Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Minh Tiến 1

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Minh Tiến 1

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 1/ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn muốn chia sẻ bất hạnh cùng bạn.

 3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

- Có ý thức bảo vệ môi trường như trồng và bảo vệ rừng để hạn chế lũ lụt.

- Hs có kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk.

 - Bảng phụ ghi đoạn đầu bức thư.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1/Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình.

 2/Bài mới: Giới thiệu bài. ( bằng tranh ).

 * HĐ1: Luyện đọc.

a/ GVHD đọc: Giọng trầm buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành Nhấn giọng ở các từ ngữ: xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân,

b/ Đọc đoạn: ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ).

- GV hướng dẫn HS đọc tiếng khó: ' lũ lụt, xả thân, mãi,.HS (K, G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại.

- GV hướng dẫn HS (TB, Y) đọc đúng câu: “ Mình hiểu .mãi mãi”

- 1HS đọc chú giải .

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Minh Tiến 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy lớp 4b , Tuần 3
( Từ 10/9 đến 14/9/2012)
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy
2
10/9
 SHTT
 Tập đọc
 Thể dục
 Toán
 Đạo đức 
 Thư thăm bạn
 Đi đều, đứng lại, quay sau,
 Triệu và lớp triệu
 Vượt khó trong học tập
3
11/9
 Toán
 Khoa học
 Kể chuyện
 LTVC
 Hát nhạc 
 Luyện tập
 Vai trò của chất đạm và chất béo 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
 Từ đơn và từ phức 
 Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình,
4
12/9
 Toán
 Tập đọc 
 Tập làm văn 
 Lịch sử 
 Kĩ thuật 
 Luyện tập
 Người ăn xin 
 Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
 Nước Văn Lang 
 Cắt vải theo đường vạch dấu
5
13/9
 Toán
 Địa lí 
 Chính tả 
 Mĩ thuật
Khoa học 
 Dãy số tự nhiên
 Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
 N-V Cháu nghe câu chuyện của bà 
 Bài:Vẽ tranh đề tài
 Vai trò của Vi -ta -min , chất khoáng và...
6
14/9
Thể dục
 Toán
 LTVC 
 Tập làm văn
 Sinh hoạt
 Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại,
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
 M R V T : Nhân hậu - đoàn kết 
 Viết thư
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
tHư thăm bạn
I/Mục đích yêu cầu: 
 1/ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn muốn chia sẻ bất hạnh cùng bạn.
 3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
Có ý thức bảo vệ môi trường như trồng và bảo vệ rừng để hạn chế lũ lụt.
Hs có kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
 - Bảng phụ ghi đoạn đầu bức thư.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình. 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. ( bằng tranh ).
 * HĐ1: Luyện đọc. 
a/ GVHD đọc: Giọng trầm buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thànhNhấn giọng ở các từ ngữ: xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân, 
b/ Đọc đoạn: ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ).
- GV hướng dẫn HS đọc tiếng khó: ' lũ lụt, xả thân, mãi,...HS (K, G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại.
- GV hướng dẫn HS (TB, Y) đọc đúng câu: “ Mình hiểu .....mãi mãi”
- 1HS đọc chú giải .
c/ Đọc theo cặp: (HS lần lượt đọc theo cặp); HS, GV nhận xét .
d/ Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi )
e/ GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? HS (Y) trả lời ( không ).
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? ( Chia sẻ nỗi buồn cùng bạn.)
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? 
 ( Ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi)
- Giải nghĩa từ: hi sinh.
- HS (K, G) rút ra ý chính; HS (TB, Y) nhắc lại.
 ý1: Lí do viết thư của Lương.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, 3 (sgk).
 ( Hôm nay..ra đi mãi mãi.
 Những câu văn an ủi: Nhưng chắc làdòng nước lũ. Mình tin rằngnỗi đau này. Bên cạnh như mình.).
- Đoạn này cho em biết điều gì ?
 ý2: Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để động viên an ủi đồng bào bị bão lụt? 
 ( Quyên góp ủng hộ...đồ dùng học tập trường Lương ) 
+ Bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? HS (K, G) trả lời.
 ( Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống )
- Giải nghĩa: bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm.
 GV: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. 
 Y3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu, kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi: Những dòng mở đầu, kết thúc bức thư có tác dụng gì? HS (K, G) trả lời:
 ( Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thưDòng cuối ghi lời chúc nhắn nhủ, họ tên người viết thư.)
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? 
- HS (K, G) rút ra nội dung; HS (TB, Y) nhắc lại.
 Nội dung: ( Như mục 1 ).
 * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. 
- HS (K, G) tìm giọng đọc hay; HS (TB, Y) đọc đúng đoạn: “Mình hiểubạn mới như mình”.
- HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
 3/Củng cố, dặn dò: - Bản thân em đã làm gì để giúp đỡ người dân vùng lũ lụt?
 - 1 HS nhắc lại nội dung bài - HS về nhà chuẩn bị bài sau.
THể DụC
(Thầy Văn dạy)
___________________________________________________
Toán
 Triệu và lớp triệu(trang 14)
I/Mục tiêu: Giúp HS: 
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu. 
- HS củng cố về các hàng, lớp.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng hàng, lớp đến lớp triệu.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: Nêu các hàng của lớp triệu.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài . 
 * HĐ1: Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn ghi các chữ số tương ứng với hàng lớp của số 342157413.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng viết, đọc số.
- 3, 4 HS đọc lại số.
- GV nhận xét cách đọcvà hướng dẫn HS (TB, Y) tách số trên thành các lớp rồi đọc từ trái sang phải.
- GV lấy thêm ví dụ và yêu cầu 1 số HS đọc và nêu lại cách đọc số.
* HĐ2: Luyên tập.
+ Bài1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, viết số tương ứng vào vở.
- Gọi lần lượt HS lên bảng viết và đọc số.
+ Bài 2: đọc số.
- GV viết số lên bảng; gọi lần lượt HS đứng lên đọc số.
- 1 HS nhắc lại cách đọc số.
+ Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc số; 4 HS viết số trên bảng, HS còn lại viết vào vở nháp.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
3/Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại cách đọc số đến lớp triệu.
 - Dặn hs về nhà làm bài tập trong sgk.
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
I/Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến noi gương nhữngc tấm gương vượt khó trong học tập.
- hs có kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: Hãy nêu những biểu hiện của trung thực trong học tập.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.
+ Mục tiêu: HS nghe và nhớ nội dung câu chuyện.
+ Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu và kể chuyện. HS lắng nghe.
- 1 HS (K, G) kể tóm tắt nội dung câu chuyện.
 * HĐ2: Tìm hiểu nội dung câu chuyện. 
+ Mục tiêu: Hiểu được nội dung câu chuyện.
+ Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2 (sgk).
- HS làm việc cả lớp lần lượt trình bày kết quả.
 ( Nhà nghèo, bố mẹ đau yếu, nhà xa trường. 
 Bạn cố gắng đi học, vừa học vừa giúp đỡ bố mẹ.)
 KL: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống, trong học tập song Thảo biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi 3 (sgk).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất:
- GV hỏi:
+ Trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì ?
 ( Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học .)
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì ?
 ( Giúp ta tiếp tục học cao , đạt kết quả tốt ).
+ Thế nào là vượt khó trong học tập? Vì sao phải vượt khó trong học tập? HS (K,G) trả lời.
 KL: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt , chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn.
* HĐ3: Lựa chọn cách giải quyết phù hợp.
+ Mục tiêu: HS biết chọn và phân biệt được cách giải quyết tích cực.
+ Cách tiến hành: 
- HS làm việc cá nhân ( bài tập 1 sgk ).
- Gọi lần lượt HS trình bày kết quả.
- GV chốt cách giải quyết đúng: a, b, đ là các cách giải quyết tích cực.
 3/Củng cố, dặn dò:
 Nếu gặp một bài toán khó chưa tìm ra cách giải quyết, em sẽ làm gì?
- 1 hs nhắc lại ghi nhớ.
 - Về nhà học bài và chuẩn bài thực hành.
___________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Toán
Luyện tập (trang16)
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 1 HS kể tên các lớp, các hàng đã học.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng lời).
 * HĐ1: Ôn về cách đọc số, viết số, cấu tạo số của các số đến lớp triệu. 
+ Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 3 HS (TB) lên bảng thực hiện.
- Gọi 2, 3 HS (TB, K) đọc kết quả và chỉ ra các chữ số của từng hàng.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Bài 2: 
- GV ghi số lên bảng yêu cầu HS trao đổi theo cặp đọc số.
- Gọi lần lượt HS lên đọc số và chỉ ra các chữ số thuộc từng hàng, lớp của số đó.
- HS, GV nhận xét kết quả.
+ Bài 3: (a,b,c)
- HS làm bài cá nhân viết số vào vở bài tập.; 4 HS HS lên bảng thực hiện; GV quan tâm giúp đỡ HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
* HĐ2: Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp 
+ Bài 4: (a,b); 1hs đọc yc bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 3 HS (K, G) lên bảng thực hiện.
- Gọi 1, 2 HS nêu kết quả và cách xác định giá trị của chữ số.
GV giúp đỡ HS (Y).
-Hs K-G chữa bài, gv chốt kq đúng.
 ( Giá trị số dựa vào vị trí của chữ số thuộc hàng lớp của số đó ).
 3/Củng cố dặn dò: - 1 hs nhắc lại cách đọc viết số đến lớp triệu.
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa Học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I/Mục tiêu Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt , cá, trứng, tôm, cua...) và một số thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu, bơ,...). 
- Nêu vai trò của chất béo, chất đạm đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi -ta-min A, D, E, K.
- Biết bảo vệ nguồn thức ăn từ môi trường.
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV, HS: Tranh ảnh sgk trang 13.
III/CáC HOạT Động dạy học:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài (bằng lời ).
 * HĐ1: Tìm hiểu những loại thức ăn nào chứa chất béo và chất đạm.
+ Mục tiêu: Biết những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, chất béo.
+ Cách tiến hành: 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi quan sát các hình trang 12, 13 (sgk) trả lời câu hỏi :
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, chất béo?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
 KL: Thức ăn chứa nhiều chất đạm: thịt, cá, trứng, tôm, cua
 chứa nhiều chất béo: mỡ lợn, dầu ăn, lạc, vừng
+ Hãy kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà em thường ăn hằng ngày? 
 * HĐ2: Vai  ...  Bản làng với nhà sàn.
- HS thảo luận nhóm 4 dựa vào tranh ảnh sgk trả lời vào phiếu học tập.
 + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
 + Vì sao các dân tộc ở đây lại sống ở nhà sàn? HS (K,G) trả lời.
 ( Để thích nghi với địa hình và môi trường miền núi; người dân thường làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 KL: Bản làng thường nằm ở sườn núi, thung lũng. Bản ở thung lũng thì đông hơn. Để tránh thú dữ người dân nơi đây sống ở nhà sàn.
 * HĐ3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
- HS trao đổi nhóm đôi đọc thông tin và quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi:
+ Nêu những hoạt động diễn ra trong chợ phiên. Kể tên một số hàng hoá được bán trong chợ.
+ Kể tên các lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Lễ hội được diễn ra vào thời gian nào? trong lễ hội có những hoạt động gì? 
+ Hãy nhận xét trang phục của người dân nơi đây.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét kết luận ( sgk ). 
- 2HS đọc ghi nhớ sgk .
 3,Củng cố, dặn dò:- 2 hs nhắc lại nội dung chính của bài
 - HS về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau. 
Chính tả
NGHE-viết: cHáU nghe câu chuyện của bà
I/Mục đích yêu cầu:
 1/ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.bài viết sai không quá 5 lỗi.
 2/ Làm đúng bài tập 2(b).
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b.
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
 a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gọi 1,2 HS (K,G) đọc bài thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì? HS (K, G) trả lời. ( Tình thương của bà giành cho cho một cụ già bị lẫn đến quên mất đường về).
 b/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS (TB, K) nêu các từ khó viết: trước, sau, rưng rưng, mỏi, giữa
- Yêu cầu HS đọc và GV hướng dẫn HS (Y) viết các từ khó.
 c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau).
 d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
+ Bài 2b:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng lớp; GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét kết luận lời giải đúng: triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh, vẽ cảnh, khẳng, bởi, sĩ vẽ, ở, chẳng.
- 1 HS đọc lại đoạn văn .
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? HS (K, G) trả lời.
 3/Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học.
 - Về nhà làm bài tập ở VBT.
Mỹ thuật
(Thầy Quỳnh dạy)
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi ta min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,...) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: tranh ảnh sgk trang 14, 15.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Tìm hiểu về những loại thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ.
+ Mục tiêu: Kể tên và nhân ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi - ta- min, chất khoáng, chất xơ.
+ Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm đôi quan sát các hình minh họa ở trang 14, 15 và kể tên các thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ. Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu?
- Đai diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác bổ sung.
 KL: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ là: sữa, pho mát, trứng, chuối, cam, gạo,các thức ăn đó có nguồn gốc thực vật và động vật.
 * HĐ2: Vai trò của vi- ta –min, chất khoáng, chất xơ.
+ Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi- ta –min, chất khoáng, chất xơ.
+ Cách tiến hành: 
- aS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ mà em biết.
+ Nêu vai trò của các vi-ta-min; nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng đối với cơ thể.
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 KL: Như mục Bạn cần biết trang 15 sgk.
 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
THể DụC
(Thầy Văn dạy)
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phâN (t. 20)
I/Mục tiêu 
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ thập phân.
 GV nêu bài toán : 10 đơn vị = chục; 10 chục = trăm
 10 trăm = nghìn; nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn =  trăm nghìn
- 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp đó? 
 KL: Đó chính là hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
 * HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân.
+Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? 
+ Hãy sử dụng các số vừa nêu để viết số: GV nêu ví dụ đọc cho HS viết.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp.
 KL: Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- HS lần lượt nêu.
 KL: Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 * HĐ3: Luyện tập. 
+ Bài 1: 1 HS đọc bài mẫu và làm bài.
- HS làm bài cá nhân và nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chốt kết quả đúng. 
+ Bài 2:
-1 HS (K, G) làm mẫu trên bảng. HS nhận xét, rút ra cách làm.
- HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Bài 3: ( Viết giá trị chữ số 5 của hai số )
- HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả.
- GV: Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào gì ?
 3/Củng cố. dặn dò: 
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Luyện Từ Và CÂU
Mrvt: nhân hậu-đoàn kết
i/Mục đích yêu cầu:
 Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT 2, 3, 4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV: Giấy khổ to làm bài tập 1, 2 sgk.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1 : Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Nhân hậu, đoàn kết. 
+ Bài1: 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển: Tìm chữ h và vần iên, tìm vần ac.
- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được: hiền dịu, hiền lành, hiền đức, hiền hoà, hiền khôhung ác, ác độc, ác nghiệt,...
+ Em hiểu từ hiền dịu nghĩa là gì? Đặt câu với từ hiền dịu.
+ Giải nghĩa từ hung ác và đặt câu với từ hung ác.
+ Bài 2: 
- HS thảo luận nhóm 4 làm vào giấy khổ to.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng trình bày; các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 ( nhân hậu: nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu.
 tàn ác: hung ác, độc ác, tàn bạo.
 Đoàn kết: cưu mang, che chở, đùm bọc.
 đè nén: áp bức, chia rẽ.)
- 1HS đọc lại các từ vừa phân loại.
+ Bài 3:
- HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng làm bài; GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 (a, Hiền như bụt( đất). b, Lành như đất( bụt). c, Dữ như cọp. d, Thương nhau như chị em ruột ).
+ Bài 4: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả đúng.
 ( a, những người ruột thịt, làng xóm phải biết che chở đùm bọc nhau, một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng.
 b, ..người thân gặp hoạn nạn, mọi người khác đều đau đớn.
 c, giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.
 d, người khoẻ mạnh giúp đỡ người yếu, người giàu có giúp người nghèo, người may mắn giúp người bất hạnh ).
- HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trên. 
 3/C ủng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn
Viết thư
I/Mục đích yêu cầu: 
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường 
của một bức thư (ND ghi nhớ).
Vận dụng kiến thức đã học để vết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
- hs có kĩ năng ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ ghi ghi nhớ sgk.
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
*HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo bài văn viết thư 
- HS đọc lại bài: thư thăm bạn trang 25 (sgk).
- Làm việc cả lớp trả lời:
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
 ( Chia buồn cùng Hồng và gia đình Hồng vừa bị trận lũ lụt gây mất mát)
+ Theo em người ta viết thư để làm gì? 
 ( Thăm hỏi động viên nhau, thông báo tình hình, trao đổi thông tin).
+ Đầu thư bạn Lương viết gì? 
 ( Chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng ).
+ Bạn Lương thông báo cho Hồng tin gì? 
 ( Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ, Lương gửi Hồng số tiền tiết kiệm ).
+ Theo em nội dung bức thư cần có những gì ? HS (K, G) trả lời.
 ( Nêu lí do và mục đích viết thư, thăm hỏi người nhận thư, thông báo tình hình với người nhận thư, nêu ý kiến cần trao đổi hay bày tỏ tình cảm.).
+ Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc bức thư ? HS (K, G) trả lời.
 ( Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian, lời chào hỏi. Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.).
- 2 HS đọc ghi nhớ sgk .
 * HĐ2: Luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề; gạch dưói các từ lưu ý: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân dựa vào gợi ý vừa thảo luận.
- Gọi 1 số HS (K, G) trình bày lá thư vừa viết.
- GV nhận xét tuyên dương bài viết tốt.
 3/Củng cố dặn dò: - Khi viết thư cho bạn , viết thư cho người trên , em cần phải xưng hô như thế nào?
-1 hs nhắc lại kết cấu thông thường của một bức thư.
 - HS về nhà viết lại bức thư và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 3(4).doc