Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Chinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Chinh

Tiếng Việt

Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 4)

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 2., phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai, ngày 9 thỏng 5 năm 2011.
Chào cờ
------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ễn tập và kiểm tra cuối học kỡ 2 (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loỏt bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 90tiếng/phỳt); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phự hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đó học ở học kỡ 2.
- Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuụi) cảu bài tập đọc thuục hai chủ điểm Khỏm phỏ thế giới, Tỡnh yờu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
- Đọc và nêu đại ý của bài " ăn mầm đá " ?
- Trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV yêu cầu HS nêu tên các các bài tập 
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm " Tình yêu cuộc
 sống" đã học.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
3. Bảng thống kê các bài đã học trong chủ điểm 
" Tình yêu cuộc sống "
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn, giải thích cho HS hiểu cách ghi nội dung vào từng cột.
- GV phát phiếu cho nhóm.
Tên bài
Tên tác giả
Thể loại
Nội dung
Vương quốc vắng nụ cười
Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. Tiếng cười rất cần thiết trong cuộc sống của con người.
1.Ngắm trăng
2.Không đề
Hồ Chí Minh
Thơ
Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp tuổi tác, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.
Con chim chiền chiện
Huy Cận
Thơ
Hình ảnh con chim bay lượn, ca hát trong bầu trời cao rộng....cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Theo Báo giáo dục thời đại.
Văn xuôi
Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúng ta cần tạo ra cuộc sống tràn ngập tiếng cười, vui vẻ, hài ước.
ăn mầm đá
Truyện dân gian Việt Nam
Truyện ngắn
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa.
C- Tổng kết, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài, nêu đại ý và trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS nhận xét, đánh giá.
-Từng HS bốc thăm chọn bài
- HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc yêu cầu .Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đọc thầm suy nghĩ, trình bày trước nhóm. Cả nhóm bổ sung và ghi phiếu.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
--------------------------------------------------------------
Toỏn
ễn tập về tỡm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đú
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố kĩ năng:
- Củng cố về cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán dạng trên nhanh, đúng phương pháp.
- BTCL : BT1 (2 cột), 2(2 cột), 3.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
 III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu lại các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2- Luyện tập, thực hành.
* Bài 1, 2 ( 176 ). Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn, số bé.
- Gv lứu ý cho HS xác định số a, b sao cho đúng với tỉ số đã cho.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3.
- Yêu cầu Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 4. 
- Hướng dẫn tương tự như bài tập 3.
* Bài 4 ( 145 ). 
- Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài toán.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Xác định hiệu và tỉ của hai số đó ?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ 3 năm sau, khi đó tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, tính tuổi mẹ, tuổi con khi đó, sau đó trừ đi 3 thì sẽ tìm được tuổi mỗi người hiện nay.
- Tổ chức chữa bài, nhận xét đánh giá.
C. Tổng kết, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ôn.
 Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại các quy tắc và công thức.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc đề bài, xác định yêu cầu
- HS nêu
- HS chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- Nêu cách giải, chữa bài.
Đáp số: Kho I: 600 tấn
 Kho II: 750 tấn.
- HS tự làm bài.
- Đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Mỗi năm mỗi người thêm một tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi.
Đáp số : Tuổi mẹ: 33 tuổi
 Tuổi con : 6 tuổi.
- Nhận xét, chữa bài.
--------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ễn tập và kiểm tra cuối học kỡ 2 (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ đọc như tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm đó học; bước đầu giải thớch được nghĩa từ và đặt cõu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ụn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
- Nêu tên một số bài tập đọc, học thuộc lòng em mới được học ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng các bài đã học.
- GV làm phiếu có ghi tên các bài tập đoch, học thuộc lòng cho HS bắt thăm, HS bắt phải bài nào đọc đúng bài đó theo yêu cầu của từng bài, sau đó nêu nội dung chính của mỗi bài.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
b) Hướng dẫn viết chính tả. 
- GV đọc bài Nói với em một lượt.
- Lưu ý một số tiếng khó.
- Tiếng khó: lộng gió, lích rích, hài bảy dặm, sớm khuya, 
- Nội dung bài nói về điều gì ? 
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
C. Tổng kết, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc nhẩm lại các bài học thuộc lòng đã học.
- HS lên bảng bắt thăm tên bài đọc.
- Từng HS lên đọc bài của mình đã bắt được.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài viết.
- Tìm các tiếng khó viết.
- Luyện viết các tiếng khó viết.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. 
- HS viết.
- HS tự soát bài.
- Từng cặp đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
-----------------------------------------------------------------
Đạo đức
ễn tập và thực hành kĩ năng cuối kỡ 2
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 10 thỏng 5 năm 2011.
Tiếng Việt
ễn tập và kiểm tra cuối học kỡ 2 (tiết 3)
I. Mục tiêu :
 - Mức độ đọc như tiết 1.
- Dựa vào đoạn vưn núi về một cõy cụ thể hoặc hiểu về một loài cõy, viết được đoạn văn tả cõy cối rừ những đặc điểm nổi bật.
II- Đồ dùng dạy - học:
Bảng nhóm, bảng phụ chép BT. . .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào?
- Gọi HS nhận xét và cho điểm HS.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- Tìm hiểu ví dụ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phần .
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài .
+ Trong các từ đã cho có những từ nào em chưa hiểu nghĩa?
- GV gọi HS giải thích nghĩa của các từ đó. 
- GV giảng: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết ta phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ các em lưu ý:
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi nào?
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
Cho HS đặt câu với mỗi lại HĐ trên.
Cho HS hoạt động làm bảng nhóm.
Gọi HS đại diện các nhóm lên trình bày.
GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm, nhắc HS đặt câu nhiều.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Dưới lớp đọc câu mình đặt.
- GV theo dõi , nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười.
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ đúng:
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, dặn dò HS chuẩn bị giờ sau.
HS 2 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
HS nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa.
Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Từ
Nghĩa
Vui chơi
Hoạt động giải trí
Vui lòng
Vui vẻ trong lòng
Vui sướng
Vui vẻ và sung sướng
Vui tính
Người có tình tình luôn vui vẻ
Vui tươi
Vui vẻ, phấn khởi.
Vui vui. . .
Có tâm trạng thích thú. . .
1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
HS hoạt động theo nhóm, trao đổi làm bảng nhóm.
HS đại diện dán, trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung
a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. . .
b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
c- Từ chỉ tín tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi.
d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
HS đọc, lớp đọc thầm.
2 HS đặt câu trên bảng.
Lớp viết vào vở, đọc câu mình đặt
HS nghe, nhận xét, cho điểm bạn.
+ VD:Bạn Oanh lớp em rất vui tính.
1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
HS hoạt động nhóm cùng tìm từ viết vào bảng nhóm.
HS các nhóm dán, đọc từ, nhận xét, bổ sung.
HS viết vào vở: VD.
Ha hả, hì hì, khúc khích, rúc rích, hinh hích, hi hí, sằng sặc, sặc sụa, khành khạch, khach khách. . .
HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
 Bọn khỉ cười khanh khách. . . 
----------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ễn tập và kiểm tra cuối học kỡ 2 (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cõu hỏi, cõu kể, cõu cảm, cõu khiến trong bài; tỡm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đó cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 2., phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài mới:
 1- Giới thi ...  cắt cỏ, Bao giờtừng cây một.- Câu kể Ai- làm gì. – Kể về các hoạt động của tôi.
Câu3: Buổi chiều ở làng ven sông.lạ lùng.- Câu kể Ai – thế nào. – Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét, tính điểm.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
HS làm việc cá nhân.
- HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
-------------------------------------------------------------
Toỏn
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Đọc được số, xỏc định được giỏ trị của chữ số theo vị trớ của chữ số theo vị trớ của nú trong mỗi số tự nhiờn.
- So sỏnh được hai phõn số
- BTCL : 1, 2 (thay phộp chia 101598 : 187 bằng phộp chia cho số cú hai chữ số), 3(cột 1), 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
A.Kiểm tra:
 Bài số 4 ( trang 59 – SGK ).
 - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?
- GV nhận xét, chữa bài, đánh giá.
 B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2- Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS nêu các bước giải bài
Cho 1 HS giải vào bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng. 
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, nêu tổng và tỉ số của hai số đó ?
- GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
* Bài 3.
 - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Nêu cách giải bài toán ?
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- GV nhận xét, chữa bài chốt kết quả đúng 
* Bài 4.
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Muốn tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó ta làm thế nào?
- Tìm tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV thu vở chấm điểm một số bài, nhận xét đánh giá.
C.Tổng kết, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài 4
-HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét. đánh giá, cho điểm.
- 1HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng.
- Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau 
( 3 + 8 =11 )
- Tìm số bé ( 198 : 11 x 3 = 54 )
- Tìm số lớn ( 198 – 54 = 144 )
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ
Các bước giải:
- HS tự giải bài.
số cam = 80 ( quả)
số quýt = 200 ( quả )
-HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề, tóm tắt
Tổng số HS của 2 lớp
34 + 32 = 66 (HS)
Số cây mỗi HS trồng
 330 : 66 = 5 (cây) 
Số cây mỗi lớp trồng 
 4A: 5 x 34 = 170 (cây) 
 4B: 330 – 170 = 160 (cây)
- 1 HS đọc đầu bài
- HS nêu.
- HS tự làm vở
- 1 HS chữa bảng
- HS nhận xét, đánh giá. 
-----------------------------------------------------------------
Thể dục
Di chuyển tung và bắt búng
Trũ chơi : “Trao tớn gậy”
I-Mục tiêu: 
Thực hiện cơ bản đỳng động tỏc di chuyển tung và bắt búng, động tỏc nhẹ nhàng, số lần thực hiện càng nhiều càng tốt.
Biết cỏch chơi và tham vgia trũ chơi được
Nhặc lại dược những nội dung cơ bản đó học trong năm và thực hiện cơ bản đỳng cỏc động tỏc theo yờu cầu của GV.
Từng đụi khi di chuyển chậm và tung và bắt búng với nhau khoảng cỏch giữa hai người là 1,5 – 2m.
II- Địa điểm- Phương tiện:
Sân tập , dây, gậy. . .
III- Nội dung dạy học:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu 
- Tập hợp hàng, điểm danh, báo cáo.
- Nhận lớp, phổ biến ND,YC giờ học.
- Chạy chậm chân tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông. . .
- Ôn các ĐT tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Ôn nhảy dây chân trước chân sau.
2- Phần cơ bản :
a- Tung và bắt búng 
- GV làm mẫu, giải thích động tác.
- Cho HS tập cách cầm cầu và đứng CB.
- GV chia tổ cho HS tập luyện
- Cử mỗi tổ 1-2 người thi.
* Ném bóng :
- Tập các động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân.
- Tập theo đội hình như tập tâng cầu:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích động tác.
- Cho HS tập,GV nhận xét, sửa chữa cho HS
b- Trò chơi : Trao tớn gậy.
- GV cho HS khởi động kỹ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông . . .
- GV nêu tên TC nhắc cách, luật chơi: Cho HS chơi .
- Cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét,sửa chữa,biểu dương.
3- Phần kết thúc :
- GV cùng hệ thống bài .
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn dò luyện tập, chuẩn bị bài sau.
6-10 ph 
18-23ph
4-6 ph
- HS lớp - Cán sự VT
- Giáo viên
- HS chạy theo hàng
- HS lớp tập.
- HS quan sát.
- HS tập theo hàng dọc.
- Chia tổ tập luyện.
- HS tập theo hàng ngang
- HS nghe.
- Nhắc lại nội dung học.
- GV nêu, cho HS chơi .
- HS chơi theo nhóm
- HS thi đua chơi các nhóm các tổ với nhau.
- HS tập
GV nêu, cho HS chơi .
- HS chơi theo nhóm
- HS thi đua chơi các nhóm các tổ với nhau.
- GV hệ thống, nhận xét.
- HS thực hiện chơi.
- HS nghe.
- Chuẩn bị giờ sau.
------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Thực hành kĩ năng cuối học kỡ 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 12 thỏng 5 năm 2011.
Tiếng Việt
Kiểm tra cuối học kỡ 2
(Ban giỏm hiệu ra đề)
-----------------------------------------------------------------
Toỏn
Luyện tập chung
I- Mục tiêu: 
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tớnh được giỏ trị của biểu thức chứa phõn số.
- BTCL : 1, 2(cột 1, 2), 3 (b, c, d), 4.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
 - Chữa bài tập 4 tiết trước.
- Nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2- Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hS nêu các bước giải ?
- GV hướng dẫn các bước giải.
- Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau 
- Tìm độ dài mỗi cạnh 
- GV hỏi cho trường hợp tổng quát: Nếu số A gấp n lần số B thì số B bằng bao nhiêu phần của số A?
- GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài, tóm tắt bài.
- Nêu cách giải bài toán ?
 - Thế nào là bằng một nửa? 
Các bớc giải :- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau(1+2 = 3phần)
-Tìm số bạn trai(12 : 3 = 4 bạn ) ; số bạn gái( 12 – 4 = 8 bạn)
- GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
* Bài 3: 
- GV vẽ sơ đồ lên bảng,
Các bước giải:
-Xác định tỉ số( vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé)- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm hai số
 C . Tổng kết, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài 4
- HS trả lời
- HS nhận xét. 
- 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS chữa miệng 
Đáp số: Đoạn 1: 21 cm
 Đoạn 2: 7 cm
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc đầu bài 
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
- HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng.
- 1 HS đọc đầu bài
HS quan sát.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự làm, 1 HS lên bảng trình bày.
Đáp số: Số bé: 12
 Số lớn: 60
- HS và cả lớp nhận xét, kết luận.
-----------------------------------------------------------------
Lịch sử
Kiểm tra cuối học kỡ 2
(Ban giỏm hiệu ra đề)
---------------------------------------------------------------------
Địa lớ
Kiểm tra cuối học kỡ 2
(Ban giỏm hiệu ra đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sỏu, ngày 13 thỏng 5 năm 2011
Tiếng Việt
Kiểm tra cuối học kỡ 2
(Ban giỏm hiệu ra đề)
--------------------------------------------------------------
Toỏn 
Kiểm tra cuối học kỡ 2
(Ban giỏm hiệu ra đề)
--------------------------------------------------------------
Khoa học
Kiểm tra cuối học kỡ 2
(Ban giỏm hiệu ra đề)
---------------------------------------------------------------
Thể dục
Tổng hợp mụn học
------------------------------------------------------------
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
III. Nội dung:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
 a) Đạo đức:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
 b) Học tập:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
c) Công tác thể dục, vệ sinh:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2) Kế hoạch tuần tới :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài vở và kế hoạch phải thực hiện trong tuần tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35LOP 4 CKTKN GDMT.doc