Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đặng Tuyết Ửng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đặng Tuyết Ửng

I. MỤC TIÊU: - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân ở địa phơng mình đang ở.

 - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường

 - Tuyên truyền với mọi ngời xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu học tập, các tư liệu đã thu thập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đặng Tuyết Ửng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 
Thứ hai, ngày 25 tháng 04 năm 2011
Toán
Ôn tập về đại lượng ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện được các phép tính với đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1.KT bài cũ: Gọi HS làm bài tập 1, 2 .
GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ ....
- HDHS làm bài và chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1000 000 m2
1 m2 = 10 000 cm2 1 dm2 = 100 cm2
 Bài 2 . Viết số thích hợp vào chỗ ....
- HDHS làm bài và chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
15 m2 = 15 000 cm2 1/10 m2 = 10 dm2 
103 m2 =10300 dm2 1/10 dm2 = 1000 cm2 
2110 m2 = 211 000 dm2 1/10 m2 = 1000 cm2
500 cm2 = 5 dm2 1 cm2 = 1/100 dm2
1300 dm2 = 13 m2 1 dm2 = 1/100 
60 000 cm2 = 6 m2 1 cm2 = 1/10000 cm2
 Bài 4:
- HDHS giải bài toán và chữa bài trên bảnglớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 x 50 : 100 = 800 (kg) = 8 (tạ)
Đ/S : 8 tạ
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp và nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh làm vở và đọc nối tiếp nhau kết quả và nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp nêu cách làm bài để so sánh.
HS nhận xét, chữa bài.
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng từ khó: người lớn, bốn trăm lần, não. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng rành mạch.
 - Từ ngữ : thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
 - Nội dung: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học :
	Tg	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1. KT bài cũ : Gọi HS đọc t/lòng bài “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới. 
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc toàn bài kết hợp sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ khó.
- Tổ chức cho HS thi đọc bài trớc lớp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo?
 - Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào?
 - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
 - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
 - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
 - Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào ?
 * Đọc diễn cảm
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạnvà nêu giọng đọc phù hợp cho từngđoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm theo nhóm .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc nối đoạn kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1-2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Bài báo có 3 đoạn..
- Người lớn cười 6 lần kéo dài 6 giây,trẻ em mỗi ngày cười 400 lần.
- Làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu.
- Hẹp mạch máu.
- Rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, làm cho con người thoát khỏi bệnh tật.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 3 học sinh đọc.
Đạo đức
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu: - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân ở địa phơng mình đang ở.
 - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
 - Tuyên truyền với mọi ngời xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, các tư liệu đã thu thập.	
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu nội dung bài học giờ trước.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn tham gia các hoạt động dành cho địa phương.
 * Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo.
 - Yêu cầu các nhóm trình bày các tư liệu mà thu nhập được.
 - Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại ý đúng.
 * Tổ chức cho học sinh bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp ở trường và lớp.
 - Yêu cầu các nhóm trình bày công việc đã làm để bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá việc làm của các nhóm.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Các nhóm trình bày trên lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Làm sạch lớp, trường.
- Tham gia bảo vệ xóm sạch không bị ô nhiễm.
- Tuyên truyền các bạn cùng làm.
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
 - Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
1. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị củahọc sinh cho giờ học.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
 - Yêu cầu HS chọn mô hình để lắp lắp.
c.Hoạt động 2: Chọn và k. tra các chi tiết.
d. Hoạt động 3: Học sinh thực hành lắp ráp.
d. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 + Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
 - Lắp đợc mô hình tự chọn.
 - Lắp đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
 - Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch
 + Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS bày bộ lắp ghép lên bàn.
- HS nghe.
- Học sinh chọn các chi tiết theo các nhóm.
- Học sinh kiểm tra các chi tiết.
- HS thực hành lắp ghép theo các nhóm học tập.
- HS trng bày sản phẩm thực hành trớc lớp.
HS nhận xét, đánh giá.
Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2011
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập các kiến thức về : 
 - Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 - Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
 - Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
 - Tính chu vi và diện tích hình vuông, HCN.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1. KT bài cũ: HS làm lại bài tập 3, 4.
GV nhận xét, cho điểm.
 2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Q/sát hình vẽ và chỉ ra các cạnh song song.
AB , DC // với nhau.
BA, AD vuông góc với nhau.
Bài 3: - HDHS làm bài và chữa bài trước lớp.
- HDHS nhận xét, sửa sai.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
+ Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2. ( S)
+ Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2. ( S)
+ Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1. ( S)
+ Chu vi hình 1lớn hơn chu vi hình 2. ( Đ)
 Bài 4. – HDHS giải bài toán và chữa bài trước lớp.
- HDHS nhận xét, sửa sai.
Giải
Diện tích 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích lớp học là:
5 x 8 = 40 (m2) = 400.000 (cm2)
Số viên gạch để nát nền lớp học là:
400.000 : 400 = 1000 (viên)
 Đ/S: 1000 viên
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm, nêu cách vẽ hình.
Học sinh làm vở và đọc nối tiếp nhau kết quả.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh tính chu vi và diện tích hình rồi điền đúng sai .
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp nêu cách làm bài để điền kết quả đúng.
HS nhận xét, chữa bài.
Chính tả (nghe-viết)
Nói ngược
I. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, đẹp bài vè dân gian nói ngược.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc dấu ? / ~
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
 1. KT bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng viết các từ láy.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi HS sđọc thuộc lòng bài chính tả.
 * Tìm hiểu bài vè.
 - Bài vè có gì đáng cười?
 - Nội dung bài vè là gì?
* Hướng dẫn viết từ khó: liếm lông, lao đao, lươn, trúm
 - HDHS tìm từ khó và viết.
GV Nhận xét, sửa chữa cho HS.
 * Viết chính tả.
 - Giáo viên đọc bài chính tả cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2. Chọn những chữ viết đúng chính tả trong
 ( ) để hoàn chỉnh đoạn văn sau.
 - HDHS làm bài và chữa bài trước lớp.
- HDHS nhận xét, bổ sung.
Vì sao ta cười khi bị người khác cù?
Để giải đáp câu này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh đã cho máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng mọt thiết bị theo dõi phản ứng của bộ não của từng người. Kết quả cho thấy bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước được thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là hản ứng tự vệ.
 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viưết trên bảng lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS ngyhe.
- Học sinh đọc bài vè.
- Nhiều chi tiết đáng cười :ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già.
- Nói những chuyện ngược đời không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
- HS nêu các tiếng, từ khó viết.
HS luyện viết bảng lớp và bảng con.
- ... xét, chữa bài.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS nghe GV gợi ý và quan sát các con vật trong SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
HS làm bài cá nhân và đọc điạn văn trên lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu: - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 - Vận dụng làm tốt các bài tập
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1. KT bài cũ: HS làm lại bài tập 3, 4.
GV nhận xét, cho điểm.
 2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Tìm số trung bình cộng của các số sau:
Tổng của hai số
318
1945
3271
Hiệu của hai số
42
87
493
Số lớn
Số bé
Bài 2. Bài giải
 Ta có sơ đồ
 Đội II ? cây 
 1375 cây
 Đội I 
? cây
Đội thứ hai trồng được số cây là:
( 1375 - 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ nhất trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (Cây)
Đ/s: 830 cây
Bài 3: Giải
Nửa chu vi thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 ( m )
Chiều dài thửa ruộng là: ( 265 + 47 ) : 2 = 156 ( m)
Chiều rộng thửa ruộng là: 156 – 47 = 109 ( m)
DIện tích thửa ruộng là: 16 x 109 = 17004 ( m2 )
Đ/s: 17004 m2
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp và nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp và nêu cách giải.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán.
HS làm bài nhóm 6 và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung và yêu cầu điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí trong nước.
 - Điền đúng nội dung trong điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy - học: Phấn mầu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1. KT bài cũ: -Gọi HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 1 : Mẹ muốn gửi gấp về quê một số tiền để ông bà sửa bếp. Em hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào bức điện dưới đây.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là ngời gửi, ai là ngời nhận.
-Hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi bằng thư hay điện báo đều được gỉ bằng điện chuyển tiền.
-Các em cần lu ý một số nội dung sau trong điện chuyển tiền.
-Yêu cầu 1 HS giỏi làm mâũ.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành.
-Nhận xét bài làm của HS.
- Họ tên người gửi: Họ và tên mẹ em.
 - Địa chỉ: Nơi em ở.
 - Số tiền gửi được viết bằng số trước, bằng chữ sau.
 - Họ tên người nhận: Ông hoặc bà em.
 - Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn.
 - Yêu cầu học sinh đọc bài đã làm.
Bài 2: Hãy điền những điều cần thiết vào giấy đặt mua báo chí dưới đây.
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
-Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS.
-HD HS các điền.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm.
-Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẵn vì đó là những giấy tờ rất cần thiết cho cuộc sống.
-2 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
HS làm bài theo nhóm 6. 
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp giấy chuyển tiền đã viết hoàn chỉnh.
HS nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc thành tiếng giấy đặt mua báo trong nước.
Nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân.
HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét, sửa chữa.
Địa lý
Ôn tập học kỳ II
I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các kiến thức từ tuần 20 đến hết bài 30.
 - Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi đúng.
II. Đồ dùng dạy - học: Chuẩn bị các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
1. KT bài cũ:
GV kiểm tra kiến thức giờ trước.
GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. HDHS ôn tập.
 Câu hỏi ôn tập
 Câu 1: Đánh dấu X vào trớc những câu trả lời đúng
 a) Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi có những đỉnh nhọn sườn dốc.
b) Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở duyên hải miền.
c) TP. HCM là trung tâm kinh tế- du lịch lớn nhất cả nước.
 d) Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB.
 e) Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của Biển Đông.
 g) Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt cá.
 h) Khoáng sản và hải sản là 2 nguồn tài nguyên có giá trị của vùng biển nước ta.
 Câu 2: Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung? Nghề chính của họ là nghề gì?
 Câu 3: Vì sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch?
 Cây 4: Nêu những giá trị của Biển Đông đối với nước ta.
 - Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời trên lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS trả lời trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
Khoa học
Ôn tập thực vật và động vật
I. Mục tiêu: 
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
 - Vai trò của không khí, nước trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học: Phấn mầu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
1.. Kiểm tra:Thế nào là chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.. Hướng dẫn ôn tập (tiếp).
c. Hoạt động 3: Trò chơi ''Chiếc thẻ dinh dưỡng''.
 - G.viên nêu tên trò chơi, giải thích luật chơi.
 - Giáo viên chia lớp làm 2 đội.
- 2 đội chơi.
 4. Hoạt động 4: Thi nói về ''Vai trò của nước, không khí trong cuộc sống.
 - Giáo viên nêu tên trò chơi và giải thích luật chơi.
 - Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm.
 - Các nhóm chơi.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi.
HS chơi theo nhóm 8.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi.
HS chơi theo nhóm 6.
TUầN 34 
Thứ hai, ngày 25 tháng 04 năm 2011
Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu : Giúp Hs :
 - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
 - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích
II. Đồ dùng
 Bài 3 : Viết sẵn vào bảng phụ
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs làm bài tập
* Bài 1
 - Hs đọc đề bài
 - 2 Hs lên bảng làm bài – Nêu cách làm
 - Hs dưới lớp nhận xét
 - GV kết luận
* Bài 2
 - Hs nêu yêu cầu của bài
 - 2 Hs lên bảng làm bài – Nêu cách làm
 - Hs dưới lớp nhận xét
 - Gv nhận xét , chốt
* Bài3
 Gv treo bảng phụ
 - Hs làm bài – Chữa bài
 Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là
 84 : 2 = 42 ( m )
 Tổng số phần bằng nhau là
 2 + 5 = 7 ( phần )
 Chiều rộng mảnh đất là
 42 : 7 x 2 = 12 ( m )
 Chiều dài mảnh đất là
 42 : 7 x 5 = 30 ( m )
 Diện tích mảnh đất là
 12 x 30 = 360 ( m 2)
 Đáp số ; 360 m2
 3. Củng cố dặn dò : Gv nhận xét giờ 
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
 - Ôn tập về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc
 - Củng cố công thức tính chu vi và diện tích hình vuông , hình chữ nhật.
II. Đồ dùng 
 Bài 1 : viết sẵn vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs làm bài tập
* Bài 1
 Gv treo bảng phụ
 - Hs đọc đề bài
 - HS làm bài – Chữa bài
 A, Các hình có 4 góc vuông là : Hình vuông , hình chữ nhật
 B, Các hình có hai cạnh đối diện song song là : Hình bình hành , hình thoi , hình chữ nhật 
 C, Các hình có bốn cạnh bằng nhau ; hình vuông , hình thoi
* Bài 2
 - HS nêu yêu cầu của bài
 - 1 Hs lên bảng làm bài – Nêu cách làm
 - HS dưới lớp nhận xét
 - GV kết luận
* Bài 3
 - HS đọc đề bài
 - 1 HS lên bảng làm bài
 - Hs dưới lớp nhận xét
 - Gv nhận xét , chốt
 3. Củng cố dặn dò
 Gv nhận xét giờ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời
I. Mục tiêu :
 - Tiếp tục mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời
 - Biết dặt câu với các từ đó
II. Đồ dùng
 Bài 1 ; viết sẵn vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs làm bài tập
* Bài 1
 Gv treo bảng phụ
 - HS đọc đề bài
 - 1 Hs lên bảng làm bài – Nêu cách làm
 - HS dưới lớp nhận xét
 - Gv kết luận
* Bài 2 : Tìm các từ có tiếng thích :
 M : Rất thích..........................................................................................
* Bài 3
 - Hs đọc đề bài
 - Hs làm bài – Chữa bài
 Đặt câu
 Nam rất thích đá bóng
 3. Củng cố dặn dò
 Gv nhận xét giờ
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu
 - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán về tìm số trung bình cộng
II. Đồ dùng
 Bài 2 : Viết sẵn vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs làm bài tập
* Bài 1
 - Hs đọc đề bài
 - 1 HS lên bảng làm bài – Nêu cách làm
 - HS dưới lớp nhận xét 
 - GV kết luận
 * Bài 2
 GV treo bảng phụ
 - HS nêu yêu cầu của bài
 - HS làm bài – Chữa bài
 Bài giải
 Tổng số tuổi 6 bạn đó là
 11 x 6 = 66 ( tuổi )
 Tổng số tuỏi 4 bạn lớn là
 12 x 4 = 48 ( tuổi ) 
 Tuổi của mỗi bạn nhỏ tuổi nhất là
 ( 66 – 48 ) = 9 ( tuổi )
 Đáp số : 9 tuổi
Củng cố dặn dò
 GV nhận xét giờ
Tập làm văn
ôn tập
I. Mục tiêu
 - Củng cố kiến thức về miêu tả con vật
II. Đồ dùng
 Bảng phụ ghi sẫn bố cục bài văn miêu tả con vật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 ? Nêu bố cục của bài văn miêu tả con vật?
* Đề bài : Viết một đoạn mở bài gián tiếp, một kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích?
 - HS đọc đề bài
 - Cả lớp đọc thầm
 - HS lập nhanh dàn ý ra vở nháp
 - GV quan sát, chỉnh sửa cho học sinh
 - HS dựa vào dàn ý vừa lập viết một bài văn hoàn chỉnh vào vở bài tập
 - Gọi 5 – 6 đọc từng phần bài văn của mình như :
 + Mở bài
 + Thân bài
 + Kết bài
 - HS dưới lớp nhận xét
 - GV kết luận
3. củng cố dặn dò
 Gv nhận xét giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(84).doc