện vào vở.
- HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn.
- GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b.
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ "Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi soát lỗi. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm trăng và không đề ".
- 2 bài thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- HS nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ. Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng thơ trong mỗi bài.
* Nghe viết chính tả:
- HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở 2 bài thơ trong bài "Ngắm trăng - Không đề ".
 * Soát lỗi chấm bài:
- Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : 
- Dán phiếu viết sẵn yêu cầu BT lên bảng.
- Lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 3 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng.
- Lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng viết.
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm 
- Nói lên lòng lạc quan, thư thái trước những khó khăn gian khổ của Bác Hồ. 
- HS viết nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: hững hờ, tung bay, xách bương , .. .
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn chưa có 
- HS cả lớp thực hiện.
--------------------------------------------------- ------------------------------------------ 
Thứ ba, ngày 4 tháng 05 năm 2010
(Ngày dạy: / 5 / 2010)
TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ (TT) 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng , trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thực hành:
*Bài 1: (Không tính theo 2 cách)
- HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2: 
- HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : 
 -HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:	
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
 - Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
 - Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
 - Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 -------------------- ------------------ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạcthành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4)
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3.
-Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để HS tìm nghĩa các từ ở BT3.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1
- Bảng  ...  của tếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết:
- Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
- Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang.
- Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích BT3
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhận xét:
 Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " Con cáo và chùm nho " lên bảng.
- HS đọc thầm.
- Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu.
- Gọi HS phát biểu.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp.
- HS tiếp nối phát biểu.
c) Ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- HS đại diện nhóm lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn.
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ? 
- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi Vì cái gì ? 
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ? 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có câu trả lời đúng nhất.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu (điền chủ ngữ và vị ngữ ).
- HS làm việc cá nhân.
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối đọc.
- Quan sát lắng nghe GV h/dẫn.
- Hoạt động cá nhân.
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận TNgữ và gạch chân các bộ phận đó.
- Nhằm mục đích: Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ mục đích.
- Đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- HS đại diện lên bảng làm trên phiếu.
- Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu: 
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất.
- HS cả lớp thực hiện lời dặn của GV.
 -------------------- ------------------ 
 KĨ THUẬT:
 LAÉP GHEÙP MOÂ HÌNH TÖÏ CHOÏN
I. Mục tiêu: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học:
Giaùo vieân : Boää laép gheùp moâ hình kó thuaät. 
Hoïc sinh : SGK , boä laép gheùp moâ hình kó thuaät.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân 
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 
I. Baøi cuõ:
- Yeâu caàu neâu moâ hình mình choïn va noùi ñaëc ñieåm cuûa moâ hình ñoù.
II. Baøi môùi:
1.Giôùi thieäu baøi:
Baøi “ Laép gheùp moâ hình töï choïn” 
2. Phaùt trieån:
* Hoaït ñoäng 1: Choïn vaø kieåm tra caùc chi tieát 
- HS choïn vaø kieåm tra caùc chio tieát ñuùng vaø ñuû.
- Yeâu caàu HS xeáp caùc chi tieát ñaõ choïn theo töøng loaïi ra ngoaøi naép hoäp.
* Hoaït ñoäng 2: HS thöïc haønh laép moâ hình ñaõ choïn 
- Yeâu caàu HS töï laép theo hình maãu hoaëc töï saùng taïo.
- Hết thời gian cho HS thu dọn đồ dùng. 
- Choïn vaø xeáp chi tieát ñaõ choïn ra ngoaøi.
- Thöïc haønh laép gheùp.
--------------------------------------------------- ------------------------------------------ 
Thứ sáu, ngày 7 tháng 05 năm 2010
(Ngày dạy: / 5 / 2010)
 TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
* GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS.
- 1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để hướng dẫn học sinh điền vào phiếu 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc nội dung của bài. 
- HS hiểu về tình huống của bài tập. 
- Treo bảng "Thư chuyển tiền" lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
- Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho HS. 
- HS tự điền vào phiếu in sẵn.
- Từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền " sau khi điền.
- Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài 
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn HS đóng vai:
- HS trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp:
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? 
- Hướng dẫn để HS biet: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền.
- Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra lại số tiền được nhận.
- Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành "Thư chuyển tiền".
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Quan sát bức thư chuyển tiền.
- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
- 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Mặt trước thư
Mặt trước thư
- Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm 
- Họ tên , địa chỉ người gửi tiền 
- Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ )
- Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu )
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên 
- Nhận xét phiếu của bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu. 
 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền.
- Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
- HS cả lớp thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian 
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
*Bài 1:
- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng.
- HS nêu đề bài, tự làm vào vở.
- HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- HS tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm.
- HS tự tính vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3: 
-HS nêu đề bài.
- HS tính và điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS tự tính vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4: 
- HS nêu đề bài.
- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở. 
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 5: 
- HS nêu đề bài.
- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở. 
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính.
- HS Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS thực hiện vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn 
- HS thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
 - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34.
 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh.
Đánh giá hoạt động tuần qua.
- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
Phổ biến kế hoạch tuần 34.
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập.
- Về lao động.
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 
Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
--------------------------------------------------- ------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4 TUAN 33CKTKN.doc