Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.

 I - Mục tiêu:

 - Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:

 + Cách so sánh 2 số tự nhiên.

 + Đặc diểm về thứ tự của các số tự nhiên.

 II - Chuẩn bị: Bảng con, phiếu học tập.

 III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4.
	 Ngày soạn: 16/9/2006.
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006.
 Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 I - Mục đích, yêu cầu:
 1. Đọc lưu loát, trôi chảy bài: Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt 	lời các nhân vật.
 2. Hiểu một số từ ngữ trong bài.
 3. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính thực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì 	nước của Tô Hiến Thành.
 II - Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ, giấy ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 III - Các hoạt động dạy-học: 
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5phút A - Kiểm tra bài cũ:
 2 em đọc nối tiếp bài “Người ăn xin” và trả 	 lời câu hỏi.
 35 phút B - Dạy bài mới:
 2 phút 1. Giới thiệu bài: 
 23 phút 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 10 phút a) Luyện đọc:
 - Phân đoạn.	 -Đọc nối 3 đoạn truyện.
 -Sửa lỗi phát âm và cách đọc. - Luyện theo cặp, đọc cả bài.
 - Đọc diễn cảm, huớng dẫn đọc.
 13 phút b) Tìm hiểu bài:
 -Đọc thành tiếng, lớp đọc thầm từ đầu đến 
 “đó là vua Lý Cao Công”.
 - Đoạn này kể chuyện gì? -Suy nghĩ, trả lời, bổ sung.
 -Nêu câu hỏi 1. -Thảo luận nhóm đôi, trả lời, bổ sung
 -Nêu câu hỏi “Khi Tô Hiến Thành ốm 
 nặng ai thường chăm sóc ông?” -Đọc đoạn 2, suy nghĩ trả lời, bổ sung. 
 -Nêu câu hỏi 2. -Đọc đoạn 3, thảo luận trả lời, bổ sung.
 -Nhận xét. Và nêu câu hỏi 3. - Trả lời.
 9 phút c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -4 em đọc nối tiếp lại bài.
 -Dính phiếu ghi sẵn lên bảng. Hướng 
 dẫn học luyện đọc diễn cảm. -Luyện ở phiếu, thi luyện đọc.
 -Nhận xét. -Đọc bài, nêu nội dung bài.
 3 phút 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Về luyện đọc phân vai lại bài, chuẩn
 bị cho bài học sau.
 Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
 I - Mục tiêu:
 - Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
 + Cách so sánh 2 số tự nhiên.
 + Đặc diểm về thứ tự của các số tự nhiên.
 II - Chuẩn bị: Bảng con, phiếu học tập.
 III - Các hoạt động dạy học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 3phút 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên chữa bài tập ở nhà, học 	 sinh cùng giáo viên nhận xét.
 2 phút a) Giới thiệu bài:
 6 phút b) Hướng dẫn cách so sánh hai 
 số tự nhiên:
 -Nêu ví dụ bằng số. -So sánh từng cặp, nhận xét.
 -Cùng học sinh nhận xét về trường hợp 
 hai số có chữ số khác nhau; hai số có 
 số chữ số bằng nhau; trường hợp riêng 
 của trường hợp hai số có chữ số bằng 
 nhau; trường hợp các số tự nhiên sắp 
 xếp trong dãy số tự nhiên. -Nêu vài ví dụ và so sánh.
 -Bao giờ cũng so sánh được hai số
 tự nhiên?.
 6 phút c) Hướng dẫn nhận biết về sắp xếp các
 số tự nhiên theo thứ tự xác định:
 -Nêu một nhóm các số tự nhiên. -Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, chỉ 
 ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm.
 -Nhận xét ( Bao giờ cũng so sánh được
 các số tự nhiên nên bao giừo cũng xếp 
 thứ tự được các số tự nhiên).
 -Nhắc lại.
 20 phút d) Thực hành:
 Bài 1: -Đọc yêu cầu, tự làm, chữa bài.
 -Nhận xét.
 Bài 2: -Đọc yêu cầu, làm trên bảng, lớp làm vở.
 -Cùng lớp chữa bài, nhận xét.
 Bài 3: -Đọc yêu cầu, làm ở phiếu.
 -Cùng lớp nhận xét.
 3 phút 3. Củng cố - dặn dò:
 - Hỏi học sinh một số kiến thức vừa học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về ôn bài, làm bài tập, chuẩn bị cho
 bài sau.
 Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2).
 I - Mục tiêu:
 - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập.
 II -Tài liệu và phương tiện:
 SGK, các mẫu chuyện, tấm gương biết vượt khó trong học tập.
 III - Các hoạt động dạy – hoc:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc ghi nhớ bài học trước.
 35 phút 2. Bài mới:
 5 phút * Giới thiệu bài:
 8 phút * HĐ1: Thảo luận nhóm( bài tập 2).
 -Đọc yêu cầu bài tập.
 -Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
 -Thảo luận , trình bày, các nhóm bổ sung.
 -Kết luận, khen ngợi.
 7 phút * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (bài tạp 3)
 -Đọc yêu cầu, thảo luận trình bày.
 -Các nhóm bổ sung.
 -Kết luận, khen ngợi. 
 10 phút * HĐ3: Làm việc cá nhân( Bài tập 4).
 -Đọc yêu cầu.
 -Giải thích yêu cầu bài tập. 
 -Trình bày miệng.
 -Cùng học sinh nhận xét.
 -Đọc lại, giáo viên ghi bảng.
 -Kết luận.
 + Trong cuộc sống, mỗi người đều có 
 những khó khăn riêng.
 + Để học tập tốt, cần vượt qua những 
 khó khăn.
 5 phút * Hoạt động nối tiếp:
 -Thực hiện các nội dung ở mục “ thực 	 	hành”.
 -Nhấn mạnh lại bài học. 
 -Nhận xét giờ học.
 -Cần vận dụng tốt trong học tập.
 Lịch sử: NƯỚC ÂU LẠC.
 I - Mục tiêu:
 - Học sinh biết nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
 - Biết thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
 - Biết sự phát trển về quân sự của nước Âu Lạc.
 - Biết nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình sgk, phiếu học tập.
 III - Các hoạt động dạy học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút A -Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài học.
 35 phút B -Bài mới:
 2 phút 1) Giới thiệu bài:
 8 phút 2) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. -Đọc sgk.
 -Điền dấu x vào ô trống sau những 
 điểm giống nhau về cuộc sống của 
 người Lạc Việt và người Âu Việt.
 + Sống cùng trên một địa bàn. 
 + Đều biết chế tạo đồng. 
 + Đều biết rèn sắt.
 + Đều trồng luá và chăn nuôi.
 + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. -Làm phiếu.
 - Quan sát, hướng dẫn. - Trình bày bài làm của mình.
 -Cùng lớp nhận xét.
 8 phút 3) HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. -Xác định nơi đóng kinh đô của nước Âu Lạc 	 trên lược đồ hình 1.
 -So sánh sự khác nhau về nơi đóng 
 của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
 -Nêu tác dụng của nỏ và thành 
 Cổ Loa ? -Suy nghĩ trả lời, các nhóm bổ sung. 
 -Nhận xét.
13 phút 4) HĐ3: Làm việc của lớp. -Đọc đoạn “ Từ năm 207 TCN  phương 	 Bắc”.
 - Nêu câu hỏi, học sinh thảo luận.
 + Vì sao cuộc xâm lược của quân 
 Triệu Đà lại thất bại ? 
 + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc
 lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến 
 phương Bắc ? -Cùng các nhóm nhận xét bổ sung.
 3 phút 5) Củng cố - dặn dò: 
 -Nhấn mạnh bài học,nhận xét giờ học.
 - Ôn lại bài, chuẩn bị cho bài học sau
 Chính tả: ( Nhớ - viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.
 I- Mục tiêu: 
 - Học sinh nhớ lại viết đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu. 
 - Nâng cao kĩ thuật viết chính tả có âm đầu r / d / gi hoặc ân / âng.
 II - Đồ dùng dạy - học:
 - Phiếu ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Vở bài tập tiếng Việt.
 III - Các hoạt động dạy học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút A- Kiểm tra bài củ: - Hai nhóm thi viết nhanh, đúng tên con vật 	 bắt đầu bằng tr / ch.Tên đồ đạc trong nhà 
 có thanh hỏi, thanh ngã.
 35 phút B -Dạy bài mới:
 2 phút 1) Giới thiệu bài:
 20 phút 2) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết:
 	 -Đọc yêu cầu bài tập.
 	 - Đọc thuộc đoạn nhớ viết.
 	 -Cả lớp đọc thầm.
 -Lưu ý cách trình bày thơ lục bát, 
 chữ viết hoa, dễ sai.
 - Nhớ viết chính tả.
 	 -Thu chấm 10 bài.
 -Tự đổi vở dò bài.
 - Nhận xét chung.
10 phút 3) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
 	 - Đọc yêu cầu bài.
 -Chọn bài 2a hoặc 2b cho học sinh làm.
 - Đọc đoạn văn, ghi vở.
 -Phát phiếu cho một số em.
 	 -Những em làm ở phiếu, trình bày.
 -Cùng lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
 - Sửa lại bài.
 3 phút 4) Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về đọc lại đoạn văn ( khổ thơ )
 trong bài 2a , 2b; học thuộc ghi nhớ.
 An toàn giao thông: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.
 I - Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được ích lợi, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và hàng rào chắn.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, thực hiện đúng luạt khi tham gia giao thông.
 II - Chuẩn bị:
 `- Tài liệu., mẫu chuyện về giao thông.
 III - Các hoạt động dạy học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1)Kiểm tra bàicủ: -Đọc phần ghi nhớ bài học trước
 35 phút 2)Bài mới:
 2 phút a)Giới thiệu bài:
 10 phút b)Vạch kẻ đường:
 -Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
 + Vạch kẻ đường gồm những kí hiệu, 
 chữ viết gì ?
 + Ở địa phương, em thấy có những 
 vạch kẻ đường không ?
 + Vạch kẻ đường có mấy loại ?
 Hãy kể tên ?
 - Thảo luận ghi ra giấy.
 -Cùng các nhóm nhận xét, bổ sung.
 -Đưa tranh vẽ giải thích.
 10 phút c) Cọc tiêu và tường bảo vệ:
 - Nêu câu hỏi.
 + Cọc tiêu và tường bảo vệ có tác dụng
 gì? Người ta thường đặt nó ở vị trí nào
 trên đường? -Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
 -Cùng lớp nhận xét, bổ sung.
 10 phút d) Hàng rào chắn:
 -Nêu lần lượt các câu hỏi.
 + Có mấy loại hàng rào chắn?
 + Hàng rào cố định thường dặt ở những
 nơi nào? -Suy nghĩ, trả lời miệng.
 -Cùng lớp nhận xét, bổ sung. -Đọc ghi nhớ.
 -Kể vài mẫu chuyện về việc tham gia 
 giao thông của những người dân.
 3 phút 3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, nhắc học sinh
 về xem lại bài.
 - Vận dụng đúng khi tham gia giao
 thông đường bộ.
 Ngày soạn: 17/9/2006
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006.
 Thể dục: BÀI 7
 I - Mục tiêu: 
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
 - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
 II - Địa diểm – Phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ. 
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi.
 III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 10 phút 1. Phần mở đầu: 
	 -Báo cáo sĩ số. 
 -Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
 -Giới thiệu trò chơi đơn giản ( Tự soạn).
 -Chơi thử, chơi chính thức.
 -Vỗ tay hát tại chổ một bài.
 22 phút 2. Phần cơ bản: 
 14 phút a) Đội hình, đội ngũ:
 * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 
 điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, 
 quay phải, quay trái, đi đều vòng trái,
 vòng phải, đứng lại.
 -Điều khiển 2 lần. -Chia thành 4 nhóm tự tập luyện dưới sự 	 điều khiển của tổ trưởng.
	 -Quan sát các tổ tập luyện để uốn nắn. -Tập hợp 4 hàng dọc.
 -Điều khiển ôn tổng hợp các nội dung 
 trên.
 8 phút b) Trò chơi vận động:
 -Giới thiệu trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ
 tay nhau”. -Lắng nghe.
 -Tập hợp đội hình chơi, nêu tên, 
 giải thích cách chơi, luật chơi. -Một tổ chơi thử.
 -Chơi chính thức, thi đua giữa các tổ. 
 -Quan sát, biểu dương học sinh.
 6 phút 3) Phần kết thúc: 
 - Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thnàh 	 hàng ngang, làm động tác thả lỏng.
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh về ôn lại bài.
 Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. 
 I - Mục tiêu:
 - Nắm được hai cách  ... ng đó để làm bánh. Hỏi mẹ Lan 
 còn lại bao nhiêu kg đường ? ”
 5 phút 3.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về ôn lại những kiến thức đã học.
Kĩ thuật: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng cảu khâu đột thưa.
- Bước đầu biết tập khâu bằng mũi khâu đột.
II – Đồ dùng dạy học:
-Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa .
-Mẫu khâu đột thưa.
-Vải, len, kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước, phấn.
III - Các hoạt động dạy - học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1.Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 35 phút 2.Các hoạt động dạy học:
 2 phút a,Giới thiệu bài:
 30 phút b,Dạy bài mới:
 13 phút * HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận
 xét mẫu:
 -Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa. -Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai 	 mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc 	 điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi 	 khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa 	với mũi khâu thường. 
	 -Nhận xét các câu trả lời của học sinhvà
 kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa. -Nêu khái niệm về khâu đột thưa, kết 	 luận hoạt động1.
 17 phút * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
 -Treo tranh quy trình khâu đột thưa. -Quan sát các bước trong quy trình khâu 	 -Vạch đường dấu khâu đột thưa.
	 -Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu 	 - Đọc nội dung mục 2 
 - Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, 
 khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai. -Quan sát để thực hiện mũi khâu tiếp 	 theo.
 -Cùng lớp quan sát nhận xét.
	-Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác 	 lại mũi, nút đường khâu.
 -Nêu điểm lưu ý.
	-Đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, 
 cho học sinh tập thực hành.
 5 phút 3) Nhận xét - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về tập khâu , chuẩn bị cho tiết học sau.
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
 VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I - Mục tiêu:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
 - Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18-19 SGK. Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy - học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu kết luận bài trước.
 35 phút 2.Bài mới:
 15 phút a)Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các 
 món ăn chứa nhiều chất đạm
 * Mục tiêu: Lập ra được tên danh sách
 các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 * Cách tiến hành:
 Bước1: Tổ chức.
 -Chia lớp thành hai đội. 
 Bước2: Cách chơi và luật chơi. -Hai đội thi kể các món ăn chứa nhiều 	 chất đạm trong vòng 10 phút, ghi ở giấy 	-Đại diện cho hai đội lên đính kết quả đã 	 thảo luận.
 -Cùng lớp đánh giá bình chọn đội thắng 
 cuộc. - Tiến hành chơi như hướng dẫn trên.
	 - Theo dõi.
 15 phút b) Hoạt động 2:
	 * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn vừa
 cung cấp chất đạm động vật vừa cung 
 cấp chất đạm thực vật. Giải thích được
 tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
 hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
 * Cách tiến hành:
 Bước1: Thảo luận cả lớp. -Ghi các món ăn chứa nhiều chất đạm? 
	-Trình bày, các nhóm nhận xét.
 -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm
 động vật và đạm thực vật ?
 Bước2: Làm việc với phiếu học tập.
 -Chia lớp thành nhóm nhỏ, phát phiếu. Thực hiện trên phiếu.
 5 phút 3) Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học
 - Về xem lại bài, chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006.
Âm nhạc: Học hát : BẠN ƠI LẮNG NGHE 
.
I - Mục tiêu: 
- Hát đúng và thuộc lời bài Bạn ơi lắng nghe.
- Biết bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc Ba-na.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Chép bài hát lên bảng phụ.Bản đồ Việt Nam. Nhạc cụ.
Học sinh: Sách âm nhạc, vở chép nhạc.
III - Các hoạt động dạy - học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1.Phần mở đầu:
 -Đọc cao độ Đô, Mi, Son, La. -Đọc lại bài cao độ, tiết tấu, học sinh đọc 	cá nhân.
	 -Giới thiệu bài hát, chỉ cho học sinh biết
 vị trí Tây Nguyên trên bản đồ.
	 -Hát mẫu.
 35 phút 2.Phần hoạt động:
 12 phút a) Nội dung 1: Dạy hát.
 * HĐ1: Dạy hát từng câu.
 -Bắt nhịp, tập từng câu, chú ý hát những
 chỗ nửa cung thật chính xác. -Hát theo.
	 * HĐ2: Gợi ý cho học sinh nhận xét : 
 Bài hát nhỏ này gồm 4 tiết nhạc.
 - Tiết 1 và 2 gần giống nhau. (chỉ khác
 ở cuối tiết).
 - Tiết 3 và 4 giống nhau (chỉ khác nhau 
 ở cuối tiết).
 10 phút b) Nội dung 2:
 * HĐ1: Hát kết hợp gõ đệm hoặc 	-Hát kết hợp vỗ tay.
 vỗ tay theo tiết tấu.
 *HĐ 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm
 theo nhịp, theo phách.
 10phút c) Nội dung 3: -Đọc từng đoạn trong câu chuyện Tiếng 	hát Đào Thị Huệ và trả lời câu hỏi:
 5 phút 3) Phần kết thúc: - Cả lớp hát cùng với băng nhạc.
 - Theo hình tiết tấu của bài hát
 Bạn ơi lắng nghe.
 - Ôn lại bài hát.
 Toán: GIÂY, THẾ KỈ 
I - Mục tiêu: 
- Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
II - Đồ dùng dạy học:-Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
III - Các hoạt động dạy - học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1. Bài cũ: 	-Vài em lên chữa bài tập.
 35 phút 2.Bài mới:
 7 phút a) Giới thiệu về giây:
 - Dùng đồng hồ để ôn về giờ, phút và 
 giới thiệu về giây. -Quan sát sự chuyển động của kim giờ 	 kim phút .
 	 -Nhắc 1 giờ = 60 phút.
 -Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. -Quan sát sự chuyển động của nó và nêu:
 + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch
 đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây.
 + Khoảng thời gian kim giây đi hết
	1vòng là 1 phút, tức là 60 giây
	 -Ghi bảng: 1 phút = 60 giây
	-60 phút bằng mấy giờ ? 	 -Suy nghĩ trả lời.
	 60 giây bằng mấy phút ?
 8 phút b) Giới thiệu về thế kỉ:
	 -Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế
 kỉ và viết lên bảng: 1thế kỉ = 100 năm. -Nhắc lại
 -100 năm bằng mấy thế kỉ ?
 -Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ
 1 ghi bảng và cho học sinh nhắc lại -Nhắc lại
 từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ 2
 18 phút c) Thực hành:
 Bài 1: -Đọc đề, tự làm rồi chữa bài.
 Bài 2: -Đọc yêu cầu, làm vở, chữa bài miệng.
 Bài 3: - Đọc yêu cầu, làm nhóm.
 - Hướng dẫn,chữa bài.
 Ví dụ: a) từ năm 1010 đến nay 
 ( chẳng hạn như năm 2006) đã được
 2006 – 1010 = 996 ( năm).
 5 phút 3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhấn mạnh bài học.
 - Về ôn lại bài.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I - Mục đích, yêu cầu:
- Thực hành tuởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ cốt truiyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
-Tranh minh học cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ.
-Bảng phụ viết sẵn đề bài để giáo viên phân tích.
III - Các hoạt động dạy - học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
 - Một học sinh kể chuyện Cây khế dựa 	vào cốt truyện đã có.
 35 phút B - Dạy bài mới:
 2 phút 1. Giới thiệu bài:
 30 phút 2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:
 5 phút a) Xác định yêu cầu của đề bài: -Đọc yêu cầu của đề.
	 -Cùng học sinh phân tích đề, gạch chân
 những từ quan trọng.
 -Nhắc học sinh về cách làm bài.
 5 phút b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: -2 HS đọc nối tiếp ý 1 và 2.
	-Một số em tiếp nối nhau nói về chủ đề 	 câu chuyện em lựa chọn.
 -Nhắc HS từ đề bài đã cho, các em có 
 thể tưởng tượng ra những cốt truyện
 khác nhau để có hướng tưởng tượng 
 xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2
 hướng trên.
 20 phút c) Thực hành xây dựng cốt truyện: -Làm việc cá nhân, đọc và trả lời các câu 	 hỏi khơi gợi tưởng tượng theo ý 1 và 2.
	-Một em làm mẫu trả lời lần lượt câu hỏi.
	-Từng cặp thực hành kể vắn tắt câu 	chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
	-Thi kể trước lớp.
	-Cùng lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn 	 bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh 	 động, hấp dẫn nhất.
	-Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
 5 phút 3. Củng cố, dặn dò:
 Hai HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
 - Nhắc HS về kể lại câu chuyện tưởng 
 tượng của mình cho người thân nghe.
 Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
 I - Mục tiêu:
 - Học sinh tìm hiểu và cảm nhận đựơc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
 - Học sinh biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
 - Học sinh yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
 II - Chuẩn bị:
 1.GV: Sưu tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc, một số hình ảnh về hoạ tiết trên 
 trang phục, đồ gốm hoặc trang trí ở đình, chùa. Hình gợi ý cách chép hoạ tiết trang trí dân 	tộc. Bài vẽ của HS lớp trước. 
 2. HS: Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
 III - Các hoạt động dạy - học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 5 phút 1. Giới thiệu bài:
 35 phút 2. Dạy bài mới:
 5 phút * HĐ1: Quan sát, nhận xét.
 -Giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí 
 dân tộc. Và nêu câu hỏi:
 +Các hoạ tiết trang trí là những hình gì? 
 Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang
 trí có đặc điểm gì? Đường nét, cách sắp 
 xếp hoạ tiết trang trí như thế nào? 
 Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu? -Suy nghĩ, trả lời.
 -Bổ sung, nhấn mạnh.
 5 phút * HĐ2: Cách chép hoạ tiết trang 
 trí dân tộc.
 -Chọn vài hình hoạ tiết trang trí đơn 
 giản để hướng dẫn HS cách vẽ .
 15phút * HĐ3: Thực hành. - Chọn và chép hoạ tiết trang trí dân tộc 	ở SGK
 - Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng
 dẫn. Vẽ màu theo ý thích. -Thực hành chép.
 -Quan sát, hướng dẫn.
 7 phút * HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
 -Cùng HS chọn bài có ưu điểm, nhược
 điểm để nhận xét (về cách vẽ hình,
 cách vẽ nét, cách vẽ màu). -Xếp loại các bài đã nhận xét.
 3 phút 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị tranh ảnh phong cảnh. 
 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
Đánh giá hoạt động tuần qua:
 a) Sĩ số: Học sinh dân tộc vắng không phép.
b) Học tập: 
- HS phần lớn lười nhá, không chịu học bài và làm bài tập. 
- Ngồi học không phát biểu, xây dựng bài. 
- Hay nói chuyện trong giờ học. 
- Hay làm việc riêng. 
- Hoàn thành chương trình tuần 3.
- Đi học muộn vẫn còn tái diễn. 
- Một số em đi học thiếu đồ dùng. 
- Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em.
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản chưa tốt.
- Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ.
2) Kế hoạch tuần 4:
- Dạy học tuần 4:
- Tổ 2 làm trực nhật.
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua.
- Làm vệ sinh môi trường vào chiều thứ 3 và thứ 5.
- Chuẩn bị cho đại hội Liên đội, đại hội lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc