I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Những việc làm nào sau đây là nhân đạo?
a. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
e. Hiến máu tại các bệnh viện.
3- Hoạt động 2: Em sẽ làm gì khi:
a. Bạn em nói: “Luật Giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã.”
b. Bạn ngồi cạnh em trong ô tô thò đầu ra ngoài.
c. Bạn em rủ em đi bộ dàn hàng ngang ra đường.
d. Thấy một em bé bị quệt xe trên đường bạn em kéo em đi như không có chuyện gì xảy ra.
- Gv nhận xét- kết luận chung.
4-Hoạt động 3:
Em đã làm những công việc gì để bảo vệ môi trường?
- Gv cùng lớp nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- H làm việc nhóm 3.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
* Kết quả đúng: b; c; e.
- H thảo luận nhóm 3 mỗi nhóm 1 tình huống.
- Đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ sung.
- H làm việc cá nhân.
- Vài H nêu những công việc mình đã làm
Tuần 35 Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Đạo đức - Tiết 35 Thực hành cuối học kì II I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Những việc làm nào sau đây là nhân đạo? a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e. Hiến máu tại các bệnh viện. 3- Hoạt động 2: Em sẽ làm gì khi: a. Bạn em nói: “Luật Giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã.” b. Bạn ngồi cạnh em trong ô tô thò đầu ra ngoài. c. Bạn em rủ em đi bộ dàn hàng ngang ra đường. d. Thấy một em bé bị quệt xe trên đường bạn em kéo em đi như không có chuyện gì xảy ra. - Gv nhận xét- kết luận chung. 4-Hoạt động 3: Em đã làm những công việc gì để bảo vệ môi trường? - Gv cùng lớp nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - H làm việc nhóm 3. - Đại diện các nhóm báo cáo. * Kết quả đúng: b; c; e. - H thảo luận nhóm 3 mỗi nhóm 1 tình huống. - Đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ sung. - H làm việc cá nhân. - Vài H nêu những công việc mình đã làm ==========================*****========================== Toán - Tiết 171 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm ntn? - 2 hs lên bảng nêu, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. Ta có sơ đồ: Kho 1: Kho 2: Theo sơ đồ, tổng số phàn bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600(tấn) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc. Kho 2: 750 tấn thóc. Bài 4.Làm tương tự bài 3. Bài 5. làm bài vào vở, thu chấm. - Cả lớp làm, 1 hs lên bảng chữa bài. Gv cùng hs nx, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn làm bài tập VBT. Bài giải Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ: Tuổi mẹ: Tuổi con: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 27 + 6 = 33 ( tuổi) Đáp số: Mẹ : 33 tuổi Con: 6 tuổi. ==========================*****========================== Tập đọc - Tiết 69 Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. - Tên bài, tên tác giả. - Thể loại, - Nội dung chính. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Hs làm bài vào phiếu và nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. ==========================*****========================== Lịch sử- tiết 35. Kiểm tra học kỳ II. Kiểm tra vấn đáp: Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi. Câu 1: Dưới thời Lý đạo Phật có vị trí như thế nào ở nước ta? Câu 2: Thủ đô Hà Nội của nước ta năm nào tròn 1000 tuổi? Câu 3: Nhà vua nào đặt tên kinh đô nước ta là Thăng Long? Câu 5: Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ hai trong hoàn cảnh nào? Câu 6: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 7: Quân Mông- Nguyên là đội quân như thế nào? Câu 8: Cuối đời Trần tình hình nước ta như thế nào? Câu 9: ải Chi Lăng thuốc tỉnh nào của nước ta? Ai là người chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn mai phục ở Chi Lăng? Câu 10: Nêu những nội dung chính của Bộ luật Hồng Đức? Câu 11: Vào cuối thế kỷ XVI, vua chúa nào đã triển khai đẩy mạnh việc khai khẩn đất hoang? Vùng đất nào được đẩy mạnh khai hoang, mở rộng diện tích canh tác? Câu 12: Vào thế kỉ XVI- XVII, nước ta có những thành thị sầm uất nào? Cảnh buôn bán tấp nập ở các thành thị chứng tỏ điều gì? Câu 13: Trong 3 anh em nhà họ Nguyễn ai là người cầm quân tiến ra Thăng Long? Nguyễn huệ tiến quân ra Thăng Long nhằm mục đích gì? Câu 14: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? Câu 15: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 16: Kinh thành Huế thuộc địa phận tỉnh nào? Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng những công trình gì? ==========================*****========================== Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán - Tiết 172 Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số? - 2 hs nêu, lớp trao đổi, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng: - Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc. Bài 2. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. - Cả lớp làm,4 hs lên bảng chữa bài. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Cách làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. x - b. X : x = X = 8 x x = X = 2. Bài 4: Hs làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài: - Kết quả 3 số là: 27; 28; 29. Bài 5. Hs làm bài vào vở, chấm bài: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn ôn bài. Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. _________________________________________ Luyện từ và câu - Tiết 69 Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu. - Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm. - Chia lớp làm 2 nhóm: - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm. - Mỗi nhóm cử một nhóm nhỏ viết bài vào phiếu: - 2 bạn viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm kia nx, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm hoạt động tích cực. VD: Chủ điểm Khám phá thế giới - Hoạt động du lịch - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ... Địa điểm tham quan Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,... - Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc - lạc thú, lạc quan Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cười Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yc hs làm mẫu trước lớp: - 1 hs nêu. - Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi. - Nêu miệng: - Nhiều học sinh nêu. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn ôn bài. - VD: Từ góp vui. Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ. ==========================*****========================== Khoa học. - Tiết 69 Ôn tập học kỳ II I. Mục tiêu: Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về: - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của thực vật đối với sựu sống trên Trái Đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, bút. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên? - 2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng: - Tổ chức hs trao đổi theo N5: - N5 hoạt động trao đổi 3 câu hỏi sgk. - Thi giữa các nhóm: - Mỗi nhóm cử đại diện 3 hs lên trả lời tiếp sức 3 câu hỏi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc: - Nội dung đủ, đúng, nói to, ngắn gọn, thuyết phục, hiểu biết. * Kết luận: Khen nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Tổ chức hs trả lời miệng: - Gv chuẩn bị thăm bốc. - Hs lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó. - Gv cùng hs nx, chốt câu đúng. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Tổ chức hs làm bài 1,2 theo N4: - N4 hoạt động. - Trình bày: - Cử đại diện nêu từng bài. - Gv cùng hs nx chung. - Bài 1: Nêu ý tưởng. - Bài 2: Mỗi nhóm cử 2 hs nêu tên thức ăn và nêu chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. 5. Hoạt động 4: Vai trò của không khí và nước trong đời sống. - Chia lớp thành 2 đội: - Đội hỏi, đội kia trả lời, đúng mới được hỏi lại. - Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhiều câu hỏi thì thắng. - Mỗi thành viên trong đội được hỏi và trả lời 1 lần. - Thi: - Các đội thi. - Gv cùng lớp nx, bình chọn đội thắng cuộc. 6. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn học bài chuẩn bị giấy để KTCN vào tiết sau. Kể chuyện - Tiết 35 Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu. - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. ==========================*****========================== Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm. ==========================*****========================== Toán -Tiết 173 Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. - So sánh hai phân số. - Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập: Bài 1. Đọc các số: - Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. Bài 2. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Hs nêu yêu cầu bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp. + - 68446 47358 Bài 3. Làm tương tự bài 2. Thự tự điền dấu là: ; <. Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài, nx chung và chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn làm bài tập 5. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600:100)= 4 800 (kg) 4 800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc. _______________________________________ Địa lí Kiểm tra học kỳ II Kiểm tra vấn đáp: Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi. Câu 1: Kể tên những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? Câu 2: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Nêu một số điều kiện để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch? Câu 3: Nêu tên dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ? Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức vào mùa nào? Câu 5: Nêu những điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ hai cả nước? Câu 6: Nêu điều kiện để thành phố Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch? Câu 7: Những loại đất nào có nhiều ở Đồng bằng Nam Bộ? Câu 8: Điều kiện thuận lợi để Đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây cả nước là gì? __________________________________________________ Chính tả: Ôn tập cuối học kì II I. Mục đích, yêu cầu. -Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Nội dung bài thơ? Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Ghi nhớ các từ để viết đúng. - Hs đổi chéo soát lỗi. ==========================*****========================== Ngày soạn: 26/4/2010 Ngày giảng Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tập đọc -Tiết 4 Ôn tập cuối học kì II I. Mục đích, yêu cầu. - Ôn luyện về các kiểu câu, câu hỏi, câu kể, cảm, câu khiến. - Ôn luyện về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần. - Tìm trong bài các câu: - Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - Câu hỏi: Răng em đau, phải không? - Câu cảm: ôi, răng đau quá! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! - Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! - Câu kể: Các câu còn lại trong bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng. - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian: - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: - Gv cùng hs nx chốt câu đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn học ôn đọc tiếp bài. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu. Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm... Toán- tiết 174 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5/177. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Viết số: - 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Các số: 365847; 16530464; 105 072 009. Bài 2. - Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 2. - hs chữa bài: d. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Chuẩn bị tiết sau KT cuối năm. - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt. ___________________________________________________________ Luyện từ và câu - Tiết 5 Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Ôn luyện về các kiểu câu, câu hỏi, câu kể, cảm, câu khiến. - Ôn luyện về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần. - Tìm trong bài các câu: - Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - Câu hỏi: Răng em đau, phải không? - Câu cảm: ôi, răng đau quá! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! - Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! - Câu kể: Các câu còn lại trong bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng. - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian: - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: - Gv cùng hs nx chốt câu đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học ôn đọc tiếp bài. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu. Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm... Ngày soạn: 26/4/2010 Ngày giảng Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Toán Kiểm tra cuối học kỳ II (Kiểm tra theo đề của nhà trường) ________________________________________________ Tiếng Việt Kiểm tra cuối học kỳ II (Kiểm tra theo đề của nhà trường) Khoa học Kiểm tra học kỳ II
Tài liệu đính kèm: