Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản đẹp 3 cột)

Lịch sử

Nước Âu Lạc .

I . Mục tiêu :

 HS nắm sơ lược cuộc KC chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc :

Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au6 Lạc .Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khílợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau An Dương Vương chủ quan nên cuộc KC thất bại .

 II .Chuẩn bị :

 GV : Hình trong SGK, phiếu giao việc.

 HS : SGK.

III .Các hoạt động :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc Tuần 4
Một người chính trực . 
 I. Mục tiêu :
Kiến thức :Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò trá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu, tiến cử.
Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng hết lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng thời xưa.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện, lời các nhân vật.
3. Thái độ : Giáo dục H tính ngay thẳng, tình yêu nước.
 II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 Tranh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông. HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HT
Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Người ăn xin.
GV kiểm tra 3 HS.
 - GV nhận xét – ghi điểm ..
3. Giới thiệu bài :
	Câu chuyện các em học hôm nay “ Một người chính trực”	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu LÍ Cao Tông.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV yêu cầu phát âm lại 1 số từ 
 ( nếu có )ø.
 + Tìm hiểu nghĩa từ nếu có.
GV nhận xét cách đọc HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
Đọan này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
GV nhận xét – chốt : Tô Hiến Thành nổi tiếng là người ngay thẳng, chính trực.
 Đoạn 2: 
GV chia nhóm giao việc: Nội dung và thời gian thảo luận.
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông?
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV nhận xét – chốt: Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng thời xưa thật thanh liêm, chính trực, hết lòng vì nươc vì dân bao giờ cũng được mọi người kính trọng, khâm phục.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Lời Tô Hiến Thành đọc với giọng điềm đạm, dứt khoát.
 GV nhận xét .
 Hoạt động 4: Củng cố
HS đọc phần vai.
Câu chuyện ca ngợi ai?
Về điều gì?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
CB : Tre Việt Nam.
 Hát 
+ Đọc và TL CH
H S nghe .
*- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- HS nghe.
HS đánh dấu vào SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từ đoạn ( cá nhân, nhóm đôi )
+ Luyện đọc lại những từ phát âm sai nhiều di chiếu, Tham tri chính sự, Gián nghi đại phu.
+ Đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ đó.
2 HS đọc cả bài.
 Hoạt động lớp, nhóm.
H đọc – trả lời câu hỏi .
Chuyện lập ngôi vua.
Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua LÍ Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
HS đọc, trao đổi ( 4 nhóm lớp )
HS trình bày, lớp bổ sung.
 + Quan Vũ Tán Đường ngày đêm 
 hầu hạ bên giường bệnh ông.
+ Quan Trần Trung Tá.
+Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh của ông, tận tình chăm sóc, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm.
+ Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật không vì lợi riêng, bao giờ cũng đặt lọi ích của đất nước lên trên. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước
* Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đánh dấu cách đọc 1 số câu:
+ Năm 1175/ vua Lí Anh Tông mất,/ di chiếu cho Tô Hiến Thành phò Thái Tử Long Cán,/ con bà Thái Hậu họ Đỗ, lên ngôi.//
+ Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi/ thì tôi xin kể Vũ Tán Đường,/ còn hỏi người tài ba giúp nước,/ tôi xin cử Trần Trung Tá.//
Vài H luyện đọc câu dài.
Nhiều H luyện đọc từng đoạn, cả bài.
4 HS đọc.
Tô Hiến Thành, chính trực, thanh liêm, hết lòng vì nước vì dân.
Toán
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .
 I. Mục tiêu : 	
 -Bước đầu hệ thống hóa 1 số hiểu biết về cách so sánh 2 số tự nhiên, xếp số thứ tự các số tự nhiên.
 -BT1( cột 1 ). BT2(a,b) .BT3(a) .trang 21)
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, bảng con .
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HT
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Sửa bài tập về nhà.
Bài 2: Viết mỗi số thành tổng:
387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 
® GV nhận xét bài cũ..
3. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Nhận biết đặc diểm về sự so sánh được của 2 số tự nhiên.
GV nêu từng cặp 2 số tự nhiên và gọi HS nhận xét ,so sánh :	 402 và 395
 95 và 95.
Vậy, khi so sánh 2 số tự nhiên a và b bất kỳ, có những trường hợp nào?
® GV chốt: 
Hãy so sánh cặp số sau:
	99 và 100
Em có nhận xét gì về chữ số ở mỗi số?
GV chốt: Trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì vé hơn.
Hãy so sánh số chữ số ở 2 số sau 
	29869 và 30005
Làm thế nào để so sánh 2 số trên?
	2537 và 2537 ?
® GV chốt: căn cứ vào các chữ số viết nên số tự nhiên khi so sánh.
Hãy nêu dãy số tự nhiên?
Cách so sánh và xếp thứ tự như thế nào?
GV yêu cầu H vẽ tia số và điền số tự nhiên trên tia số?
Em có nhận xét gì với các số tự nhiên trên tia số?
GV chốt: ta có thể căn cứ vào vị trí của số trên tia số để so sánh STN.
Hoạt động 2: Nhận biết khả năng sắp xếp các STN theo thứ tự xác định.
GV nêu nhóm các số tự nhiên:
	7698 , 7968 , 7896 , 7869 
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Xác định số lớn nhất, số bé nhất 
 *Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
GV cho HS tự làm bài + sửa bài miệng + giải thích lí do
VD: 	989 và 999
® Bài 2: Viết các số
Bài 3: 
a/ Khoanh vào số bé nhất.
b/ Khoanh vào số lớn nhất.
Bài 4:Về nhà
Hoạt động 4: Củng cố
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
BTVN: 2/ 22.
 Hát 
HS lên bảng sửa bài ( 4 em ).
- sửa bài
* Hoạt động lớp.
HS nêu :100 < 120
 402 > 395
 95 = 95
HS nêu : a > b
 a > b
 a = b
HS nêu bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên.
HS nêu.
 99 < 100
+Vậy số có nhiều CS hơn thì lớn hơn.
H nêu có số chữ số bằng nhau là 5 chữ số.
H nêu so sánh từng cặp CS ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.
Ví dụ: số 29869 và 30005 ở hàng chục nghìn có 2 < 3 nên 29869 < 30005.
HS nêu: 2 số bằng nhau do có tất cả các cặp số bằng nhau.
HS nêu 
HS nêu: Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại.
HS vẽ
 0 	1	2	3	4	5
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số ở xa gốc không hơn là số lớn hơn.
HS nhắc lại. (3 – 4 em)
 Hoạt động lớp.
HS sắp xếp:
	7698 < 7869 < 7896 < 7968
HS sắp xếp:
	7968 > 7896 > 7869 > 7698
HS xác định:
	+ Số lớn nhất: 7968
	+ Số bé nhất: 7698
	Hoạt động cá nhân, lớp
HSđọc đề bài.
HS làm bài + sửa bài.
HS đọc 2 chiều: 	989 < 999
	999 > 989
® Giải thích: 989 < 999 vì 2 số đều có 3 CS và 8 < 9 nên 989 < 999.
HS đọc yêu cầu bài.
HS làm bài.
HS sửa bài bảng con.
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Lịch sử
Nước Âu Lạc .
I . Mục tiêu : 
HS nắm sơ lược cuộc KC chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc :
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au6 Lạc .Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khílợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau An Dương Vương chủ quan nên cuộc KC thất bại .
 II .Chuẩn bị :
GV : Hình trong SGK, phiếu giao việc.
HS : SGK.
III .Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : Nước Văn Lang.
Nước Văn Lang ra đời lúc nào?
Đứng đầu là ai?
Cuộc sống của người Văn Lang?
Nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài : 
	Nước Âu Lạc.
Hoạt động 1 : Nước Âu Lạc và cuộc sống của người Âu Lạc. 
Bên cạnh người Lạc Việt còn có người nào sống chung?
GV phát phiếu.
Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt. 
Sống cùng một địa điểm 
Đều biết chế tạo đồ đồng 
Đều trồng lúa và chăn nuôi
Tục lệ nhiều điểm giống nhau
* Hoạt động 2: Quân sự và cuộc chiến chống Triệu Đà và kết quả.
Thời Âu Lạc người Việt đã đạt được thành tựu gì?
Về quân sự đã đạt được những tiến bộ nào?
Triệu Đà xâm lược nước ta vào năm nào? Có chiến thắng trong những lần đầu tấn công không?
Vì sao Triệu Đà thất bại?
Triệu Đà dùng cách gì để đánh Âu Lạc trong năm 179 TCN?
Kết quả như thế nào?
® Giáo dục tư tưởng ® ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố. 
Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
 Hát 
HS trả lời .
Hoạt động lớp, cá nhân.
 - Người Âu Việt.
HS nhận phiếu.
HS đánh dấu.
Hoạt động lớp
- Sử dụng lưỡi cày đồng và phát minh kĩ thuật rèn sắt.
Kĩ thuật quân sự phát triển, người Âu Lạc chế được nỏ bắn một lần được nhiều phát.
An Dương Vương cho xzây thành Cổ Loa.
Năm 207 TCN Triệu Đà vua Nam Việt kéo quân sang chiếm Âu Lạc nhưng đều thất bại.
Do quân dân đồng lòng, có tướng chỉ huy giỏi và vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
Dùng kế hõan binh vờ cầu hòa và lén học cách chế tạo nỏ, chia rẽ nội bộ những người đứng đầu?
An Dương Vương thua trận nhảy xuống biển tự vân. ® Nước ta rơi vào tay phong kiến phương Bắc.
Kể chuyện
 Thạch Sanh chém trăn tinh . 
I. Mục tiêu :
- Nghe và nhớ được nội dung cơ bản của truyện, trả lời được câu hỏi về nội dung truyện, kể lại được câu chuyện.
- Bước đầu biết nhận xét về đặc điểm tính cách của các nhân vật chính.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa.
HS : Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hỗ trợ
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
HS kể toàn bộ câu chuyện
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
GV kể lại câu chuyện 2 lần.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
GV giao việc cho các nhóm.
Hoàn cảnh của Thạch Sanh như thế nào?
Lí Thông kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để làm gì?
Lí Thông nghĩ ra mưu kế gì để khỏi phải nộp mạng?
Thạch Sanh đánh trăn tinh như thế nào?
Lí Thông đã cướp công Thạch Sanh ra sao?
Hoạt động 3: Củng cố.
Theo em 2 nhân vật Lí Thông và Thạch Sanh khác nhau ở điểm nào?
. Tổng kết – Dặn
Chuẩn bị:” kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
 Hát 
 3 HS kể chuyện.
HS nghe
Họat động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận, trình bày:
 Nhóm 1: Bố mẹ nghèo, sống nhân đức, kiếm ăn bằng nghề đốn củi, 60 tuổi mà chưa có con nên được Ngọc Hoàng thương cho Thái Tử xuống đầu thai.
 Thạch Sanh vừa sinh ra thì Bố qua đời, 7 tuổi thì mẹ mất, phải sống một mình ở gốc đa bằng nghề kiếm củi, năm 13 tuổi, được học võ nghệ và các phép thần thông.
 Nhóm 3: Lí Thông bán rượu, thấy Thạch Sanh có sức vóc khác thường, đoán là người được việc, có thể lợi dụng nên xin kết nghĩa anh  ... ài tập này, cần xác định các từ láy lặp lại ở bộ phận nào? âm đầu, vần hay cả hai.
GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Củng cố
GV nhận xét, chốt ý.
Nêu 1 số từ láy? 
GV nhận xét, chốt ý.
5. Tổng kết - dặn dò :
Học ghi nhớ. 
1 HS nêu miệng, lớp nhận xét.
1 HS nêu: Từ ghép gồm 2 tiếng rõ nghĩa trở lên ghép lại.
Ví dụ: xe đạp, quần áo.
 Ví dụ: chuồn chuồn, xấu xa.
® HS phân tích vd vừa nêu.
Lớp nhận xét.
 Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân.
 - Hoạt động lớp, cá nhân
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Lớp làm nhanh bài tập.
4, 5 HS nhìn bảng phụ trả lời miệng
Lớp nhận xét.
Lời giải:
 Ýù a : 
+ Người: người nhà, người chủ, người xem, người đọc, người viết, người thân.
+ Xanh :xanh biết, xanh um, xanh thẫm, xanh nhạt, xanh lè, xanh ngát, xanh lam . 
 Ý b : Các từ ghép vừa tạo được có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của tiếng ở cột A. Cụ thể :
+ Tiếng người có nghĩa chung : chỉ con người, loài người.. 
+ Tiếng xanh có nghĩa chung: chỉ một màu khác với các màu đen, đỏ, trắng, vàng, nâu . VD: xanh biếc: xanh màu lá cây và tươi ánh lên; xanh ngát: xanh thuần một màu trên diện rộng 
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp làm bài tập.
Một số HS trả lời miệng.
Lời giải:
 Ý a: thương yêu, yêu thương, thương mến, mến thuơng, yêu quý, quý mến, yêu mến 
 Ý b: Ta thấy nghĩa của từ ghép rộng hơn, khái quát hơn nghĩa của từng tiếng. Đó là nghĩa tổng hợp.
VD: 
+ thuơng yêu: rất gắn bó, quan tâm
+ thương mến: quyến luyến
+ mến yêu: thân thiết, thích gần gũi.
+ yêu quý: yêu mến và quý trọng
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
Lời giải:
Từ ghép có nghĩa phân loại.
đường ray, xe điện, xe đạp, tàu hỏa, máy bay, bầu trời.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
Lớp nhận xét .
Hoạt động nhóm,lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
+ Ý a của bài yêu cầu ghép tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ghép. Nhưng khi ghép các tiếng đó phải tạo nên từ có nghĩa. 
Đạo đức
Vượt khó trong học tâp ( t 2)
Mục tiêu :
 - Nêu được VD về VKTHT , VKTHT giúp em tiến bộ .
Biết quyết tâm và có biện pháp phù hợp để khắc phục vượt qua.
HS có thái độ yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương HH nghèo vượt khó .
Biết tìm cách khắc phục. Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẽ giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bị :
GV : Giấy khổ to, SGK Đạo đức 4, sách báo.
H : Chuẩn bị những câu chuyện về những tấm gương vượt khó để học tốt.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra ghi nhớ.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ được nghe các bạn kể những câu chuyện về những tấm gương vượt khó để học tốt qua hết hai bài: Vượt klhó trong học tập.
 GV ghi bảng. 	
Hoạt động 1 : Bài tập.
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu nhóm thảo luận và trình bày câu chuyện về tâùm gương học sinh vượt khó trong học tập mà mình cảm phục.
GV nhận xét các câu chuyện rút ra bài học từ câu chuyện.
GV hướng dẫn BT4 yêu cầu HS động não và trình bày ngắn gọn trên phiếu học tập.
GV có thể gợi ý, chốt lại cách hay để cả lớp cùng học tập.
Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó khăn, vượt lên trong học tập.
Hoạt động 2: Thực hành. 
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm lập kế hoạch giúp đỡ những bạn HS nghèo. HS có hoàn cảnh khó khăn ở lớp, ở trường, ở địa phương theo mẫu cho trước.
GV nhận xét, kết luận chung.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
 5. Tổng kết – Dặn dò :
GV đánh giá, nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: bài tập 3.
 Hát 
H trả bài.
H chú ý lăng nghe.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
+ Kể chuyện.
+ Đóng vai
HS lắng nghe.
HS trình bày phần gợi ý của bài tập 4 lên phiếu.
+ Em đã bao giờ gặp khó khăn trong học tập chưa?
+ Em đã khắc phục và vượt qua như thế nào?
+ Chia sẽ với các bạn điều đó.
4 HS.
 Hoạt động lớp.
H thực hiện các biện pháp để khắc phục, khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
Các nhóm thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn HS gặp khó khăn đã được xây dựng.
Tập làm văn
Tóm tắt truyện 
. Mục tiêu :
Kiến thức : H hiểu thế nào là tóm tắt truyện, cách tóm tắt truyện.
Kỹ năng : Biết tóm tắt nội dung 1 câu chuyện đã nghe.
3. Thái dộ : Giáo dục H lòng nhân ái, yêu thương con người.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
 Cốt truyện: “ Thạch Sanh chém trăn tinh”.
HS : Đọc lại truyện.III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Cốt truyện. 
Cốt truyện là gì? Cốt truyện có mấy phần?
BT2 làm miệng.
Xếp lại các sự việc trong truyện “ Cây khế” cho thành 1 cốt truyện.
Giới thiệu bài :
 Khi kể chuyện, có khi ta phải kể tóm tắt để trong một thời gian ngắn vẫn giúp người nghe nắm được cốt truyện. Cũng có khi để ghi lại nội dung quan trong nhất của một truyện đọc, ta cũng cần ghi tóm tắt truyện, cách tóm tắttruyện.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
Bài 1:
GV chốt: Truyện “ 1 người chính trực” được chia làm 2 đoạn ứng với 2 sự việc chính.
Đoạn 1 : Từ đầu  vua Lí Cao Tông
Đoạn 2 : Còn lại.
Bài 2:
 GV chốt theo :
Các sự việc chính
Tóm tắt nội dung mỗi sự việc chính.
Bài 3:
Thế nào là tóm tắt truyện.
Cách tóm tắt truyện ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
GV hướng dẫn H rút ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Gợi ý : dựa trên 5 câu hỏi đã xác định cốt truyện trong tiết trước để tóm tắt câu chuyện trong khoảng 10 câu.
GV chốt.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Thi đua : “ Tóm tắt truyện cho ấn tượng “.
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò:
+ Hoàn thành BT
+ Chuẩn bị : kiểm tra viết thư .
 Hát 
1 H đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 H đọc yêu cầu.
Cả lớp làm việc cá nhân.
1 H đọc yêu cầu.
Cả lớp làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
1 H đọc yêu cầu 
Tóm tắt truyện là kể lại câu chuyện một cách ngắn gọn nhờ lược bớt các chi tiết phụ, nhưng không thay đổi cốt truyện và ý nghĩa của nó.
Chia câu chuyện thành các đoạn 
Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn.
Tóm tắt những sự việc chính bằng một đến hai câu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
3, 4 H đọc nội dung ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 H đọc yêu cầu.
HS xem cốt truyện “ Thạch sanh chém Trăn tinh “ trên bảng phụ.
HS làm việc cá nhân.
Trình bày nội dung tóm tắt của truyện.
Cả lớp nhận xét.
Đại diện dãy lên trình bày.
Lớp nhận xét. 
Toán
Giây – thế kỉ.
I. Mục tiêu :
Học sinh biết đơn vị đo thời gian, giây, thế kỉ.
Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
Biết xác đinh một năm cho trước thuộc thế kỉ thứ mấy ?
II. Chuẩn bị :
GV : Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
	 Bảng vẽ sẵn trục thời gian.
HS : SGK + đồng hồ.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Sửa bài tập số 4.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài :
Các em sẽ học cách tính thời gian qua bài Giây – Thế kỉ.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Giới thiệu giây.
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.
GV ghi bảng:
	1phút = 60giây
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ.
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ.
Ghi bảng:
	1 thế kỉ = 100 năm
GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu ghi tóm tắt lên bảng:
	Từ năm 1 ® năm 100 là thế kỉ 1 
GV hỏi: năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
Năm 1990 thuộc thế kỉ nào?
Hiện nay là thế kỉ nào?
Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài tập 1:
GV hướng dẫn.
	1phút = 60 giây
	1phút 6giây 	= 60giây + 6giây 
	= 	66giây
GV nhân xét.
+ Bài tập 2:
GV hướng dẫn H cách tính.
Lưu ý cách trừ:
	2004 – 1917 = ?
GV nhận xét.
+ Bài tập 3:
GV hướng dẫn cách làm.
GV nhận xét sửa bài.
Hoạt động 4: Củng cố.
GV cho H nhắc lại.
	1giờ = 60phút
	1phút = 60giây
	1 thế kỉ = 100 năm 
5. Tổng kết – Dặn dò :
GV đánh giá nhận xét tiết học.
Dăn HS học bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
 Hát 
HS lên bảng sửa bài.
	Số gam bánh:
	 500 ´ 4 = 2000 (g)
	Số gam kẹo:
	 200 ´ 5 = 1000 (g)
	Số gam bánh kẹo:
	 2000 + 1000 = 3000 (g)
	Đổi 3000g = 3kg
	Đáp số: 3kg
HS lắng nghe.
 Hoạt động lớp.
HS quan sát của kim giờ, kim phút và nêu:
	1giờ = 60phút.
 1 phút, tức là 60 giây.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
100 năm (1 thế kỉ).
HS nhắc lại.
Thế kỉ XX
Thế kỉ XX
Thế kỉ XXI
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài
HS tính ra kết quả rồi điền vào chỗ chấm.
	1phút 6giây = 66giây 
Tương tự cho các bài tập còn 
 - Năm 1917 thuộc thế kỉ XX
H đọc đề.
Quan sát trả lời.
Điền kết quả, tên  thích hợp vào chỗ chấm.
 Hoạt động lớp
HSnhắc lại nhiều lần.
HS tự nêu năm sinh của mình và cho biết em sinh ra trong thế kỉ nào?
GV hướng dẫn HS làm bài trong vở bài tập.
Khoa học
 Tại sao cần phối hợp đạm đ v và đạm tv.
I. Mục tiêu :
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
 - Nêu ích lợi của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm gia súc , gia cầm .
II. Chuẩn bị :
GV : Tranhvẽ/ 18 SGK, phiếu học tập, giấy khổ to.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
Thế nào là bữa ăn cân đối?
Nhận xét- đánh giá
3. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm.
Tổ chức trò chợi: “ Thi kể tên”
Chia lớp làm 2 đội
Thời gian chơi tối đa 10 phút
GV tuyên dương đội thắng	
Hoạt động 2: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật.
Yêu cầu lớp cùng đọc lại danh sách tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm.
Trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc ăn đạm thực thực vật?
Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên tăng cường ăn cá?
Hoạt động 3: Củng cố
GV giải thích tại sao nên hoặ không nên ăn cá nhỏ ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Tại sao nên sử dụng các chất béo hợp lí;nên sử dụng muối I-ốt; không ăn mặn ?
 Hát 
HS nêu
 Nhận xét – bổ sung .
Mỗi đội cử 1 bạn ghi tên các món ăn mà đội mình đã nói vào giấy to
Đại diện trình bày .
VD: gà rán, cá kho, đậu thịt kho, canh chua, đậu phộng , muối mè 
 Nhận xét – bổ sung .
 Hoạt động lớp.
Hai đội treo bảng danh sách tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng.
Hoạt động lớp, nhóm
- HS đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi . (Nội dung phần Ghi nhớ )
HS đọc và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
HS đọc các thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_dep_3_cot.doc