Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Tính chất giao hoán của phép nhân - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Tính chất giao hoán của phép nhân - Năm học 2009-2010

I-MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân

 -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: bảng phụ kẻ bảng trong phần b, SGK, bỏ trống dòng 2,3,4 cột 3,4

 -HS: VBT T4

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng

B- Dạy bài mới :

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4352Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Tính chất giao hoán của phép nhân - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 6 ngày 30 háng 10 năm 2009.
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I-Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
 -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
II- đồ dùng dạy học
 - GV: bảng phụ kẻ bảng trong phần b, SGK, bỏ trống dòng 2,3,4 cột 3,4 
 -HS: VBT T4
III- Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng
B- Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
HĐ1.Giới thiệu về tính chất giao hoán của phép nhân
1-So sánh giá trị của hai biểu thức
-1 HS đọc ví dụ câu a, GV ghi bảng: 7 x5 =	5 x 7 =
 -HS tự làm vào giấy nháp, gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả.
-HS nhận xét về vị trí của hai thừa số ( đổi chỗ cho nhau)
-Các thừa số của hai vị trí như thế nào? (giống nhau)
-Kết quả của hai phép tímh như thế nào? (bằng nhau)
2-Viết kết quả vào ô trống
 - GV treo bảng phụ có ghi các cột của a, b, a x b và b x a ( Các cột chưa có giá trị )
-GV nêu giá trị của từng cột cho HS hiểu.
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b .
a= 4, b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32
	 b x a = 8 x 4 = 32
	a = 6, b =7 có: a x b = 6 x 7 = 42
	b x a = 7 x 6 = 42
 	a = 5, b =4 có: a x b = 5 x 4 = 20
	b x a = 4 x 5 = 20
-GV ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ
 - HS so sánh và rút ra nhận xét.
- GV kết luận: Giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết:
a x b = b x a
 - HS rút ra tính chất :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
HĐ2-Thực hành
 Bài 1: Viết các số thích hợp vào ô trống:
- HS đọc yêu cầu bài tập 
 -HS hoạt động cá nhân, 4 HS lên bảng chữa bài. HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
 a, 4 x 6 = 6 x 4	b, 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207	2138 x 9 = 9 x 2138
Bai 2 :Tính ( HS yếu : Tâm, Hoàng, Khánh làm câu a, b)
 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 
 -HS làm bài vào vở ô li GV quan sát giúp đỡ những HS trung bình và yếu sau đó gọi 3HS lên bảng thực hiện. Lớp đối chiếu kết quả
 - GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4:Số? (HS khá, giỏi)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn, HS tự làm vào bài vào vở ô li 
 - HS chữa bài, GV chốt kết quả đúng: 
 a) Điền số1 b) Điền số 0
IV- củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5.doc