I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
-Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người sống hạnh phúc, sống lâu
-HS đọc đúng các tiếng, từ khó: duy nhất, thư giản, sảng khoái, chữa bệnh, hài hước
*GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
* KTDH: làm việc theo nhóm- chia sẻ thông tin. Trình bày ý kiến cá nhân.
II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn 1.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 34 Ngày soạn: 29/4/2012 Ngày giảng: Thứ hai 2 /5/ 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ------------------------------------------------------ Tiết 2: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP) I. Mục tiêu: -HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. -Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. -Phát huy tư duy sáng tạo cho HS. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT4. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : -Y/cHS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS lên bảng tính . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS lên bảng tính . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả . + Nhận xét ghi điểm HS . 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả . - Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS làm trên bảng : 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 - 2 HS đọc nhắc lại . - HS thực hiện vào vở , 2HS lên bảng thực hiện . a) 15 m2 = 150 000 cm2 m2 = 10 dm2 103m2 = 103 00 dm2 dm2 = 10 cm2 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở . -2HS lên bảng thực hiện . 2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2 3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục . Giải : Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 64 x 25 = 1600 ( m2) Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được : x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------------------------------------ Tiết 3: Tập đọc: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. -Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người sống hạnh phúc, sống lâu -HS đọc đúng các tiếng, từ khó: duy nhất, thư giản, sảng khoái, chữa bệnh, hài hước *GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. * KTDH: làm việc theo nhóm- chia sẻ thông tin. Trình bày ý kiến cá nhân. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC:-Gọi 2HS lên bảng đọc TLbài: Con chim chiền chiện và TLCH về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: -2 HS đọc toàn bài. -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó đọc, giải nghĩa một số từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc lại cả bài . -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn1, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? -1HS đọc đoạn 2, lớp suy nghĩ TLCH: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cườii cho bệnh nhân để làm gì? -HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi theo cặp: Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất? *Luyện đọc diễn cảm: Y/c 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -HS nêu nội dung bài.. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Ăn “mầm đá”. -2HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . - 2HS đọc. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đ. 1: Từ đầu đếnmỗi ngày cười 400 lần. +Đ.2:Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu. +Đ.3:Còn lại. - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - Lắng nghe . -HS đọc thầm đoạn 1,suy nghĩ trả lời: Vì khi cườicó cảm giác sảng khoái, thoả mãn. -1HS đọc, lớp theo dõi, suy nghĩ TLCH: Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân , tiết kiệm tiền cho nhà nước . -HS đọc thầm và trao đổi TLCH: Ý đúng là ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. -3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. -HS luyện đọc theo cặp. -3 HS thi đọc. HS cả lớp . -HS: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người sống hạnh phúc, sống lâu ------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (nghe-viết): NÓI NGƯỢC I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.. -HS làm đúng BT 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). -Bồi dưỡng ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mãu chữ cho HS. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp:kể chuyện, đọc truyện, ngả đường , ngã ba , cây đổ , xe đỗ , xôi đỗ , ... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết chính tả: -2HS đọc bài chính tả: Nói ngược -Hỏi: Bài vè này có gì đáng cười? -GV hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài chính tả. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào bảng con. -GV đọc toàn bài viết. -GV đọc cho HS viết từng câu ngắn hoặc cụm từ. -GV đọc toàn bài viết cho HS soát lại. c.Chấm - chữa bài: -GV chấm 1số bài của HS. GV nhận xét từng bài. + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi . d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -1HS đọc yêu cầu BT 2. -Y/c HS làm việc cặp đôi. -Y/c lớp đọc thầm sau đó dùng bút chì gạch dưới những từ không thích hợp. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -2HS đọc bài, lớp theo dõi. +Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười: ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, . -HS nêu nhận xét. -Các từ: ếch, xôi nuốt đứa trẻ, thóc giống, diều hâu -HS viết vào vở. -HS theo dõi soát bài. + Nghe và viết bài vào vở . -HS tự chữa lỗi. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận, làm bài vào phiếu. -1HS làm bài trên bảng phụ. +giải đáp – tham gia – dùng – theo dõi – kết quả – bộ não – không thể. - HS cả lớp . ---------------------------------------------- Ngày soạn: 29/4/2012 Ngày giảng: Thứ 3/ 3 /5/2012 Tiết 1: Thể dục NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I/ MỤC TIÊU: Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Lăn bóng bằng tay” II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Còi, bóng. Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: (4 phút) Chạy một vòng trên sân tập, ôn bài TDPTC. Xoay các khớp, vỗ tay và hát. Trò chơi “nhóm 3 nhóm 7”. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) . Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nhảy dây – Trò chơi “lăn bóng bằng tay”. b) Các hoạt động: Thời lượng ( phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học 9 - 11 phút 9 -11 phút * HĐ1 : Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. * Mục tiêu: Thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. * Cách tiến hành : giáo viên nhắc lại kỹ thuật, tiến hành cho các tổ tập luyện. GV quan sát, sửa sai. ĐH ) ) ) ) ) 5 * HĐ2 : Trò chơi “ lăn bóng bằng tay ”. * Mục tiêu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH: - 1 hàng ngang. - Thực hiện theo GV, CS. - 2 hàng dọc. - Thực hiện theo GV, CS. 4. Củng cố: (4 phút) - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Nhảy dây – Trò chơi “dẫn bóng”. -------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: -HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.. -Củng cố kĩ năng vẽ có kích thước cho trước và tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT3, BT4. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Y/c HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau trong các hình vẽ. Bài 2: -HS nêu y/c BT. -Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm. -Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông. Bài 3: -Yêu cầu HS quan sát HV, HCN, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai -Yêu cầu HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. +Bài toán hỏi gì ? +Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì ? -Yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ôn lại cách tính dt hình thoi, hình bình hành. -HS lắng nghe. -HS làm bài: Hình thang ABCD có: Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.Cạnh BA và cạnh AD vuông góc vớ ... thức ăn bị đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò thực vật đối với sự sống trên trái đất. Kết luận Con người cũng là một thành phần của tự nhiên.Vì vậy c/ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị ôn tập cuối năm. HS thực hiện HS hoạt động theo nhóm . -HS trình bày trước lớp. -Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú . Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình , con người đã tăng gia sản xuất , trồng trọt và chăn nuôi . -Hs lắng nghe. -HS cả lớp. ------------------------------------------------------ Tiết 4: Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II.Đồ dùng dạy học : -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới : .Giới thiệu bài: *Hoạt động cá nhân: -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). -GV đặt câu hỏi ,Ví dụ : +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? +Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ? +Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ? -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động nhóm; GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương; An Dương Vương; Hai Bà Trưng; Ngô Quyền; Đinh Bộ Lĩnh; Lê Hoàn; Lý Thái Tổ Lý Thường Kiệt; Trần Hưng Đạo; Lê Thánh Tông; Nguyễn Trãi; Nguyễn Huệ -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cả lớp: -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương; Thành Cổ Loa; Sông Bạch Đằng; Động Hoa Lư; Thành Thăng Long, -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó. .GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố : -Gọi HS trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. -GV nhận xét giờ học. -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS lên điền . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS thực hiện. -HS cả lớp. ----------------------------------------------------------- Tiết 4 KHOA HỌC ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(tt) I.Mục tiêu: + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thúc ăn của một nhóm sinh vật. + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Học sinh thích khám phá tự nhiên . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK . - Giấy A0 , bút vẽ . III.Hoạt động dạy học: . HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 3. Bài mới : Ôn tập : Thực vật và Động vật . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 2 : Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên . MT : Giúp HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . - Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm . - Giảng : Trên thực tế , thức ăn của con người rất phong phú . Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình , con người đã tăng gia , sản xuất , trồng trọt và chăn nuôi . Tuy nhiên , một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác .- Hỏi : + Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất . - Kết luận : + Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Vì vậy , chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên . + Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên . Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật . Bởi vậy , chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước , không khí ; bảo vệ thực vật , đặc biệt là rừng . 4. Củng cố . Dặn dò : - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . - Nhận xét tiết học . . HOẠT ĐỘNG HỌC - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát hình SGK để : + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ . + Dựa vào các hình , nói về chuỗi thức ăn , trong đó có con người . - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên - Một số em lên trình bày . - Nêu lại những kiến thức vừa ôn . Tiết 2 Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I .Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên, một số thành phố lớn, biển đông các đảo và quần đảo chính... - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, ĐB Bắc Bộ , ĐB Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. - Gd HS ham thích tìm hiểu địa lí của đất nước.. II.Đồ dùng dạy học : GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. Các bản hệ thống cho HS điền. HS: SGK, bút,... III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển . - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. - Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. - Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm: - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau: Tên TP Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ - GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ. 3.Củng cố - Dặn dò:: GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập . - Nhận xét, tuyên dương . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập. . - HS trả lời . - HS khác nhận xét. - Lắng nghe - HS lên chỉ BĐ. - HS cả lớp nhận xét . - HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống . - HS trả lời . - Cả lớp. -------------------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35. -HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II. Chuẩn bị : +Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34. +Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát. 2.Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu chi đội trưởng chủ trì tiết sinh hoạt . -GV ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . -GV nhận xét: +Đa số các em tích cực ôn tập. +HS tham gia thi cuối học kì II nghiêm túc. 2.Phổ biến kế hoạch tuần 35. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : +Tiếp tục duy trì sĩ số lớp học. +Bình chọn 7 bạn tham gia Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ. -Về lao động: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Hoàn thành các khoản thu nộp theo quy định. -Lớp hát. -Chi đội trưởng yêu cầu các phân đội lần lượt lên báo cáo -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Chi đội trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - HS ghi chép kế hoạch và thực hiện. ------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. Yêu cầu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn ; lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được. - Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn . II.Đồ dùng dạy- học: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu con quay gió lắp sẵn. -Hướng dẫn HS qs từng bộ phận và hỏi: +Con quay gió có mấy bộ phận chính? *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a.HS chọn chi tiết -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp con quay gió . b.Lắp từng bộ phận: -Trước khi HS thực hành, GV yêu cầu 1 em đọc lại ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. -Trong quá trình lắp từng bộ phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : +Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn. +Lắp bánh đai vào trục. +Bánh đai phải được lắp đúng loại trục. +Các trục bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ. +Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền. -GV qs theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. c.Lắp ráp con quay gió -GV cho HS quan sát H.5 SGK để lắp những bộ phận còn lại . -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. 3.Nhận xét- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS quan sát vật mẫu. -3 bộ phận: cánh quạt, giá đỡ các trục, hệ thống bánh đai và đai truyền. -HS chọn chi tiết. HS đ -HS lên lắp. -Lỗ thứ 3 từ hai đầu tấm lớn. -Lỗ thứ 4 từ dưới lên. -HS vừa lắp và trả lời. -HS lắp. -HS hoàn thành sản phẩm con quay gió . -Cả lớp.
Tài liệu đính kèm: