A.Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đon vị đó.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giảicác bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tích cực học bài.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 34 Soạn ngày 10 /5 .2008 Ngày dạy: Thứ 2 /12 /5 /2008 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ A.Mục tiêu: - Đọc đúng: việc làm này, sống lâu, não. Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người HP, sống lâu. Từ đó, làm cho HS ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. B/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ : 3’ - Đọc nối tiếp bài: Con chim chiền chiện? - Nêu nội dung của bài? III - Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trong câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười, các em đã hiểu cuộc sốn thiếu tiếng cười sẽ tẻ nhạt và buồn chán, tiếng cười làm cho mọi người quan hệ thân thiết . Bài tiếng cười là liều thuốc bổ có đúng không?chúng ta cùng tìm hiểu nhé! 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : 12’ - Bài chia 3 đoạn - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Những từ nào hay đọc sai? Luyện đọc theo cặp? - Đọc chú thích - Đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài? b. Tìm hiểu bài: 12’ - Đọc thầm toàn bài. - Bài có mấy đoạn, ý của mỗi đoạn? - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? ( Đưa tranh) - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - Cho biết nội dung của bài? c. Luyện đọc diễn cảm: 11’ - Đọc nối tiếp 3 đoạn? - Toàn bài đọc với giọng thế nào? - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 + Đưa bảng phụ - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Giáo viên diễn cảm. Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm? Nhận xét – Đánh giá: - Đọc nối tiếp toàn bài? IV. Củng cố dặn dò: 2’ - Trong cuộc sống, chúng ta phải làm gì để con người HP, sống lâu hơn? - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét về giờ học. - 3 em đọc thuộc lòng nối tiếp. - 1 em - 3 em - Như yêu cầu - 3 em - Nhóm 3 - 2 nhóm - 1 em - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn - Như YC - Nhóm đôi - 1 em 1 em - Lắng nghe - Đọc thầm + Đ1: Tiếng cười là đặc điển quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giãn, nào tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm ctiền của cho nhà nước. - Ý b. Cần sống một cách vui vẻ. - Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người HP, sống lâu - 3 em - Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười - Nhóm 2. - 6 em - 3 em - Tạo ra nhiều niềm vui, sự hài hước, tạo ra tiếng cười. Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp) A.Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đon vị đó. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giảicác bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu bài 1(171) - Nhận xét III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: trự tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (172) - Nêu yêu cầu? GV nhận xét chữa bài. Bài 2(172) - Nêu yêu cầu? - Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn? - Làm thế nào biết m2 = 1000cm2? - GV nhận xét thắng thua. Bài 3(173) >; < = - Nêu yêu cầu? GV chấm : 5 đ GV nhận xét chữa bài - Vì sao 2m2 5 dm2 < 25dm2, em làm thế nào? Bài 4(173) - Ta phải làm gì? - Sau đó làm thế nào? - Chữa bài IV. Củng cố - dặn dò:2’ - Dặn về học thuộc bài 1 và xem lại những bài khác. - Nhận xét giờ học - 2 em - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở. 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000m 2 1 m2 = 10000cm 2 ; 1 dm2 = 100cm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy một ý làm vào vở, sau đó chơi tiếp sức. a) 15 m2 = 150000cm2 ; m2 = 10dm2 103m2= 10300 dm2 ; dm2 = 10cm2 2110dm2 = 211000cm2 ; -HS làm vào vở. 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2= 65 m2 = 6500dm2 -2 em đọc đề - Diện tích. - Tính số thóc. HS làm vào vở. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 25 = 1000 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 1600 = 800(kg) Đổi 800kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu: - HS tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương mình - Biết giúp đỡ các gia điình gặp khó khăn, những người già neo đơn ở địa phương mình. - Tuyên truyền và tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân B. Đồ dùng dạy- học - GV: GV và HS tìm hiểu những gia đình khó khăn ở địa phương mình C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đẫ biết có 1 số gia đình gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống. Vậy vì sao họ lại khó khăn nhơ thế, làm thế nào để họ bớt đi những khó khăn. đó là nội dung hôm nay chúng ta học 2. Nội dung bài - GV cho HS nêu tên những gia đình khó khăn mà các em đẫ biết ở địa phương mình - Vì sao họ lại gặp khó khăn ? - Em làm gì để giúp đỡ họ? GV: tất cả những người đó họ rất cần sự giúp đỡ của tất cả mọi người . VD người nghèo cần giúp đỡ về kinh tế , người neo đơn thì cần giúp đỡ về tình cảm, tinh thần, để giảm bớt khó khăn cho họ chúng ta cần biết vận động mọi người và bản thân quyên góp mỗi người 1 ít " Nhiều nhỏ góp lại thành to " Lá lành đùm lá rách. Như vậy chúng ta đã làm được 1 việc nhân đạo rồi đó 3. Thực hành : - HS nêu những việc làm nhân đạo mà em đã làm ở địa phương mình IV. Củng cố - dặn dó: - Về nhà thực hiện và tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS lần lượt nêu - HS tự nêu - Giúp đỡ tiền , quần áo , sách vở, giầy dép.... HS nêu Tiết 5: KHOA HỌC: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật B. Đồ dùng dạy- học - GS: SHk, Giấy A0 , bút vẽ - HS: Ôn những phần đã học về ĐV- TV C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- KTBC: - Nêu 1 số VD về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn * Mục tiêu: Vẽ trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã * Cách tiến hành: HS HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK - Nói hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó? - Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn . Mối quan hệ này được bắt đầu bằng sinh vật nào? - Cho HS hoạt động nhóm - Phát phiếu cho các nhóm - YC dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ vè thức ăn của 1 nhóm vật nuôi , cây trồng và ĐVsống hoang dã - HS giải thích sơ đò chuỗi thức ăn GV: Vừa chỉ vừa giảng giải Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn cụ thể là: + Cây là thức ăn của nhiều loài vật: Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của 1 số loài vật khác + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ ề thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lướithức ăn IV. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập - Nhận xét tiết học 2 em - Quan sát các hình minh hoạ và trả lời câu hỏi Nối tiếp nhau trả lời, mỗi em bnói về 1 tranh + Cây lúa: thức ăn của lúa là nước, không khí , ánh sáng, các chất khoáng, hạt lúa là thức ăn của chim, gà chuột + Chuột: chuột ăn lúa gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà + Đại bàng: thức ăn của địa bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài Đv khác + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái, rắn cũng là thức ăn của con người + Gà : thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non, - Bắt đầu từ cây lúa - Mỗi nhóm 4 HS - Các nhóm nhận đồ dùng - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng thành viên giải thích sơ đồ - Đại diện 2 nhóm dán sơ đồ lên bảngvà trình bày - HS trình bày - Nhóm khắc bổ sung Soạn ngày 11 / 5 /2008 Ngày dạy: Thứ 3 /13 / 5 /2008 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A.Mục tiêu: - Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc. - Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho sẵn. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình vuông. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi B. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu bài 1? III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (173) GV vẽ hình. HS đứng tại chỗ nêu? A B D C - Hãy chỉ góc vuông, góc nhọn, góc tù? - Nhận xét Bài 2(173) - Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình vuông? - Nhận xét Bài 3( 173) - Nêu yêu cầu? - Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? Bài 4(173) HD HS giải vào vở. IV. Củng cố - dặn dò:2’ - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học - 2 em - 1 số HS đứng tại chỗ nêu các cạnh song song và vuông góc với nhau. - 3 em Hình thang ABCD có: + Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau + Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau - HS vẽ hình vuông vào vở, tính chu vi diện tich sau đó nêu miệng. A 2 cm B D C Chu vi của hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích của hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: P = 12 cm; S = 9 cm2 - HS điền đúng- sai d điền Đ; còn lại là sai - HS giải vào vở Bài giải Diện tích phòng học là: 5 x 8 = 40 (cm2) Diện tích viên gạch lát là: 20 x 20 = 400(cm2) Số gạch Đổi 40 m2 = 400 000 cm2 400 000 : 400 = 1000( viên) Đáp số: 1000 viên gạch Tiết 2: THỂ DỤC : (GV chuyên ) Tiết 3: ÂM NH ... n... - Với chiến thắng Bạch Đằng938, Ngô Quyền giành lại độc lập cho đất nước Buổi đầu đọc lập Từ 938đến 1009 - Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa - Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư - Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được xây dựng - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sớ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống Nước Đại Việt thời Lí 1009- 1226 - Nhà lí nước Đại Việt kinh đô Thăng Long - Xây dựng đất nước thịnh vượngvề nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều ddaij vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong - Đánh tan quân xâm lược nhà Tốnglần thứ hai - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt Nước Đại Việt thời Trần 1226- 1400 Triều TRần , nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - Tiếp tục xây dựng đất nước, đặc biệt chú trọng đắp đê, phát triển nông nghiệp - Đánh bại quan xâm lược của giặc Mông- Nguyên - Các nhân vật lịch sử tiêu biểủTần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản...: Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê Thế kỉ XV - Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô - Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước( 1407- 1428) - Tiếp tục xây dựng đất nước,... - NH LS: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông Nước Đại Việt thế kỉ XVI- XVIII Thế kỉ XVI-XVIII - Triều Lê suy vong - Triều Mạc - Trịnh- Nguyễn - Triều Tây Sơn - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài hơn 200 năm - Cuộc khẩn hoang phát triển ở Đàng Trong - Thành thị phát triển - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ triều đại họ Nguyễn, họ Trịnh - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế - Bước đầu dựng đất nước - NVLS: Quang Trung Buổi đầu thời NGuyễn 1802- 1858 Triều Nguyễn, nước Đại Việt, kinh đô Huế - Họ NGuyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế IV. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì - Nhận xét tiết học Tiết 4: KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A.Mục tiêu - HS chọn được câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật( kể không thành chuyện) hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật( kể thành chuyện) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói, với cử chỉ, điệu bộ. - Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời bạn kể. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. - HS: Sưu tầm những chuyện về người có tinh thần lạc quan, yêu đời C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 4’ - Hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - GV nhận xét đánh giá III- Bài mới: 1.Giới thiệu:1’ Nêu mục đích yêu cầu. 2. Nội dung bài a .Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề: GV chép đề lên bảng: - Nêu yêu cầu của đề?(GV gạch chân) - Đọc nối tiếp phần gợi ý? Nêu lại gợi ý ? ( đưa bảng phụ) - Hãy dựa vào những gợi ý đó để suy nghĩ và lựa chọn 1 câu chuyện em đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Hãy giới thiệu tên truyện em định kể cho các bạn nghe? 3. Luyện kể: - Kể theo nhóm 2 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện? Thi kể trước lớp? và trao đổi với bạn? VD: Bạn thích nhân vật nào? Vì sao? - Cho biết ý nghĩa câu chuyện? - Bạn cần học tập nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Nhận xét đánh giá? - Hãy bình chọn bạn kể hay nhất và trả lời câu hỏi hay nhất? - GV nhận xét đánh giá. IV.Củng cố - dặn dò:2’ Dặn về kể lại cho người thân nghe và - Chuẩn bị bài tuần 35 - Nhận xét giờ học - 2 em - Nhận xét dánh giá bài kể của bạn? - 4 em - 3 em đọc nối tiếp - 3 em - HS kể theo nhóm 2 - 6 em - 3 em Tiết 5: ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ II A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết -So sánh ,hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về tự nhiên,con người ,hoạt động sản xuất của người dân ở HLS,trung du BB,Tây Nguyên ,đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền trung -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố đã học B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bản đồ hành chính VN+-Tranh ảnh về biển đảo - HS: Xem những bài đã học C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- KTBC III - Bài mới 1. Giới thiệu-ghi đầu bài. 2. Nội dung bài -Kể tên dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Kể tên dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn? - Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? - Gia - rai, Ê- đe, Ba - na, Xơ - đăng... và 1 số dân tộc khác đến xây dựng kinh tế như: Kinh, Mông, Tày, Nùng... - Thái, Dao, Mông... - Dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu H đọc và thảo luận và chọn ghép ý ở cột A với ý ở cột B A B 1.Tây nguyên 2.Đồng bằng nam bộ 3.Đồng bằng Bắc bộ 4.Các đồng bằng duyên hải miền trung 5.Hoàng Liên Sơn 6.Trung du Bắc Bộ * Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? IV. Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học –CB bài sau kiểm tra học kì b,Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta c,Vựa lúa lớn thứ hai,trồng nhiều rau xứ lạnh. a,Sản xuất nhiều lúa gạo,trái cây,thuỷ sản nhất cả nước d,Nghề đánh bắt hải sản,làm muối phát triển. e,Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a-pa –tít để làm phân bón. đ,Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc:có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta. -Khai thác dầu khí -Khai thác thuỷ hải sản -Làm muối ven biển Soạn ngày 14 / 5 / 2008 Ngày dạy: Thứ 6 / /16 / 5 / 2008 Tiết 1: MĨ THUẬT : GV chuyên Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A.Mục tiêu: - Hiểu được các yêu cầu trong điện chuyển tiền. Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phô tô sẵn (mỗi loại 42 tờ) điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Đọc thư chuyển tiền? - Nhận xét III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (161) Nêu yêu cầu? Giải nghĩa những từ viết tắt: + N3 VNPT ký hiệu riêng của ngành bưu điện. + ĐCT: Viết tắt của điện chuyển tiền. HD HS cách ghi phần khách hàng viết. - Hãy làm bài? - Nêu bài của mình? Bài 2(161) - Nêu yêu cầu? Nêu phần chú giải? GV HD cách viết: VD: Báo Nhi đồng 6000 đồng/tháng Nhi đồng cười: 6000 đồng/tháng Thiếu niên TP : 16000đồng/tháng. - Nêu bài của mình? IV. Củng cố - dặn dò:2’ Cần đọc kỹ những thông tin đã in sẵn và đầy đủ các thông tin ở trong tờ giấy in săn. Dặn về xem lại bài. Nhận xét giờ học - 2 em - 2 em - 1 em đọc to, lớp đọc thầm nội dung đã có sẵn trong điện chuyển tiền. - HS làm bài. - Nêu nối tiếp 7 em - Nhận xét đánh giá bài của bạn? - 2 em - 1 em đọc to, lớp đọc thầm toàn bộ nội dung giấy đặt mua báo chí. - 2 em - HS làm bài. - Nhận xét đánh giá bài của bạn? Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. GT: BT 4 A.Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán” tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Muốn tìm số TBC ta làm thế nào? - Nhận xét III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (175) Nêu yêu cầu? Nêu công thức giải loại toán này? Hãy dựa vào công thức để tính kết quả? - Hãy điền KQ? Nhận xét đánh giá bài của bạn? Bài 2(175) - Nêu đề bài? - Xác định tổng, hiệu số lớn, số bé? Hãy giải bài toán. GV ghi bảng. ? Nhận xét đánh giá bài của bạn? Bài 3(175) - Nêu đề bài? - Xác định dạng toán? - Tìm tổng, hiệu? HS thi giải nhanh Nhận xét chấm điểm? Bài 5(175) Xác định dạng toán? - Tìm tổng, tìm hiệu bằng cách nào? - Áp dụng công thức để giải? IV. Củng cố dặn dò:2’ - Nêu công thức tính? - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học - 3 em - Viết số thích hợp vào ô trống Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số bé 180 1016 1882 Số lớn 138 929 1389 - HS nháp điền KQ vào SGK - 3 em lên điền trên bảng. Bài giải Ta có sơ đồ: ? cây Đội I: 285 cây 1375cây Đội II: ? cây Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285 ) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: - 285 = 545 ( cây ) Đáp số: Đội I: 830 cây Đội II: 545 cây Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 ( m) Chều rộng của thửa ruộng là: ( 265 : 47 ) : 2 = 109 ( m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 ( m) Diện tích của thửa ruộng là: 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số" 17004 m2 - HS giải vào vở, 1 em lên bảng. Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999. Vậy tổng của chúng là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là số 99. Vậy hiệu của chúng là 99 KQ: Số bé 450; Số lớn 549 - 2 em Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 34 I - Yêu cầu -HS thấy được ưu, nhược trong tuần từ đó phát huy những ưu và khắc phục tồn tại. Rèn HS tính tích cực, tự giác học tâp GD HS trở thành con ngoan trò giỏi. II - Nội dung sinh hoạt - Từng tổ bình xét thi đua Lớp trưởng nhận xét. GV nhận xét: 1.Hạnh kiểm: - Đại đa số các em ngoan ngoãn, kính trọng thầy cô, đoàn giúp đỡ bạn bè. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra .Tình trạng nói chuyện riêng trong lớp đã có phần tiến bộ, Song nói tự do trong lớp vẫn còn ở một số em như :dương, Thành, Tươi - Luôn có ý thức nhặt được của rơi trả lại người mất. 2. Hợc tập. -Nhìn chung các em luôn có ý thức học tập như: tự giác học bài và làm bài như Cường, Minh Châu, Liên, Kim Tồn tại: + Chưa tự giác học bài (tập đọc) 4 em ko thuộc + Chưa tự giác làm bài cô giáo giao cho: Dương, Mạnh, Tươi, Điệp, Hà + Hiện tượng quên vở tuần này vần còn Việt + Chữ viết chưa cẩn thận: Mạnh, Quang + Một số em chưa tích cực viết bàicần chấm dứt ngay. 3. Các hoạt động khác: -Nhìn chung các em tham gia các hoạt động khác đầy đủ, nhiệt tình. - Vệ sinh lớp sạch , ăn mặc quần áo gọn gàng III - Phương hướng tuần tới. Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập Đội Ôn tập tích cực chuẩn bị cho thi cuối năm. Thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp quy định. Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên)
Tài liệu đính kèm: