I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép thính với số đo đại lượng
- BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu bài tập. Bảng nhóm, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
(Từ ngày 30/04 đến ngày 04/ 05/2012 ) Thứ/ngày Tiết PP CT Môn Tên bài Ghi chú Thứ hai 30-04 2012 1 CC 2 67 TĐ Tiếng cười là liều thuốc bổ. . KNS 3 161 T Ôn tập về đại lượng. 4 67 TD GV bộ môn 5 34 Lịch sử Ôn tập. Thứ ba 01 – 05 2012 1 34 Đ.Đ Địa phương. 2 34 CT Nghe-viết: Nói ngược. 3 34 AN GV bộ môn 4 162 T Ôn tập về đại lượng (tt). 5 67 KH Ôn tập : Thực vật và động vật. Thứ tư 02- 05 2012 1 67 LT-C Mở rộng vốn từ : Lạc quan – yêu đời (tt). 2 34 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 3 163 T Ôn tập về đại lượng (tt). 4 34 ĐL Ôn tập. 5 68 TD GV bộ môn Thứ năm 03 – 05 2012 1 68 TĐ Ăn "mầm đá".(Thi CHKII Môn LS-ĐL) 2 67 TLV Trả bài văn miêu tả con vật. 3 34 KT GV bộ môn 4 164 T Ôn tập về hình học. 5 68 KH Ôn tập : Thực vật và động vật (tt). Thứ sáu 04 – 05 2012 1 68 LT-C Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu." .(Thi CHKII Môn KH) 2 34 MT GV bộ môn 3 165 T Ôn tập về hình học (tt). 4 68 TLV Điền vào giấy tờ in sẵn. 5 T.Anh SH (GDNGLL) GV bộ môn Thứ hai TẬP ĐỌC Tiết 67 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục đích, yêu cầu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các cu hỏi trong SGK ). KNS*: - Kiểm sóat cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm cc lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC:2 hs đọc bài con chim chiền chiện - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài : Các bài văn,câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười b.Luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Bài chia làm 3 đoạn .Đ1:Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần .Đ 2:Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu .Đ3:Còn lại - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài + Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài: KNS*: - Kiểm sóat cảm xc. *Tìm hiểu bài KNS*: - Ra quyết định: tìm kiếm cc lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận. - Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn? -Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước. c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 -Y/c 2 nhóm thi đọc - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò - 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài -Về nhà đọc bài nhiều lần - GV nhận xét tiết học. - 2 hs đọc - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc -lắng nghe + Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu - Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ - HS lắng nghe. - 3 hs đọc - lắng nghe - HS luyện đọc - Đại diện 2 nhóm thi đọc - Nhận xét giọng đọc - Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. TOÁN Tiết 166 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép thính với số đo đại lượng - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4. II.Chuẩn bị: -Phiếu bài tập. Bảng nhóm, bảng con. III.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự các đơn vị đo khối lượng? -Nhận xét 2.Bài mới: a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Ôn tập về đai lượng b/HD làm BT: Bài tập 1: HS làm bài trên bảng con Bài tập 2: HS làm bài theo cặp trên phiếu BT Bài tập 4: HS làm bài theo nhóm 4.Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài: “Ôn tập về các đại lượng (tt)”. -Nhận xét tuyên dương - HS nêu. 1 yến = .... kg 1 tạ = .... kg 1 tấn = ....tạ 10 yến = .... kg 30 tạ = .... yến 230 tạ = ....tấn yến = ... kg 1 yến 8 kg = .... kg 7 tạ 20 kg = .....kg 10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 kg 30 yến = 3 tạ 1500 kg= 15 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 32 tấn = 320 tạ 230 tạ = 23 tấn 4000 kg= 4 tấn 3 tấn 25 kg= 3025 kg Giải Cá cân nặng : 1kg 700g = 1700g Rau cân nặng : 300g Cá và rau cân nặng là ; 1700 + 300 = 2000 ( g ) = 2 kg Đáp số : 2kg - HS lắng nghe. LỊCH SỬ Tiết 34 ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. II/ Đồ dùng học tập: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng Biển VN 1) Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài :Tiết địa lí hôm nay chúng ta ôn tập những kiến thức đã học trong suốt năm học vừa qua. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - Y/c hs chỉ trên bản đồ địa lí VN :các dãy núi , thành phố lớn , biển đông - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm - Gv chia lớp thành nhóm 4, gv phát phiếu cho từng nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.Y/c trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa Tên thành phố + Hà Nội + Hải Phòng + Huế + Đà Nẵng + Đà Lạt + TP Hồ Chí Minh + Cần Thơ - Y/c hs chỉ trên bản đồ hành chánh VN treo tường tên các TP trên. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3:Làm việc các nhân và theo cặp - Y/c hs đọc BT 3, trả lời các câu hỏi sau: a) Kể tên một số dân tộc sống ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn b) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên c) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng bắc Bộ d) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng Nam Bộ đ) tên một số dân tộc sống ở các đồng bằng duyên hải miền Trung - Y/c hs đọc BT4,thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: Hoạt động 4: HS làm việc cá nhân - Y/c hs đọc BT5 , tự làm bài vào SGK, 2 hs làm việc trên phiếu trình kết quả - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - Khai thác cá biển, chế biển các đông lạnh, đóng gói cá chế biến, chuyên chở sản phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu -HS lắng nghe - HS lên bảng chỉ - Nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả Đặc điểm tiêu biểu - Hs lên bảng chỉ -Thái,Dao,Mông - Gia –rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ –đăng - Ơ ĐBBB chủ yếu là người kinh sống thành từng làng -Kinh,Khơ-me,Chăm,Hoa.. - Kinh và Chăm, - 1 hs đọc y/c của bài, thảo luận nhóm cặp : - trình bày kết quả d- b- b - 1hs đọc đề bài - Làm bài vào sgk - 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả + 1 ghép với b + 2 với c + 3 với a . 4 với d . 5 với e . 6 với đ Thứ ba ĐẠO ĐỨC Tiết 34 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I.Mục tiêu: - HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố - Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường - Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh xe đạp HS: SGK, cc thẻ màu III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn - Nhận xt 2. Bi mới: GTB: Nu y/c tiết học HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn Hỏi: Ở lớp ta đ cĩ ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai đ tự đi xe đạp đến trường? - Cho hs xem ảnh xe đạp: + Chiếc xe đạp đảm bảo an tồn l chiếc xe ntn? - Nhận xt chốt lại HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường - HD hs QS tranh và sơ đồ, y/c: + Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và hướng sai. - Cho hs kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho l khơng an tồn theo nhĩm. + Theo em , để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn? - Nhận xt chốt lại 3. Củng cố Dặn dò: - Gọi hs nhắc lại thế nào là đi xe đạp an toàn. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - 2 hs nêu Nêu . + Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe khơng lung lay... + Có đủ các bộ phận: thắn, đèn chiếu sáng... + L xe của trẻ em, cĩ vnh nhỏ. - QS và chỉ - Hoạt động nhóm đại diện rình by VD: Không được lạng lách đánh vng, khơng được đi vào đường cấm, đường ngược chiều... + Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng đường, làn đường cho xe thô sơ - 2 hs nhắc lại CHÍNH TẢ Tiết 34 ( Nghe – viết) NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) II.Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: Hs viết bảng con: rượu, hững hờ, xách bương - Nhận xét 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Nói ngược - Gv đọc bài - Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút ra những từ ngữ dễ viết sai - HD hs phân tích và viết bảng con - Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày - Gv đọc bài cho hs viết - Gv đọc bài - Gv chấm bài 5 –7 tập - Gv nhận xét chung. c) Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà sao lỗi , kể cho người thân nghe câu chuyện vì sao ta cười khi bị người khác cười - Nhận xét tiết học - hs viết bảng con - HS lắng nghe. - cả lớp theo dõi - hs rút ra từ khó - HS phân tích từ khó: l ... i TÓAN Tiết 169 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật. * Bi tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bi cũ: Gọi 1 HS lên làm bài 3. - Nhận xt. 2. Bi mới: a. Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về hình học b. ôn tập Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các cạnh song song và vuông góc Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự tính chu vi , diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét sửa chữa Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì? 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng làm - Lắng nghe - 1 hs đọc - hs tự làm bài - nối tiếp nhau rả lời a) AB song song với DC b) vuông góc với DC và DA vuông góc với AB - 1 hs đọc đề bài - hs tự làm bài Chu vi hình chữ nhật là: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9(cm) a. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng - 1 hs đọc - Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học - Chúng ta phải biết được: + Diện tích của phòng học + Diện tích của một viên gạch lát nền Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : 5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400 000 : 400 = 1000 (viên gạch) Đáp số : 1000 viên gạch KHOA HỌC Tiết 68 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phn tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bi cũ: Gọi HS nêu lại bi học 2.Ôn tập: Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta ôn tập về thực vật và động vật(TT) Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên *Mục tiêu:Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? -Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người? - GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp ch mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? - Chuỗi thức ăn là gì ? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? *KL:vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - HS thực hiện yều cấu. -lắng nghe - Hs quan sát + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. + Hình 8: Bò ăn cỏ + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn con người) - Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - HS lắng nghe. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. - Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác - Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. - HS lắng nghe Thứ sáu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu: -Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học 2. Bài mới: (Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ) HS làm bài tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện -Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện. - Nhận xét sửa chữa 3.Củng cố – dặn dò - 2 hs đọc ghi nhớ - nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - 1 hs đọc - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng sửa bài a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.. b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,người hoạ sĩ. - 1 hs đọc - tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn con. + Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu bay lên nóc nhà. TOÁN Tiết 170 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hnh. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành) II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học 2. Ôn tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: - Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài - Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? - Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật? -Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật. -Vậy chọn đáp án nào? Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài - Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? - Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào? 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem bài học - Nhận xét tiết học -lắng nghe - 1 hs đọc - HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC - 1 hs đọc - Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật - Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm -chọn đáp án c - 1hs đọc đề bài Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC .Tính diện tích hình bình hành ABCD .Tính diện chữ nhật BEGC .Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12(cm) Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 x 4 = 12(cm) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24(cm) Đáp số : 24 cm TẬP LÀM VĂN Tiết 68 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy trắng để hs làm BT III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: 2 hs đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước - nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước b) Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc thầm y/c BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi .GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết. .ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền - Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết) -Y/c một HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào? - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. .GV:Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị .Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng ,12 tháng) 3.Củng cố – dặn dò - Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. - Nhận xét tiết học - 2 hs đọc -lắng nghe - 1 hs đọc - Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em) - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em. - Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau) - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em) - Địa chỉ:nơi ở của ông bà em - Tin tức kèm theo ý ngắn gọn,VD: chúng con khoẻ.Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền - 1 hs khá giỏi đóng vai - Hs tự làm bài - Hs nối tiếp nhau đọc Điện chuyển tiền đi - 1 hs đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích . - HS tự viết bài - Đọc trước lớp SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : Thực hiện nội quy Vệ sinh phòng lớp , sân trường Chăm sóc cây Chuyên cần II. Kế hoạch tuần tới : Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy KT của tổ trưởng Duyệt của BGH Ngàytháng 04 năm 2012 Tổ trưởng Ngàytháng 04 năm 2012 P. Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: