Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản 2 cột đẹp)

I/ Mục tiêu

Bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .

II/ Chuẩn bị

Bảng phụ, bảng con.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 4
( Từ ngày 6/9/10 đến 10/9/10)
LỚP : 4/2
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
Ngày 6/9/10
1
TĐ
Một người chính trực 
2
T
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
3
KH
Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 
4
KT
khâu thường (T2)
5
CC
Thứ 3
Ngày 7/9/10
1
CT
Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình 
2
T
Luyện tập 
3
ĐĐ
Vượt khó trong học tập (T2)
4
LS
Nước Aâu Lạc 
5
TD
Đi đều, vòng phải,vòng trái, đứng lại –TC “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
Thứ 4
Ngày 8/9/10
1
LTVC
Từ ghép và từ láy 
2
T
Yến, tạ, tấn
3
MT
4
KC
Một nhà thơ chân chính 
5
KH
Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Thứ 5
Ngày 9/9/10
1
TĐ
Tre Việt Nam 
2
T
Bảng đơn vị đo khối lượng
3
TLV
Cốt truyện 
4
ĐL
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn 
5
H
Thứ 6
Ngày 10/9/10
1
LTVC
Luyện tập về từ ghép và từ láy 
2
T
Giây, thế kỉ 
3
TLV
Luyện tập xây dựng cốt truyện 
4
TD
Đội hình đội ngũ- TC “Bỏ khăn”
5
SHL
Sơ kết tuần 4
I NGÀY 07 THÁNG 09 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I/ Mục tiêu
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa( trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Chuẩn bị
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III/ Các hoạt động dạy học 
1/ . Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin.
2/ . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 Tìm hiểu bài:
Đoạn này kể chuyện gì ?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
	 -Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá . ”
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Thái độ ... lập ngôi vua
Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. 
Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
Vì Vũ Tán Đường lúc nào công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử.
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
Vì những ....lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
4 học sinh đọc 
-Từng cặp HS luyện đọc
HS thi đọc. 
3/ . Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
Nhận xét tiết học.
Chuẫn bị tiết học sau 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu
Bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học 
 1/ Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
2/ Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
GV kết luận: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài 
Bài tập 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS nêu
HS nêu
HS nêu
HS làm việc với bảng con
HS làm bài (cột 1). HS K-G làm thêm cột 2
HS làm bài 2 (a, b). HS K-G làm thêm bài 2c.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài 3a. HS K-G làm thêm bài 3b.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ Mục tiêu
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất DD.
- Biết được để có sức khỏe tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
-Chỉ vào bảng tháp DD cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chức nhiều chất bột đường, nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức đo nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối. 
II/ Chuẩn bị
-Hình trang 16,17 SGK.
-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.
-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua(nếu có điều kiện ).
III/ Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ: Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
2/ Bài mới:Giới thiệu:“Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn”
Hoạt động 1:Giải thích về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
-Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
-Gv đưa ra các câu hỏi phụ:
+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy thế nào? 
+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau quả?
+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà không có rau,?
Kết luận:
Hoạt động 2:Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp dinh dưỡng.
-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh dưỡng.
-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và hỉ định 1 bạn trả lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người khác.
Kết luận:
3/ Củng cố – Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Nhóm thảo luận.
-Nhắc lại.
-Thức nào cần ăn đủ, vừa phảivà trả lời nhau.
KĨ THUẬT 
KHÂU THƯỜNG
I/ Mục tiêu
 - Biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
II/ Chuẩn bị
 - GV : Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác 
- HS và GV : Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . 
III/ Các hoạt động dạy học 
Bài cũ:
Nhận xét các sản phẩm hs nộp.
.Bài mới:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và cầm kim.
-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên, xuống kim.
-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.
-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu theo đường dấu
-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
III.Củng cố:
Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi khâu.
-Đọc SGK phần I.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát quy trình.
-Thắt nút chỉ.
-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy kẻ ô li.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I-Muc tiêu
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II- Địa điểm - Phương tiện:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, GV
X X X X X X
X X X X X X 
X X X X X X
chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
- Trò chơi: Một vài trò chơi đơn giản để HS chú ý
2. Phần cơ bản: 
a. Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, X X X X X 
 X X X X X GV
đứng nghỉ, quay phải, quay trái. X X X X X
- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. 
- Ôn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên. 
b. Trò chơi vận động : Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích lu ... VÀ CÂU
LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I/ Mục tiêu
- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3
II/ Chuẩn bị
Từ điển Tiếng Việt 
Sách giáo khoa .
III/ Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ: Từ ghép và từ láy
2/ Bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây: 
Bánh rán
Bánh trái 
Từ ghép nào có nghĩa phân loại
Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp
Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận .
Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái quát hơn .Đó là nghĩa tổng hợp .
Giáo viên nêu một vài ví dụ :
Bài tập 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét.
Bài tập 3:
Giáo viên gợi ý : 
Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A và B)
Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, tương tự cho đội B.
Giáo viên nhận xét và kết luận . 
3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng
Học sinh quan sát và lắng nghe
Học sinh thực hiện 
4,5 học sinh làm miệng
Cả lớp nhận xét.
Phát phiếu cho HS trao đổi làm bài
Học sinh đọc nối tiếp nhau, một học sinh đọc ý a, một học sinh đọc ý b.
Học sinh đọc 
Học sinh dán kết quả lên bảng 
Học sinh đọc bài làm
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh xác định rõ yêu cầu của bài và thưcï hiện.
Các nhóm thi đua dán kết quả lên bảng.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .
I/ Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK) , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II/ Chuẩn bị
-Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
Bảng phụ viét sẳn đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học 
 1/ Bài cũ: Luyện tập phát triển cốt truyện
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
- GV nhấn mạnh: 
Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
Người mẹ ốm như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- HS đọc lại đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
Ốm rất nặng
Người con ...chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
Phải tìm một .......đi lắm gian truân.
Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, ...đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên
Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp.
Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung ...mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
TOÁN
 GIÂY , THẾ KỈ
I/ Mục tiêu
 - Biết đơn vị: giây, thế kỉ . 
 - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
 - Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II/ Chuẩn bị
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III/ Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
2/ Bài mới: 
* Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. 
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. 
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:
3/ Củng cố 
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
HS chỉ
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
HS làm bài 2a, b . HS K-G làm thêm bài 2c
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài(HS K-G )
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NƯỚC ÂU LẠC
I/ Mục tiêu
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc : Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến hất bại.
II/ Chuẩn bị
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III/ Các hoạt động dạy học 
1/ . Bài cũ: Nước Văn Lang
2/ . Bài mới: 
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV hỏi HS về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ) . GV mô tả lại
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
3/ .Củng cố Dặn dò: 
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách
 đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt
HS K-G
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS K-G
HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Tuần : 4
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1:Phong Độ không làm bài
 +Tổ 2: Nin, Thoại không thuộc bài
 +Tổ 3: : Linh, Tường, không thuộc bài.
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
 _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_2_cot_dep.doc