Tiết2: Tập đọc:
$19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, h/s đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.Tốc độ tối thiểu 75 tiếng/1phút.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009. Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường Tiết2: Tập đọc: $19: ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu. - Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, h/s đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.Tốc độ tối thiểu 75 tiếng/1phút. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - GV gọi HS lần lượt đọc bài. - HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3 .Ôn tập: Bài số 2: - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - GV đánh giá chung. - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - GV nêu câu hỏi cho h/s trả lời. - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a, Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến. - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin". b, Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình. c, Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe. - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện luyện đọc. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dạn h/s về tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. Tiết 3: Toán: $ 46 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm. - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. P = 3 x 4 = 12 (dm) S = 3 x 3 = 9 (dm2) B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài số 1: - HS nêu yêu cầu,làm bài bảng lớp. - GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên. a) Góc vuông BAC . - Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. - Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. b) - Góc vuông: DAB; DBC; ADC. - Góc nhọn: ABD; BDC; BCD. - Góc tù : ABC. - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. Bài số 2: - Nêu tên đường cao của tam giác ABC. - Đường cao của tam giác ABC là: AB và BC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - Vì sao AH không phải là đường cao của ∆ ABC? - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. Bài số 3: - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Cho HS nêu các bước vẽ. - GV đánh giá nhận xét. - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - HS lên bảng thực hiện. A 3cm B D C Bài số 4: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. - 1 HS lên bảng. - Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N D C - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Chính tả: $ 10: Ôn tập giữa học kỳ I ( tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn lời giải của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức cho HS bốc thăm. - GV kiểm tra 7 - 8 em. - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3.Ôn tập : Bài tập 2: + Cho HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng". - GV ghi bảng. - HS nêu : + Tuần 4: Một người chính trực. + Tuần 5: Những hạt thóc giống. + Tuần 6: - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Chị em tôi . - Nội dung chính ,nhân vật ,giọng đọc? - GV cho HS trình bày miệng. - GV đánh giá. - HS làm bài. - Lớp nhận xét - bổ sung về: + Nội dung. + Nhân vật. + Giọng đọc. -Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm. - 2 - 3 học sinh thực hiện. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì? - Nhận xét giờ học,dặn h/s luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học: $ 19 : ôn tập con người và sức khoẻ (Tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. HS : - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? B- Bài mới: 1. Tự đánh giá: +Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. + Cách tiến hành: - GV cho h/s dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - HS tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho HS nêu miệng. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung. + Kết luận: GV nhận xét chốt lại ý đúng. 2.Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" + Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. + Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - YC h/s sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS thảo luận nhóm 4. - HS bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. =>Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 3.Hoạt động 4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. + Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu h/s ghi các lời khuyên. - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung. 4. Hoạt động nối tiếp: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - Về thực hiên tốt chế độ ăn, phòng tránh tốt một số bệnh. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009. Tiết 1: Toán: $ 47 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài số 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài bảng con. - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số? + + - 386259 726485 528946 260837 452936 73529 647096 273549 602475 - HS chữa bài. - Lớp nhận xét - bổ sung. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? 6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng? - YC h/s làm bài. - GV nhận xét - đánh giá. 5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 Bài số 3: Gọi h/s đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Có chung cạnh BC. - Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Là 3cm. - Cho HS vẽ tiếp hình. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - HS thực hiện - Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) - Cách tính chu vi hình chữ nhật? Chu vi hình chữ nhật: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm Bài số 4: - Cho HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? + 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Bài toán hỏi gì? - Diện tích của hình chữ nhật. - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. -Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước? - Chiều dài và chiều rộng. - Bài tập thuộc dạng toán nào? - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu? - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài - nhận xét. - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - GV nhận xét đánh giá. Đáp số: 60 cm2 C. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 2: Luyện từ và câu: $19: ôn tập giữa kì I (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa. 2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn lời giải bài 2 + 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: - GVđọc m ... luận. 3. Hoạt động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. + Mục tiêu : HS nêu được các công trình phục vụ du lịch. + Cách tiến hành: - Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch. - Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn. - Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch? - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao... + Kết luận: GV nhận xét kết luận. 4. Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Mục tiêu: Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh. + Cách tiến hành: - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng như thế nào? - Được trồng quanh năm với diện tích rộng. - Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh? - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt ? - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... + Kết luận: GV nhận xét kết luận. + Bài học: SGK. - 2-4 học sinh nhắc lại. 5.Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật: $ 10: Đồ vật có dạng hình trụ I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dạng của chúng. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. II. Chuẩn bị: GV - Tranh quy trình. - Một số vật có dạng hình trụ. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. + Cho HS quan sát. - Nêu hình dáng chung? + HS quan sát vật mẫu. - Cái chai, hộp, cốc cao, chén thấp... - Cấu tạo của đồ vật ? - Nêu sự giống và khác nhau ? - Màu sắt và đậm nhạt ? - Gồm thân, miệng, đáy. - To nhỏ, cao thấp 2. Hoạt động 2: Cách vẽ. - Muốn vẽ được vật có hình trụ ta làm vẽ thế nào? - Ước lượng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, phác đường trục của vật. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. + Cho h/s quan sát tranh quy trình. + Vẽ những nét chính, điều chỉnh tỉ lệ. + Hoàn thiện hình vẽ + Vẽ đậm nhạt. 3. Hoạt động3: Thực hành. - GV cho HS thực hành. - GV quan sát và hướng dẫn h/s yếu. - HS quan sát và vẽ theo cách đã hướng dẫn. 4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Cho HS nêu nhận xét và xếp loại. + Bố cục, hình dáng, tỉ lệ... - Động viên khen ngợi HS có bài làm tốt. - Dặn dò: Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009. Tiết 1: Tập làm văn: $ 20 : Kiểm tra giữa kì (Nhà trường ra đề) Tiết 2: Khoa học: $ 20 : Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. * Biết nước là tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh ảnh như SGK. HS: - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. + Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. + Cách tiến hành: + Cho HS ngồi theo nhóm. - HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại. - HS thực hiện. - HS đại diện trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc. - Sử dụng các giác quan: mắt - nhìn; lưỡi -nếm; mũi - ngửi. + Kết luận: Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2. Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng của nước: + Mục tiêu : - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước. + Cách tiến hành: + Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. + HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. - Cho HS làm thí nghiệm. - Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất định. + Kết luận: GV nhận xét kết luận. 3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? + Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. + Cách tiến hành: - GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. Đổ nước vào tấm kính -> nước chảy từ cao->thấp, lan ra mọi phía. 4.Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm qua hoặc ko thấm của nước đối với 1 số vật. + Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. Nêu ứng dụng thực tế. + Cách tiến hành: - GV cho h/s làm thí nghiệm. - Đổ nước vào túi ni lông. - Nhúng các vật: vải, báo...vào nước. - Cho h/s nhận xét và nêu ý kiến. - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. + Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. 5. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - Cho HS nhận xét. - HS pha đường, muối, cát. - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan. + Kết luận: Nước còn có tính chất gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. Bài học (SGK) - 2-> 4 học sinh đọc mục bạn cần biết . 6. Hoạt động nối tiếp. - Nước có những tính chất gì? *Nước là tài nguyên thiên nhiên - Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài giờ sau. Tiêt 3: Toán: $ 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân? B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV cho HS tính và so sánh: 5 x 7 và 7 x 5 - HS nhẩm và so sánh. 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy : 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn tính và so sánh. 4 x 3 và 3 x 4 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy : 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8? - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7? - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - So sánh 5x4 và 4x5? - Đều có giá trị 20. =>Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b x a? - Luôn bằng nhau. - Ta viết: a x b = b x a - Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích. - 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào? - Tích đó không thay đổi. ị GVkết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - 2- 4 HS nhắc lại. 3.Luyện tập: Bài 1: YC h/s làm bài miệng. - Lần lượt h/s nêu kết quả, lớp nx. a. 4; 7. b. 3; 9. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài: Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn mẫu. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài bảng lớp. 1357 853 40263 x 5 x 7 x 7 6785 5971 281841 Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 3964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) 10287 x 5 = (3 + 2) x 10 287 Bài số 4: - HS đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài: - Cho HS làm bài tập. - Cho HS nêu tính chất nhân với 1; 0. a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 C. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kĩ thuật: $ 10 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Có ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. - Một số sản phẩm có đường khâu viền. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát - nhận xét mẫu: - GV giới thiệu sản phẩm. - Cho HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - HS quan sát - Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa, đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật. - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4. - Nêu cách gấp mép vải? - HS quan sát. - Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải. + Đường 1 cách mép vải 1 cm. + Đường 2 cách đường 1: 2cm. - Gấp theo đường vạch dấu 1. - Gấp mép vải lần 2. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép? - Khâu lược. - Khâu viền bằng mũi khâu đột. + Tổ chức cho HS thực hành. - HS gấp mép vải theo đường vạch dấu. - Tập gấp,khâu. - GV quan sát gợi ý. 4. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 10 I.Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 10. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 11. + GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 10. + GV bổ sung cho phương hướng tuần 11: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau. - Giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở.
Tài liệu đính kèm: