Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc một đoạn văn phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát.

- Hiểu nội dung chính của của bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống lâu. (trả lời được các câu hỏi sgk)

- GD hs luôn yêu cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc:

" Tiếng cười.mạch máu.”

III. Hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 	 Ngày soạn: 25/4/2011
Ngày giảng: 2/5/2011
Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011
( Dạy vào ngày thứ ngày tháng 5 năm 2011)
1. Chào cờ-
 --------------------- & œ -----------------------
2.Đạo đức
Tiết 34: Dành cho địa phương ( tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nờu được một số quy định khi tham gia giao thụng , biết cách vế sinh ATTP, phòng chống cháy rừng
- Phõn biệt được hành vi tụn trọng Luật Giao thụng và vi phạm Luật Giao thụng.
- Nghiờm chỉnh chấp Luật Giao thụng , thực hiện ATTP, phòng chống cháy rừng
II . Đồ dùng dạy học 
- GV ; Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
? Vì sao phải biết ơn và yêu quí ông bà, cha mẹ?
- Gv nhận xét tuyên dương.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp
2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
+ Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
+ Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
3. Hoạt động 2. Thảo luận
- Cho hs thảo luận cặp đôi.
+ Nêu những cách để thực hiện tốt việc vệ sinh ATTP? 
+ Tác hại của việc không vệ sinh ATTP ?
- GV tổ chức cho HS trả lời. 
=> GV kết luận
4. Hoạt động 4: Thảo luận 
- Cho hs thảo luận về cách phòng chống cháy rừng và tác hại của việc chặt phá rừng làm nương rẫy
=> GV chốt lại 
5. Củng cố dặn dò
- GV củng cố lại nội dung bài, nhắc nhở hs thơcj hiện tốt ATGT, ATTP, phòng chống cháy rừng.
- GV nhận xét tiết học.
- CB bài sau :Thực hiện kĩ năng cuối học kì 2
- 2 hs nêu.
- Nghe giới thiệu
- Bị các bệnh như chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt..
- Tại vì không chấp hành các luật lệ về an toàn giao thông, phóng nhanh vượt ẩu hay không đội mũ bảo hiểm..
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật giao thông sau đó phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia an toàn giao thông.
- Hs thảo luậncặp.
- Đại diện các cặp trình bày
- Hs thảo luận.
- Hs nối tiếp nhau nêu ý kiến.
--------------------- & œ -----------------------
2. Toán
Tiết 166 : ôn tập về đại lượng ( tiếp )
 I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS :Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích
-Rèn kĩ năng chuyển các đơn vị đo diện tích và thực hiện phép tính với số đo diện tích.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ đùng dạy học
GV: SGK, 
HS: Nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC :
- Gọi HS lên chữa bài 4/SGK trang 172
- GV nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập
Bài tập 1/ 172
- HS nêu yêu cầu của bài, làm bài và chữa bài
- Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.
Bài tập 2:
- gọi hs đọc y/c
- Hướng dẫn HS chuyển đổi cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả để chọn dấu thích hợp.
- HS thảo luận cặp đôi cách làm và làm bài vào vở, 2 HS lên chữa bài.
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4:
 Yêu cầu hS đọc đề bài, 
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Y/ c hs làm bài
GV nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại kiến thức ôn tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn tập về hình học.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp
- HS tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. 2 HS lên bảng chữa bài.
1m2 = 100 dm2 1km2= 10 000m2
1m2= 10 000cm2 1dm2= 100cm2
- HS tự làm bài và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 15m2 = 150 000cm2	 1/10m2=10 dm2 
 103m2= 10 300 dm2 1/10 dm2 =10 cm2
 2110dm2= 211 000cm2 1/10 m2 =100 cm2
b. 500 cm2= 5 dm2	 1cm2= 1/100dm2
 1300dm2= 13m2 1dm2= 1/100m2
 60 000 cm2= 6 m2 1cm2= 1/10000m2
c. 5m29dm2 = 59 dm2 700dm2= 7 m2
 8m250cm2= 80 050 cm2 50 000cm2= 5 m2
- HS đọc bài toán
- HS trả lời.
- 1 hs lên bảng giảI, lớp làm vào nháp
Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1600 (m2)
Số kg thóc ruộng đó thu hoạch được
là:1600 x = 800 kg = 8 tạ thóc
Đ/S: 8 tạ thóc
--------------------- & œ -----------------------
4.Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------- & œ -----------------------
3. Tập đọc
Tiết 67 : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc một đoạn văn phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát.
- Hiểu nội dung chính của của bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống lâu. (trả lời được các câu hỏi sgk)
- GD hs luôn yêu cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc:
" Tiếng cười....mạch máu.”
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC :
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
- G hướng dẫn chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp :
 + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
 + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi Hs đọc câu hỏi SGK.
- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến.
+ Bài báo trên gồm mấy đoạn? ý chính từng đoạn?
 + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
+ Em rút ra điều gì sau khi đọc bài này?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng.
 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc.
 - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 
" Tiếng cười....mạch máu.”
 - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn, cả bài.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 - Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau: ăn " Mầm đá".
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- Theo dõi đánh dấu đoạn vào sgk.
- Mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp.
Đoạn 1: Một nhà văn... 400 lần..
Đoạn 2: tiếng cười....mạch máu.
Đoạn 3: còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.
+ vì khi cười, tốc độ thở......hẹp mạch máu.
+ để điều trị bệnh....
+ Tiếng cười rất cần thiết và có tác dụng tốt đối với cuộc sống của chúng ta, ta cần biết sống một cách vui vẻ. 
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3 em mỗi em đọc 1 đoạn, nêu giọng đọc phù hợp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm.
+ hs phát biểu.
--------------------- & œ -----------------------
Ngày soạn : 26 / 05 / 2011
	 Ngày giảng : 3/5/2011
Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011
( Dạy: Thứ ngày .. / .. / 2011 )
1. Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 34 : Nói ngược 
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược theo thể lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn.
- HS có ý thức rèn chữ viết và trình bày đẹp đúng thể thơ lục bát.
II. Đồ dùng 
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 
III. Các hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết ra nháp các từ : lặng lẽ, sạch sẽ, lanh canh...
- Nhận xét và cho điểm .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV nêu yêu cầu của bài .
- Gv đọc bài vè Nói ngược.
? Bài vè có gì đáng cười ?
? Nội dung bài vè là gì ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ mình dễ viết sai. Trình bày bài viết.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập 
Bài tập 2: GV nêu đầu bài, giải thích yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau: ôn tập.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- 2HS đọc lại bài vè. Lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- HS trả lời.
- HS viết những từ ngữ viết hoa, từ ngữ dễ viết sai ra giấy nháp : nuốt, lão, lao đao, chuột, diều hâu ...
- HS viết bài, viết xong tự soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS chữa bài, HS khác nhận xét.
Đáp án : giải đáp - tham gia - dùng - theo dõi - kết quả - bộ não - không thể.
--------------------- & œ -----------------------
2. Luyện từ và câu
Tiết 67 : Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan – yêu đời.
- Biết đặt câu với các từ tả tiếng cười.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phiếu
HS: SGK, nháp
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích, trả lời cho câu hỏi: vì, để, nhằm.
- HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành 
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- y/c hs làm bài vào phiếu
GV chốt: Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì? từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ? từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Y/c hs làm bài cá nhân
- Gọi hs nêu câu mình đặt
- GV động viên khen ngợi những HS đặt câu đúng và hay.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV nhắc các em chỉ tìm các từ tả tiếng cười – tả âm thanh không tìm các từ miêu tả nụ cưòi như ;( cười ruồi, cười nụ, cười tươi ), 
- Y/c hs làm bài
KL : ha hả, hí hí, khúc khích, rúc rích, hinh hích, khềnh khệch, khùng khục, rinh rích
C. Củng cố dặn dò
- GV củng cố lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- HS theo dõi.
- HS nêu y/c.
- HS theo dõi.
- HS làm bài theo cặp đôi, làm xong và HS trình bày kết quả.
- HS có thể dùng bút chì nối ý nghĩa của từng câu.
- nêu y/c
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nêu câu mà mình đặt được.
- Nhận xét kết quả của bạn.
Ví dụ : Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các bạn thôi.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào giấy nháp, phát biểu ý kiến.- HS nêu kết quả của mình và 
3. Toán
Tiết 167 : Ôn tập về hình học
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS nhận biết  ... 
- GV nhận xét
c. củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ phương tiện.
- 2 HS thực hiện y/c.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu các bài tập 1, 2. 
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HS phát biểu miệng.
- Vài HS đọc phần ghi nhớ.
- HS có thể dùng bút chì gạch chân ngay vào TN trong SGK, 1 HS lên bảng gạch chân ở trên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở 
- HS nối tiếp đọc đoạn văn mà mình đã viết.
--------------------- & œ -----------------------
4. Địa lí
Tiết 34: Ôn tập học kì II
I. Mục đích yêu cầu:
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 + Một số thành phố lớn
+ Biển Đông , các đảo và quần đảo chính
- RKN chỉ bản đồ
II. Đồ dùng
Bản đồ địa lí Việt Nam, các bảng hệ thống cho HS điền.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
? Biển nước ta có những tài nguyên nào ?
? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. 
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5 trong SGK
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS làm việc theo cặp sau đó đọc kết quả của cặp mình trước cả lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
Đáp án: Câu 4: 4.1 ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b; 4.4 ý b.
- HS làm câu hỏi 5 trong SGK.
- HS trao đổi kết quả lớp và chuẩn xác đáp án.
- đáp án câu 5 : ghép 1 với b; 2 với c; 3 với a; 4 với d; 5 với e; 6 với đ
--------------------- & œ -----------------------
5. Kĩ thuật
Tiết 34 : Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu ô tô đã lắp ráp.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 3p
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới: 25 p
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu ô tô, cái nôi, cái đu, đẫ lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi:
? Để lắp được ô tô tải, cái nôi, cái đu cần có bao nhiêu bộ phận?
*Hoạt động 2: Thực hành
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV đưa ra ví dụ về lắp ô tô tải: Trong thực tế, xe tải được dùng để chở hàng hoá, vật liệu xây dựng,..
a. Chọn các chi tiết
- GV giới thiệu tên các bộ phận, chi tiết của xe tải, cái nôi, cái đu
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận
- Gọi HS lên lắp các bộ phận.
- Nhận xét.
- GV lắp ráp các bước theo SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe, cái nôi, cái đu.
c. Lắp ráp xe ôtô tải.
 Hướng dẫn thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV vừa thực hành vừa lưu ý HS:
+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
+ Khi tháo xong phải xếp gọn vào hộp.
? Xe tải gồm những bộ phận nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Cách lắp từng bộ phận?
- Nhận xét giờ học.
- Đặt đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi:
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát.
- quan sát và thực hành lắp một số bộ phận.
- Quan sát.
- Thực hành lắp.
- Lắng nghe và quan sát.
--------------------- & œ -----------------------
Ngày soạn : 29/4/2011
	 Ngày giảng : 6/5/ 2011
Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2011
( Dạy: thứ  ngày  / 05 / 2011)
1. Tập làm văn
Tiết 68: Điền vào giấy tờ in sẵn 
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền nội dung cần thiết trong bức Điện chuyển tiền đi và giấy đặt mua báo chí.
II, Đồ dùng dạy học
GV: sgk, mẫu giáy chuyển tiền
HS: sgk
iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
- GV hướng dẫn HS điền vào trong Điện chuyển tiền đi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV giải thích cho HS về những chữ viết tắt, các từ ngữ khó ( BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). GV lưu ý thông tin mà đề cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian dặt mua báo.
- GV tuyên dương những HS điền đúng.
C. Củng cố dặn dò
- GV củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền.
- Cả lớp điền vào phiếu
- Một số HS đọc trước lớp Điện chuyển tiền đi sau khi mình đã điền xong.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung giấy đặt mua báo chí trong nước.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- HS nối tiếp đọc phần mình đã điền.
- Lớp nhận xét phần bài làm của bạn.
--------------------- & œ -----------------------
3. Toán
Tiết 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- RKN giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
GV: Nội dung bài, sgk
HS: sgk, nháp
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Phương pháp
Nội dung
A. KTBC
- Gọi HS làm bài tập 2,/175
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Củng cố cho HS về công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
? Nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
- HS làm bài, chữa bài.
=> GV KL cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Bài 2 
- HS đọc y/c bài tập.
? Bài thuộc dạng toán gì? Nêu cách giải?
- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải bài toán.
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 
- HS đọc y/c bài tập 
? Bài thuộc dạng toán gì? Nêu cách giải?
- GV chốt lại các bước giải.
- Tìm nửa chu vi.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Tính diện tích.
C. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức ôn tập.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- BVN : làm lại các bài tập đã làm
- CB bài sau: ôn tập về .
- 1 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
Bài 1
Tổng hai số
318
1946
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
hs đọc y/c
hs trả lời 
Bài giải
Ta có sơ đồ : 
 ? cây
Đội I : 	1375 cây
Đội II : 285 c
 ? cây
Đội II trồng được số cây là :
( 1375 - 285) : 2 = 545 (cây)
Đội I trồng được số cây là :
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số : Đội I : 830 cây
 Đội II : 545 cây.
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 ( m )
 Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17004 (m2)
 Đ/S : 17004 m2
--------------------- & œ -----------------------
3. Thể dục
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------- & œ -----------------------
4. Khoa học
Tiết 68 : Ôn tập thực vật và động vật (tiếp) 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của một chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. KTBC
? ĐV thường ăn gì để sống ?
? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp ?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- GV giúp HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
- Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- GV chốt: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên, vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng và phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ lưới thức ăn.
- GV yc học sinh làm việc theo nhóm bàn.
- YC hs các nhóm xây dựng các lưới thức ăn trong đó con người là 1 chủ thể.
C. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
- Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét bạn.
- HS quan sát hình 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi của GV.
- Vẽ người đang ăn cơm và thức ăn, bò ăn cỏ, các loài tảo, cá, cá hộp ( thức ăn của người) 
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
- Sẽ phá vỡ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, dẫn đến một số loài có thể bị tuyệt chủng
- HS hoàn thành và đại diện nhóm trình bày giải thích lưới thức ăn.
--------------------- & œ -----------------------
5. Sinh hoạt
Tuần 34
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II* Sinh hoạt lớp: 
- Lớp trởng nhận xét hoạt động tuần qua.
- H/s nêu ý kiến bổ xung.
- Gv nhận xét chung. Gv đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm trong tuần,đề nghị hs bình xét hs tích cực trong tuần để lớp tuyên dương, bình xét thi đua từng h/s.
- Gv đánh giá thi đua giữa các tổ, tuyên dương tổ đạt thành tích cao trong tuần
* Phương hướng tuần 35
- Đi học đều,đúng giờ
- Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp
- Soạn đủ sách vở đồ dùng khi đi học
- Học bài , làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Trong giờ học tích cực ,chú ý nghe giảng
- ễn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
- Rèn chữ viết đẹp , giữ vở sạch
- Vệ sinh tưrờng lớp sạch đẹp, giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý tuyên truyền gia đình , bản làng giữ gìn vệ sinh chung nơi ở, thực hiện tốt ATGT và an toàn thực phẩm, phòng chống cháy rừng
.....
..
..
. .....
 ...
.....
..
..
. .....
 ...

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 L4 CKTKN(1).doc