I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bi, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh SGK, bảng phụ ghi nội dung bài,
- HS : vở, SGK
- PP : thảo luận, hỏi đáp, đọc diễn cảm
III. Các bước lên lớp
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần : 4 7/9 – 11/9/09 Thứ/ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 7/9 ĐĐ TĐ TD T CC 4 7 7 16 4 Vượt khó trong học tập ( tiết 2) Một người chính trực Đi vòng phải , vòng trái , đứng lại TC : Chạy đổi chỗ .. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Chào cờ Ba 8/9 T CT LT&C KT LS 17 4 7 4 4 Luyện tập Truyện cổ nước mình (nghe - viết ) Từ ghép , từ láy Khâu thường ( tiết 1 ) Nước Âu Lạc Tư 9/9 TĐ T MT TLV KH 8 18 4 7 7 Tre Việt Nam Yến, tạ, tấn Cốt truyện Tại sao cần ăn phối hợp nhều loại thức ăn ? Năm 10/9 T LT&C ĐL TD KC 19 8 4 8 4 Bảng đđơn vị đđo khối lượmg Luyện tập về từ ghép và từ láy Hoạt đđộng sản xuất của người dân ở HLS Đi vòng phải , vòng trái , đứng lại TC : Bỏ khăn Một nhà thơ chân chính Sáu 11/9 T KH TLV ÂN SHTT 20 8 8 4 4 Giây , thế kỉ Tại sao phải ăn phối hợp đđạm ĐV và đạm thực vật Luyện tập xây dựng cốt truyện Bạn ơi lắng nghe. KC âm nhạc : Tiếng hát Đào Thị Huệ Sinh hoạt tập thể Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Môn : đạo đức ( tiết 4 ) BÀI : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu - Nêuđ được ví dụ về sự vượt khĩ trong học tập - Biết được vượt khĩ trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khĩ II. Chuẩn bị - GV : Giấy khổ to - HS : Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt. - PP : thảo luận, hỏi đáp, thực hành III. Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC 3.Bài mới a.GTB b.H động1: Bài tập 4. Củng cố 5.Dặn dò - Cho hs hát - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ? - GV nhận xét - Vượt khó trong học tập ( t2 ) Bài tập 2 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . - Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. Bài tập 3 - Cho HS thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 3 SGK ) - Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. Bài tập 4 - Cho HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) - GV nhận xét ,tuyên dương Bài tập 5 - GV giải thích yêu cầu bài tâp 5. - Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng - Khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . - GVKL: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng, để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn . - Em đã vượt khó trong học tập như thế nào? - Chuẩn bị bài cho tiết sau - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục . - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời Tiết 2 Môn : Tập đọc (tiết 7 ) BÀI : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, bảng phụ ghi nội dung bài, - HS : vở, SGK - PP : thảo luận, hỏi đáp, đọc diễn cảm III. Các bước lên lớp Trình tự Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.KTBC: 3. Bài mới a.GTB b.HĐ1: Luyện đọc c. HĐ 2: Tìm hiểu bài d. HĐ 3 : Đọc diễn cảm 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Cho HS chơi tìm nhạc sĩ - Gọi hs đọc bài Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét , cho điểm - Một người chính trực - Gọi 1 HS đọc - Gọi hs chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ câu , đoạn , giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - Nhận xét - Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì sao? - Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Nội dung bài. - Liên hệ giáo dục - Giới thiệu luyện đọc diễn cảm Đoạn Một hôm .Trần Trung Tá . - GV Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 1 hs đọc mẫu - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và xem bài Tre Việt Nam - Nhận xét tiết học - Chơi - Hs đọc và trả lời câu hỏi - Nhắc lại - 1 HS đọc - 3 đoạn + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp 2 lượt - Luyện đọc - Đọc trước lớp - Nhận xét - HS đọc thầm và trả lời: - Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán - Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh - Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được. - Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Lắng nghe - Quan sát , lắng nghe - 1 hs đọc mẫu -Luyện đọc theo nhóm -Thi đọc trước lớp - Nhận xét - 2 HS nhắc lại Tiết 3 : Môn : thể dục ( tiết 7) BÀI : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI – TC : “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU ” I. Mục tiêu : - Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái , đứng lại đúng hướng. - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . - HS khéo léo , nhanh nhẹn II. Chuẩn bị: - GV : sân trường,1 còi, - HS : vẽ sân - PP : quan sát , trực quan , thực hành III. Các bước lên lớp : Trình tự Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC 3.Bài mới: a. GTB: b. HĐ1: c. HĐ2: Trò chơi 4. Củng cố: 5. Dặn dò : - GV điểm số HS - Gọi hs lên vòng phải , vòng trái , đứng lại. - Đi đều vòng phải, vòng trái,. - Cho hs ôn đội hình , đội ngũ . + Cho hs ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ , quay phải, quay trái . +Ôn đi đều vòng phải , vòng trái, đứng lại theo 3 tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - GV quan sát giúp đỡ - Cho hs trình bày trước lớp - Nhận xét - Gv chia lớp thành 2 tổ - Gv giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi - Cho hs chơi nháp - Cho 2 tổ thực hành chơi - Nhận xét tuyên dương - Gv cho hs đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại - Về nhà xem bài TT - Nhận xét tiết học - Báo cáo - Thực hiện - Nhắc lại - 3 tổ ôn các động tác - Trình bày - Lớp chia 2 tổ - Lắng nghe - Chơi nháp - Thực hành - Thực hành - Lắng nghe Tiết 4: Môn : Toán ( tiết 16 ) BÀI : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , sắp xếp thứ tự các số tự nhiên . - HS yêu thích học toán II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, - HS : Vở , SGK , bảng con. - PP : thực hành, thảo luận, hỏi đáp III. Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC 3.Bài mới a.GTB b.H động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên c. H động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định d.H động 2: Bài tập 4. Củng cố 5.Dặn dò - Cho HS hát - GV viết các số 65, 468, 946 cho Hs xác định giá trị của chữ số 6 trong mỗi số trên? - GV nhận xét, cho điểm - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99 + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? - GV nhận xét - Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 25136 và 23 894 - Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? - Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23 894 < 25136 - GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét - Nhận xét : - GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK - Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. - Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? - Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? - GVKL Bài tập 1: ( cột 1 ) - Cho 2 HS làm trong bảng phụ - HS còn lại làm vào SGK - GV nhận xét Bài tập 2a,c: - GV cho HS làm vào vở ,2 HS làm trong bảng phụ - GV nhận xét Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Hát - Một số HS lên bảng - HS còn lại làm vào SGK - HS nhận xét + 3 chữ số + 2 chữ số - Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS nêu - HS tự so sánh 23 894 < 25136 - Lắng nghe - HS quan sát và nhận xét Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đ ... nháp, SGK - PP : thực hành , quan sát, trực quan, hỏi đáp III.Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới a.GTB b. HĐ1: Giới thiệu giây, thế kỉ c. HĐ2: Bài tập 4.Củng cố 5.Dặn dò - Cho hát - Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét - Giây , thế , kỉ * Giới thiệu về giây - GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây - GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. - Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ gì ? - Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là bao nhiêu ?. - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là bao nhiêu ? - GV ghi 1 phút = 60 giây - Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút? - GV KL:+ 1giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây * Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại - Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. - Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? - Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. - GV nhận xét Bài tập 2a,b: - Cho 3 HS làm trong bảng phụ, Hs còn lại làm vào vở ) - GV nhâïn xét 1 giờ = phút? 1 phút = giây? - Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Hát - Hs làm bài - HS chỉ - Giây - 1 giây - 1 phút tức là 60 giây. - 1 giờ = 60 phút - Vài HS nhắc lại - HS quan sát - HS nhắc lại - Thế kỉ thứ X - Thế kỉ thứ XXI - Thế kỉ XXI từ năm 2001- 2100 - HS đọc đề và làm bài vào SGK . trình bày và sửa bài - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài ( 2 HS làm trong bảng phụ, Hs còn lại làm vào vở ) - HS trình bày kết quả - HS nhâïn xét - Hs trả lời Tiết 2: Môn: khoa học (tiết 8) BÀI: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể . - Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dể tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm. II. Chuẩn bị - GV : Hình trang 18,19 SGK. - HS : VBT, SGK - PP : thảo luận, quan sát, hỏi đáp III. Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới a.GTB b. HĐ1: Trò chơi “Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm” d. HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 4.Củng cố 5.Dặn dò - Cho HS hát - Tại sao phải ăn nhiều loại thức ăn? - Gv nhâïn xét cho điểm - TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? -Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng. -Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong thời gian 10 phút. - Gv nhận xét -Cho hs thảo luận nhóm Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực vật? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -Nhận xét gọi hs đọc mục “Bạn cần biết” - Kết luận: - Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ khác nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật -Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. - Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Liên hệ GD - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học - Hát - Hs trả lời - 2 đội thảo luận -Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá kho, mực xào - Trình bày - Nhận xét - HS thảo luận và trả lời - Các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét - HS đọc mục bạn cần biết - Lắng nghe - HS trả lời Tiết 3: Môn : tập làm văn (tiết 8) BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi , và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . II.Chuẩn bị: - GV : Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm Bảng phụ viét sẳn đề bài. - HS : vở, SGk. - PP : thảo luận, nhóm, thực hành III.Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới a.GTB b. HĐ1: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện c. HĐ2: Thực hành xây dựng cốt truyện .Củng cố 5.Dặn dò - Cho HS hát - Cốt truyện gồm có mấy phần? - GV nhận xét - Luyện tập XD cốt truyện - Xác định yêu cầu của đề bài + Treo bảng phụ đề bài. + Xác định yêu cầu của đề bài. - Đề bài yêu cầu điều gì ? - Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài) - GV nhấn mạnh: Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể. - Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề. - GV nhận xét - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau: - Người mẹ ốm như thế nào? - Người con chăm sóc mẹ như thế nào? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào? - Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào? - GV nhận xét - Cho hs kể theo nhóm . - Nhận xét tuyên dương . - Gọi 1 hs kể lại toàn truyện - Liên hệ GD - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS đọc lại đề bài. - Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện. - Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên. - Lắng nghe - 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. Và lựa chọn chủ đề - HS nêu trước lớp - Nhận xét - HS thực hiện theo nhóm. - Ốm rất nặng - Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm. - Phải tìm một loại thuốc rất khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân. - Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên - Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp. - Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt chiếc tay nải. - Hs kể theo nhóm - Kể trước lớp - Nhận xét - 1 hs kể - Lắng nghe Tiết 4 Môn: âm nhạc ( tiết 4 ) BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE I.Mục tiêu: - Biết đây là bài dân ca ( Ba- na ở Tây Nguyên ) - Biết hát theo giai điệu lời ca . - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ II. Chuẩn bị - GV : Chép bài hát lên bảng phụ - Hs : thanh phách - PP : hát, hỏi đáp, nhóm III. Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới a.GTB b. HĐ1: Hướng dẫn HS hát c. HĐ2: Cho HS đọc từng và tìm hiểu nội dung 4.Củng cố 5.Dặn dò - Cho hs chơi Tìm nhạc sĩ - Cho hs hát lại bài em yêu hoà bình - GV nhận xét tuyên dương - Bạn ơi lắng nghe - GV hát mẫu - Cho HS khởi động giọng trước khi hát - Dạy cho HS hát từng câu - Cho hs hát kết hợp với gõ đệm hoặc vỗ tay theo nhịp theo phách - Nhận xét - Cho hs đọc bài Tiếng hát Đào THị Huệ - Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay?- Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử của nước ta? - Nhận xét - Cho HS hát - Cho Hs thi hát - GV nhận xét liên hệ - Về nhà xem bài sau - Nhận xét tiết học. - Hs chơi trò chơi - Hát - lắng nghe - Khởi động - Hát từng câu - Hs thực hiện theo yêu cầu của GV - HS đọc - HS trả lời - Hs hát - Hs thi hát - Lắng nghe TIẾT 5 MÔN : SINH HOẠT LỚP ( TIẾT 4) I .Báo cáo : Lớp trưởng triển khai buổi sinh hoạt Tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần 4 Lớp phó báo cáo tình hình học tập của lớp Lớp trưởng tổng hợp các măët hoạt động của lớp Ý kiến của HS Ý kiến của Gv chủ nhiệm Nhận xét các mặt hoạt động và học tập của học sinh trong tuần 4 II. Phương hướng Tuần 5: Nhắc Hs học còn yếu phải cố gắng nhiều hơn Sinh hoạt kế hoạch của tuần tiếp theo Thông báo các khoản thu Vệ sinh trường , lớp, sạch, đẹp Trang trí lớp học Vệ sinh trước khi ăn, uống Chấm vở sạch chữ đẹp Nhắc HS vệ sinh thân thể và phòng cúm A Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: