1. Kiểm tra bài cũ:
Con chim chiền chiện
2. Bài mới :
- Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài :
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn
+ Vì sao tiếng nói cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta tìm cấu tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
+ GV đọc mẫu đoạn văn
+ Tổ chức cho HS đọc
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 Từ ngày: 10/05/2010 Đến ngày: 7/05/2010 Cách ngôn: Bà con xa không bằng láng giềng gần Thứ Buổi Môn Tên Bài dạy Hai 10/05 Sáng Ch/cờ T/đọc Toán Lịch sử Chào cờ Tiếng cười là liều thuốc bổ Ôn tập về đại lượng (tt) Ôn tập Chiều Địa lí LToán Ôn tập Ôn tiết 34 Ba 11/05 Chiều Toán LTVC L. TV Ôn tập về hình học Mở rộng vốn từ : Lạc quan- Yêu đời Ôn Luyện từ và câu Tư 12/05 Sáng T/đọc Toán TLV Đ đức Ăn “mầm đá” Ôn tập về hình học (tt) Trả bài văn miêu tả con vật Đạo đức địa phương Năm 13/05 Sáng Toán LTVC TLV Ôn tập về tìm số trung bình cộng Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Điền vào giấy tờ in sẵn Chiều K/ ch NGLL Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thi đua học tập tốt, kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Sáu 14/05 Chiều Toán Ch/tả L. TV SHTT Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Nói ngược Ôn tập làm văn Sinh hoạt lớp TUẦN 34 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập đọc : TIẾNG CƯỜI CỦA LIỀU THUỐC BỔ (TT) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các Câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Con chim chiền chiện 2. Bài mới : - Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài : + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn + Vì sao tiếng nói cười là liều thuốc bổ? + Người ta tìm cấu tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Tổ chức cho HS đọc 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài: Ăn “mầm đá” - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác . Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ . Đoạn3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn + Khi vui cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn + Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước + Tiếng cười làm cho con người khác hẳn với động vật, sự hài hước, tiếng cười - 3 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc Toán : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé - Y/c HS làm bài Bài 2: - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại - Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài Bài 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²) - Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau 1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2 a/ 15m2 = 10000cm2 103m2 = 1030000cm2 2110dm2 = 211000cm2 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Luyện toán :Tuần 34 I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành của các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính về phân số II/ Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tính ; ; Bài 2: Tìm x Bài 3: Cả hai tấm vải xanh và trắng dài 45m. Biết rằng độ dài tám vải xanh bằng độ dài tấm vải trắng. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4: Tính nhanh Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau - Y/c 1 HS đọc kết quả Bài 3: - Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai - Y/c HS chữa bài trước lớp Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV y/c HS tự làm bài 3. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - quan sát và làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Chốt Sai Sai Sai Đúng - 1 HS đọc Giải Diện tích của 1 viên gạch là: 20 x 20 = 400 cm² Diện tích của lớp học là: 5 x 8 = 40 (m²) 40m = 400000cm² Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm Lạc quan - Yêu đời (BT2,BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằg tiếng vui BT1 - Bảng phụ viết tóm tắc cách thử để viết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1 – xem mẫu ở dưới) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT - a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì? b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào? d) Vừa cảm giác vừa tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Là người thế nào? Bài 2 - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS tự làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS làm việc trong nhóm. cùng tìm các miêu tả của tiếng cười GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thànhn tiếng + Tæì chè hoaût âäüng traí låìi cáu hoíi laìm gç? Vç duû: Hoüc sinh âang laìm gç trong sán træåìng? Hoüc sinh âang vui chåi trong sán træåìng. + Tæì chè caím giaïc traí låìi cho cáu hoíi caím tháúy thãú naìo? Âæåüc âiãøm täút baûn caím tháúy thãú naìo? Âæåüc âiãøm täút tåï tháúy vui thêch. + Tæì chè tênh tæì traí låìi cho cáu hoíi laì ngæåìi thãú naìo? Baûn Lan laì ngæåìi thãú naìo? Baûn Lan laì ngæåìi ráút vui tênh. + Coï nhæîng tæì væìa chè caím giaïc, væìa chè tênh tçnh coï thãø traí låìi âäöng thåìi caí cáu hoíi caím tháúy thãú naìo vaì laì ngæåìi thãú naìo? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài - Đọc và nhận xét bài của nhóm bạn Vê duû: Baûn Haì ráút vui tênh. - 1 HS đọc - HS làm bài, tiếp nối đọc câu văn của mình . Cảm ơn bạn đã đến góp vui với bọn mình . Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi Luyện Tiếng việt : Ôn luyện: Luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân Củng cố vốn từ “Lạc quan – yêu đời” II/ Hoạt động trên lớp: - HS đọc thầm bài đã học -Ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu nhằm mục đích gì? + Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau: . Trời mưa đường xá lầy lội. . Nhờ chăm chỉ học hành lớp 4/1 có nhiều HS giỏi. . Do cố gắng học tập Minh được cô giáo khen . - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Xác định nghĩa của từ “lạc quan” - Nêu một số từ thuộc chủ đề “lạc quan – yêu đời” - Nêu một số câu thành ngữ khuyên ta tự tin vào tương lai * GV nhận xét tuyên dương Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Tập đọc : ĂN “ MẦM ĐÁ” I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ Tiếng cười là liều thuốc bổ 2. Bài mới - Hướng dẫn luyện đọc a. Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ? + Trạng Quỳnh huẩ bị món ăn cho chúa ntn? + Cuối cùng chúa có được ăn “mần đá” không? Vì sao? + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? Đọc diễn cảm và HTL - Y/c 3 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối chuyện - thi đọc 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét lớp học. - 4 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mần đá” là món lạ muốn ăn + Trạng cho người đi lấy đã về ninh, còn mình thì chuẩn bị 1 lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “đại phong” Trang bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm + Chúa không được ăn món mầm đá, vì thật ra không hề có món đó + Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon + HS thảo luận trả lời . Trạng Quỳnh rất thông minh . Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh - 3 HS đọc - Theo dõi GV đọc - 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn ... (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ vuiết nội dung gợi ý 3 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : - Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c 1 HS đọc đề - Y/c HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK * Kể chuyện theo nhóm: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Y/c HS kể chuyện trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * Thi kể chuyện trước lớp - Gọi HS thi kể chuyện. GV ghi tên HS kể, nội dung truyện (hay nhân vật chính) để HS nhận xét - Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu - Nhận xét và điểm cho HS kể tốt 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu truyện đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc đề bài kể chuyện trước lớp - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành 1 nhóm. - 3 – 5 HS tham gia thi kể - Nhận xét Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2010 Toán : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ” II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - HS làm tính ở giấy nháp - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV y/c HS tóm tắc bài toán Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS tóm tắc bài toán rồi giải - Nhận xét Bài 4: (giành cho HS khá ,giỏi) - Gọi HS đọc đề - GV y/c HS tóm tắc và làm bài Bài 5: (giành cho HS khá ,giỏi) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắc rồi giải bài toán 3. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) - 1 HS đọc Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m²) - 1 HS đọc Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24 - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Chính tả : NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nôi dung bài tập 2 - chỉ viết những từ ngữ có tính lựa chọn III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mtiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nghe - viết - 1 HS đọc y/c của bài + Hỏi: Bài vè có gì đáng cười? + Nội dung bài vè là gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động cặp đôi - Huớng dẫn HS dung bút chì gạch chân dưới các từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét bổ sung - Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2, kể lại cho người thân - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi - HS luyện đọc và viết các từ: ngoài đồng, liếm lông - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - 2 HS cùng bàn trao đổi và thảo luận làm bài vào SGK. 1 HS làm trên bảng phụ - Nhận xét Luyện Tiếng việt : Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Giúp HS cùng cố về luyện tập quan sát con vật – Nêu đựoc các đặt điểm ngoại hình vá các hoạt động của con vật mà em thường thấy II/ Hoạt động trên lớp: - HS xem lại bài học - HS nêu lại đặt điểm ngoại hình của con ngan (Độ lớn - bộ lông - đối mắt - đầu bụng – chân ) - HS nêu những hoạt động thường xuyên của con mèo, con chó em thường thấy? - Viết một đoạn văn miêu tả các chi tiết ngoại hình và những hoạt động của nó - GV gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét Hoạt động thầy Hoạt động trò * Dặn HS về nhà đọc thêm nhiều bào văn miêu tả con vật - HS mở SGK trang 119 - HS nêu từ ngữ miêu tả các đặc điểm của con ngan - HS tiếp nối trả lời + Còn mèo: Hoạt động khi sưởi nắng, Hoạt động khi bắt chuột + Con chó: Hoạt động khi có người lạ vào - HS viết đoạn văn - HS đọc SINH HOẠT LỚP TUẦN 34 I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp Chi đội trưởng nhận xét nêu ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần qua Chị phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Hoàn thành các chuyên hiệu Truy bài đầu giờ nghiêm túc Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo- xanh hoá trường học Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Tập trung vừa học mới, ôn cũ Trò chơi: Tổ chức các trò chơi tập thể Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2008 Luyện toán : Tuần 35 Luyện tập I/ Mục tiêu: Tiếp tục củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải một số bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: điền số thích hợp vào chỗ chấm 65kg = yến 5tạ 7kg = kg 1700kg = yến 8tạ 5yến = kg 6hg8dag = g 6kg 4g = g Bài 2: Điền dấu > < = tấn □ 6 tạ kg □ 630g kg □ 500g Bài 4: Tính nhanh HĐ3: Nhận xét tuyên dương - VBT - HS làm bảng con Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009 Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009 Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Yêu cầu: Giúp HS rèn đọc tốt các bài đã học Rèn viết thêm chính tả cho các em II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - Y/c đọc lại bài + Vương quốc vắng nụ cười - Hỏi: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? + Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi? - 2 HS đọc phân vai bài “Vương quốc nụ cười” HĐ2: - Luyện viết chính tả bài “Chim công múa” - GV hướng dẫn viết từ khó - GV đọc - Hỏi: Chim công múa đẹp ntn? - GV sữa bài * GV tuyên dương những em viết đúng, ít lỗi Dặn HS về nhà xem lại bài - 1 HS đọc lại bài - HS đọc nối tiếp kết hợp với giải nghĩa từ đã học - HS nêu - HS đọc đúng theo cách phân vai đọc diễn cảm lời nhân vật - HS mở sách theo dõi - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết bài - HS đổi vở chấm chéo Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009 Luyện Tiếng việt : Ôn luyện: Luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân Củng cố vốn từ “Lạc quan – yêu đời” II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - HS đọc thầm bài đã học - hỏi: Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? + Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau: . Trời mưa đường xá lầy lội . Nhờ chăm chỉ học hành lớp 4/1 có nhiều HS giỏi . Do cố gắng học tập Minh được cô giáo khen - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân HĐ2: - Xác định nghĩa của từ “lạc quan” - Nêu một số từ thuộc chủ đề “lạc quan – yêu đời” - Nêu một số câu thành ngữ khuyên ta tự tin vào tương lai * GV nhận xét tuyên dương - HS mở SGK trang 140 - HS trả lời - HS xác định trạng ngữ - HS đặt câu - HS trả lời - HS nêu (lạc quan, lạc thú, vui vẻ, vui sướng ) - HS nêu Thứ s áu ngày 8 tháng 5 năm 2009 Luyện Tiếng việt : Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Giúp HS cùng cố về luyện tập quan sát con vật – Nêu đựoc các đặt điểm ngoại hình vá các hoạt động của con vật mà em thường thấy II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - HS xem lại bài học - HS nêu lại đặt điểm ngoại hình của con ngan (Độ lớn - bộ lông - đối mắt - đầu bụng – chân ) - HS nêu những hoạt động thường xuyên của con mèo, con chó em thường thấy? - Viết một đoạn văn miêu tả các chi tiết ngoại hình và những hoạt động của nó - GV gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét * Dặn HS về nhà đọc thêm nhiều bào văn miêu tả con vật - HS mở SGK trang 119 - HS nêu từ ngữ miêu tả các đặc điểm của con ngan - HS tiếp nối trả lời + Còn mèo: Hoạt động khi sưởi nắng, Hoạt động khi bắt chuột + Con chó: Hoạt động khi có người lạ vào - HS viết đoạn văn - HS đọc Địa lý : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung; các ao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính + Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở cá vùng : núi, cao nguyên đồng bằng biển, đảo. II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Bản đồ hành chính Việt Nam Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam Các bảng hệ thống ho HS điền III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt Động 1: * Làm việc cả lớp HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu 1 * Làm việc cá nhân HS điền các địa danh theo y/c của câu 1 vào lượt đồ khung của mình HS lên chỉ vị trí các địa danh thep y/c của câu 1 trên bảng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV phát cho HS mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ HS thảo luận và hoàn thiện bảng HS chỉ các thành phố trên bảng đồ hành chính Việt Nam treo tường + HS trao đổi kết quả trước lớp, chuẩn xác đáp án
Tài liệu đính kèm: