CHÍNH TẢ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
(Từ đầu nhận mặt ông cha của mình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nhớ, viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”.
2. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
3- Giáo dục HS có ý thức luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2a chưa điền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ r ang. Đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 2. Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. 3. Giáo dục HS có lối sống ngay thẳng, chính trực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1- Ổn định: 2- KTBC: -2HS đọc bài trả lời câu hỏi. - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn ? - Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? * GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới: 1’ a-. Giới thiệu bài - GV ghi đề lên bảng - HS mở SGK/36 b-. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 8’ * Luyện đọc: - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn (2 lượt). Đ1: Từ đầu Đó là vua Lý Cao Tông Đ2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được. Đ3: Phần còn lại - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc Lượt 1: 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. Lượt 2: 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải + Giải nghĩa từ : - Di chiếu - Tham tri chính sự - Gián nghị đại phu * Từ ngữ: Di chiếu; Tham tri chính sự Gián nghị đại phu - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy viết các cụm từ trong câu dài để luyện đọc cho HS. -2 HS đọc toàn bài - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được. . GV đọc diễn cảm bài văn. - HS chú ý lắng nghe 11’ b) Tìm hiểu bài * Đoạn 1: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng. Đọc lướt và trả lời. - Đoạn này kể chuyện gì ? thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đôi với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn ? Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua. * Đoạn 2: GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. * Đoạn 3: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời câu hỏi. - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá. - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. - Tô Hiến Thành nói với Thái hậu ntn ? cần cử người tài ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Vì những người chính trực bao giờ cũng đặc lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng .Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.. * GV chốt ý: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều diều tốt cho dân, cho nước. - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng) * Nội dung bài: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 8’ c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện được giọng đọc hợp nội dung bài. - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn - GV treo băng giấy ghi đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân vai (Thái hậu, Tô Hiến Thành) - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét. 2’ 4- Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV nhận xét chung về tiết học - GV giáo dục. - Dặn HS về đọc bài và tập kể Bài sau : Tre Việt Nam TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về : - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. -Giúp HS ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định: 2- KTBC: - Đọc số 240 735 và cho biết số này gồm có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị ? - Viết số: Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm hai mươi bốn. Cho biết giá trị của chữ số tám trong số trên. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV * GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 3- Bài mới: 1’ a- Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu. 16’ b- Bài mới : * Tìm hiểu bài: * HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên. - Viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số. - Viết số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. 100 99 - Em hãy so sánh hai số 99 và 100 ? 99 99 - Vì sao em có được kết quả này. - Vì : Số 100 là số liền sau số 99 Số 100 là số có 3 chữ số, còn số 99 là số có 2 chữ số. Số 100 ở về phía bên phải của 99. * GV chốt ý: Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Vài em nhắc lại: Trong hai số TN, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. - Gọi HS viết số: Hai mươi chín nghìn tám trăm sáu mươi chín và số Ba mươi nghìn không trăm linh năm. - HS viết số. - Số 29 869 là số có mấy chữ số ? có 5 chữ số. - Số 30 005 là số có mấy chữ số ? có 5 chữ số - Em hãy so sánh hai số này ? 29 869 < 30 005 30 005 > 29 869 - Hỏi: Vì sao em có kết quả như vậy. - HS trả lời - Hai số 25 136 và 23 894, mỗi số có mấy chữ số ? đều có 5 chữ số. - Em hãy so sánh hai số này ? 25 136 > 23 892 23 892 < 25 136 - Vì sao em so sánh được như vậy ? - HS trả lời * GV chốt ý : Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Cho HS nhắc lại. - Vài em Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Em hãy so sánh 2 số 3 152 và 3 152 ? - Số 3 152 = 3 152 - Dựa vào đâu em có được kết quả này. - HS trả lời * GV chốt: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Gọi HS nhắc lại. - Vài em nhắc lại :Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Hỏi: Khi so sánh hai số tự nhiên a, b bất kì sẽ có mấy trường hợp xảy ra ? - 3 trường hợp. a > b; a < b; a = b * GV chốt: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. - HS nhắc lại: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. * HĐ2: Sinh hoạt nhóm đôi theo dãy, trả lời câu hỏi. - GV vẽ tia số Dãy 1: Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, số đứng trước như thế nào so với số đứng sau ? Số đứng sau ntn so với số đứng trước ? Dãy 2 : Trên tia số, số ở gần gốc 0 hơn có giá trị như thế nào ? Số ở càng xa gốc 0 có giá trị ntn ? Số tự nhiên nào bé nhất ? - HS trả lời. - Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau . Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Trên tia số ở gần gốc có giá trị bé hơn số ở xa gốc . Số 0 là số tự nhiên bé nhất. * HĐ3: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - Xếp thứ tự các số tự nhiên bé nhất. - GV phổ biến luật chơi. - GV ghi các số 7 698; 7 968; 7 896; 7869. Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm vở nháp - HS nhận xét, chữa bài. - GV chữa bài. - Trong các số đó số nào bé nhất, số nào lớn nhất ? - Số bé nhất là 7 698; số lớn nhất là 7 968. - Vậy em có nhận xét gì khi xếp thứ tự các số tự nhiên ? - Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. * GV chốt: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại - HS nhắc lại 12’ C- thực hành:. * Bài 1: HS làm vở * Bài 1:- Điền dấu thích hợp vào ô trống > 1234999 3578435790 < ? 875487540 9250192410 = 3968039000 +680 176001700+ 600 - GV chữa bài. * Bài 2: HS đọc yêu cầu bài Bài 2: Viết theo thứ tự bé đến lớn - GV cho HS thi làm nhanh (em nào làm xong đưa tay) - 8316; 8136; 8361.—8136; 8316; 8361. -5724; 5742; 5740.—5724; 5740; 5742. -64831;64813; 64841.—64813; 64831; 64841. - GV nhận xét chữa bài. * Bài 3: HS đọc đề bài * Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 HS làm miệng - 1942; 1978; 1952; 1984—1984; 1978; 1952; 1942... - GV nhận xét sau mỗi câu và chữa bài. - 1890; 1945; 1969; 1954—1969; 1954; 1945; 1980. 2’ 3) Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Dựa vào đâu em có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé ? CHÍNH TẢ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Từ đầu nhận mặt ông cha của mình) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nhớ, viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”. 2. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng 3- Giáo dục HS có ý thức luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2a chưa điền. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định: 2- KTBC: - Cho 2 nhóm viết tiếp sức tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr và tên các đồ vật trong nhà có thanh ?/~ đã dặn tiết trước. - 2 nhóm (mỗi nhóm 5 em) lên bảng viết dưới hình thức tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đúng nhiểu từ. - HS vỗ tay. 29’ 3- Bài mới: 1’ a-. Giới thiệu bài - HS nghe 6’ b- Hướng dẫn chính tả: - GV đọc mẫu bài viết -2HS đọc bài viết - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. -Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình như vậy ? -GV hướng dẫn từ khó : Sâu xa, nhân hậu, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi, thiết tha,nhận mặt, vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông. - VD : Những từ có phụ âm đầu r/d/gi (rồi, dù, rặng ) hoặc vần ân/âng (nhân, chân, nhận ) - HS đọc thầm để phát hiện những hiện tượn ... iến hành : + Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội. - Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng bốc thăm xem đội nào nói trước. + Bước 2 : Cách chơi và luật chơi. - GV phổ biến luật chơi. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Đội nào chậm, sai ® thua. + Bước 3 : Thực hiện - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến - 2 đội bắt đầu chơi. 20’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. * Mục tiêu : - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Thảo luận cả lớp. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật. - Tại sao không nên ăn chỉ đạm động vật hoặc đạm thực vật? -Vì sao phải ăn nhiều cá? - NHững món ăn vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật: đậu kho thịt,lẫu cám thịt bò xào, rau cải, canh cua, tôm nấu bí, - - Nếu chỉ ăn đạm thực vật hoặn đạm động vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa chất bổ dinh dưỡng khác nhau -Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch + Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. + Bước 3 : Thảo luận cả lớp. - Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí thông tin trong phiếu học tập. - Để chốt lại ý chính GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 19/SGK. * GV kết luận hướng dẫn HS nêu bài học - Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. vật. * Bài học: -Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽgiúp cơ có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn 3’ *Lưu ý: Nên ăn nhiều đậu phụ và sữa đậu nành ® cung cấp đạm thực vật ® phòng chống bệnh tim mạch và ung thư. 4- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học Bài sau: Xử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. TOÁN GIÂY THẾ KỈ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : 1- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ 2- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thể kỉ và năm. 3- Có thói quen tiết kiệm thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ thật 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây - Đồng hồ điện tử để so sánh giờ với đồng hồ 3 kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định: 2-KTBC: Điền vào chỗ chấm: 3kg 250g = ? g 3 tấn 42kg = ? kg 400kg = ? tạ 6hg = ? g - Qua bảng đơn vị đo khối lượng đã học em hãy cho biết mối quan hệ giữa 2 đơn vị nào liền nhau ? - HS thực hiện - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm 29’ 3- BÀI MỚI: 1’ a- Giới thiệu bài. - Nghe giới thiệu 16’ b- Tìm hiểu bài: * HĐ1 : Giới thiệu về giây. - GV sử dụng đồng hồ có đủ 3 kim. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu : + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. Vậy 1 giờ bao nhiêu phút ? (GV ghi bảng) 1 giờ = 60 phút + Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút. Vậy 1 phút bằng bao nhiêu giây ? 1 phút = 60 giây - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu: + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ) là 1 phút, tức là 60 giây. Vậy 60 phút là mấy giờ ? 60 phút là 1 giờ 60 giây là bao nhiêu phút ? 60 giây là 1 phút - Ghi bảng 1 phút = 60 giây. GV hướng dẫn: 1phút = 60giây Cho HS đếm số giây cho mỗi hoạt động của HS đứng lên ngồi xuống của 1 HS. Hỏi: Bạn đứng lên rồi ngồi xuống mất mấy giây ? - 4 giây - GV chốt: 1 giờ bằng mấy phút ? 60 phút bằng mấy giờ? 1 phút bằng mấy giây? 60 giây bằng mấy phút ? - 60 phút 60 phút = 1 giờ 60 giây = 1 phút - GV cho HS làm bài tập 1a/25 với dạng bài 1 phút 8 giây. GV hướng dẫn : 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây Vậy 1 phút thêm 8 giây thì được bao nhiêu giây ? 60 + 8 = 68 giây - Cho HS làm bài. Nhận xét, chữa bài - HS làm bài rồi nhận xét, chữa bài * HĐ2 : Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. GV vừa nói vừa ghi bảng : 1 thế kỉ = 100 năm - HS nhắc lại 1 thế kỉ = 100 năm Vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ 100 năm = 1 thế kỉ - GV giới thiệu : + Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (GV ghi bảng như SGK) - HS nhắc lại + Từ năm 101 đến 200 là thế kỉ hai (II). GV ghi bảng - HS nhắc lại + Từ năm 201 đến 300 là thế kỉ ba (III). GV ghi bảng - HS nhắc lại - Vậy năm 1975 thuộc thế kỉ nào? (GV nhắc HS thế kỉ ghi bằng chữ số La Mã) - Năm 1975 thuộc thế kỉ XX - Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? Vậy năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? Năm 1990 thuộc thế kỉ XX Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI - Từ năm nào đến năm nào là thế kỉ XX ? - Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm nào và kết thúc bằng năm nào? - 1 HS đọc lại phần b/SGK - HS đọc. 12’ 3- Thực hành * Bài 1: Phần b giao cho HS tự làm rồi chữa bài bằng cách làm miệng nối tiếp nhau. *Bài1: 1phút = giây 9TK = năm 60giây = phút 1 phút 8 giây = giây 2phút = giây giờ = phút 1TK = năm phút =. giây 100 năm =. TK giờ = phút 5TK = năm - GV chữa bài - HS làm miệng, nhận xét, chữa bài * Bài 2: 1 em đọc đề bài * Bài2: - GV gọi HS làm miệng kiểu truyền điện Bác Hồ sinh năm 1890 Bác sinh vào TK XX Bác đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó vào TK XX -Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 năm đó thuộc TKXX -Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248 năm đó thuộc TKIII * Bài 3: *Bài3: - 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm câu a, 1 HS lên bảng làm câu b a- Năm đó thuộc TK XI từ năm 1010 đến nay đã được: - GV lưu ý HS cần phải tính khoảng thời gian từ năm đó cho đến nay. Ví dụ từ năm 1010 đến nay (năm 2005) đã được: 2005 – 1010 = 995 (năm) 2008 – 1010 = 998 ( năm) b- năm đó thuộc TKX . Từ năm 938 đến nay đã được: 2009 – 938 = 1069 (năm) - Đáp số: 1069 năm - GV nhận xét, chữa bài 2’ 3) Củng cố, dặn dò : -Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? Một phút bằng bao nhiêu giây? -về học bài, làm lại bài tập - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người em khi mẹ ốm. - Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người em đang chăm sóc mẹ ốm. - Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định 2-KTBC: -Một HS đọc ghi nhớ “ Cốt truyện” - Một em kể lại truyện “ Cây khế” * GV nhận xét, ghi điểm. 29’ 3- BÀI MỚI: 1’ a- Giới thiệu bài. - HS nghe. 7’ b- Hướng dẫn xây dựng cốt truyện : - HS đọc yêu cầu đề bài * Xác định yêu cầu của đề bài. - Đặt câu hỏi để tìm yêu cầu của đề bài ® gạch chân những từ quan trọng. * Đề : Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật : Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên. - GV nhắc : + Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. - HS nghe. + Vì là xây dựng cốt truyện em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. * Lựa chọn chủ đề của của câu chuyện. - 2 HS đọc gợi ý SGK - Lớp theo dõi - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2. - Cả lớp theo dõi SGK. - Hỏi: Theo em, em lựa chọn chủ đề nào? (về sự hiếu thảo hay tính trung thực) - HS tự suy nghĩ và trả lời. * GV nhắc : - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. Dựa vào gợi ý SGK các em xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. 22’ * Thực hành xây dựng cốt truyện. - HS hoạt động cá nhân. - GV hướng dẫn. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo sự gợi ý của GV. § Câu chuyện về sự hiếu thảo. Người mẹ ốm ntn ? ốm rất nặng (ốm liệt giường) Người con chăm sóc mẹ thế nào ? người con thương mẹ, ngày đêm tận tụy chăm sóc mẹ. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ? phải tìm một loại thuốc rất hiếm, ở tận rừng sâu. Người con đã quyết vượt qua khó khăn ntn ? người con lặn lội ngày đêm, gai cào, bụng đói vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc. Bà tiên giúp hai mẹ con ntn ? bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo đã hiện ra giúp. § Gợi ý cho HS kể câu chuyện về tính trung thực. Người mẹ ốm ntn ? ốm rất nặng. Người con chăm sóc mẹ ntn ? người con thương mẹ, hết lòng chăm sóc mẹ. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ? nhà nghèo không đủ tiền mua thuốc cho mẹ. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con ntn ? người con vừa đi vừa lo không đủ tiền mua thuốc cho mẹ thì thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên. Chiếc tay nải hở miệng, người con nhìn vào bên trong thấy những thỏi vàng lấp lánh. Phía trước có một bà cụ đang đi. Người con đoán là chiếc tay nải của bà cụ, bèn chạy theo gọi. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực ntn? bà cụ quay lại mỉm cười nói với người con : Con rất trung thực, ta muốn thử lòng con mới vờ quên chiếc tay nải ấy. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ. - Từng cặp HS thi kể vắt tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn. HS thi kể trước lớp _Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm. - Tuyên dương HS có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất. - GV nhắc các em chỉ viết vắn tắt thôi. - HS làm bài vào vở. 2’ 4- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Hỏi: Nêu cách xây dựng cốt truyện để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được : Các nhân vật của câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện. Diễn biến của câu chuyện. Tạo nên một cốt truyện có nghĩa. - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân. - Đọc trước các đề bài gợi ý ở tiết tập làm văn tuần 5 SGK/52. - Chuẩn bị giấy viết để làm bài kiểm tra: Viết thư.
Tài liệu đính kèm: