Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản hay)

I. Mục đích - Yêu cầu

1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.

2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng

II. Đồ dùng dạy học.

 GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1. Ổn định tổ chức :Hát đầu giờ

2. KT Bài cũ:

Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. HD2 Hs nhớ - viết

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn :Ngày  tháng 8 năm 2009:
 Ngày giảng :Thứ hai ngày  tháng năm 2009.
	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
	Tuần 4: Tập đọc 
Tiết 7:Bài 7: Một người chính trực
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ:
	- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
	- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
+ Cho Hs luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm.
+ Cho Hs đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
+ Cho Hs đọc theo cặp.
+ Cho Hs đọc toàn bài.
+ T đọc mẫu
- 3Hs đọc nối tiếp
- Lớp nx
- 3 H sđọc
- Hs đọc trong N3
- 1 - 2 Hs
*Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
- Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- Nêu ý 2
* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
- Nêu ý 3
* Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
*ý nghĩa: Mđ,yc.
* Đọc diễn cảm.
+ Cho Hs đọc bài
+ Cho Hs nhận xét về cách đọc.
- 3 Hs đọc nối tiếp
+ Cho Hs đọc bài
+ HD2 đọc diễn cảm đoạn 3
+ T đọc mẫu
- 3 Hs đọc nối tiếp
+ Gọi Hs đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho Hs thi đọc diễn cảm
- 3- 4 Hs
- Lớp nghe, bình chọn
4. Củng cố:
	- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
5. Dặn dò:
	- NX giờ học. VN ôn lại bài.
Toán
Tiết 16:Bài 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2.KT Bài cũ:
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
3. Bài mới:
a. So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- T viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
b. Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn bé
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
c. Luyện tập:
Bài số 1.
- Hs làm SGK - nêu miệng
- Cho Hs đọc y/c bài tập
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
8754 < 87540
Bài số 2:
- Hs làm vở.
- Hs đọc yêu cầu.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
 8316; 8136; 8361
8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
bé và ngược lại ta làm TN?
Bài số 3: 
- Hs đọc yêu cầu
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- T đánh giá chung
1984; 1978; 1952; 1942
- Hs chữa bài
- Lớp nx.
4.Củng cố :
	- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
- NX giờ học.
5. Dặn dò:
VN xem lại bài.
Chính tả
Tiết 4 : Bài 4: Truyện cổ nước mình
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ:
Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD2 Hs nhớ - viết
- Gọi Hs đọc y/c của bài.
- Gọi 1 Hs đọc bài thơ.
- 1 Hs đọc 
- Hs đọc thuộc lòng 1-2 Hs
Lớp đọc thầm
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho Hs viết bài
- Hs nêu cách viết
- Hs tự làm bài
c. Luyện tập:
- T cho Hs đọc bài tập
- Nhắc Hs khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- T đánh giá.
- Hs đọc y/c
- Hs làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nx
4. Củng cố:
- NX qua bài viết.
5. Dặn dò:
	- VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả.
 Ngày soạn :Ngày  tháng  năm 200
 Ngày giảng :Thứ ba ngày .. tháng 9 năm 2009
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Luyện từ và câu:
Tiết 7: Bài 7: Từ ghép và từ láy
I. Mục đích - yêu cầu
1. Nắm được 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy - học
- Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhật xét.
- Gọi Hs đọc bài.
- 1 Hs đọc y/c lớp đọc thầm.
- Hs làm bài tập.
- Từ nào là từ phức?
- Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.
-Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
- Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối).
* Có mấy cách chính tạo từ phức? Đó là những cách nào?
* Hs nêu ghi nhớ.
c. Luyện tập:
Bài số 1: 
- HD Hslàm bài.
- Cho Hs chữa bài 
 + Từ ghép
- Hs đọc nội dung y/c bài tập
- Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
 + Từ láy
- Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy.
- Nô nức.
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
Bài tập 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
 Từ ghép: Ngay
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ.
 Từ phức: Thẳng
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp.
 Từ láy: + Ngay
 + Thẳng
 + Thật
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn, thẳng thím.
Thật thà.
4. Củng cố:
Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào?
-Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc
	Toán	
Tiết 3:Bài 17: Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ:
Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
3. Bài mới:
a. B ài số 1:
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 
3 csố
+ Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố
- Hs làm bảng con
- 1 Hs đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
Bài số 2: (có thể giảm)
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số.
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số.
- Có 10 số có 1 chữ số: 0-9
- Có 90 số có 2 chữ số: 10-99
- Hs làm vở
Bài số 3:
- BT y/c gì?
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn?
0
- Viết chữ số thích hợp vào o
9
859 67 < 859167
609608 < 60960
 Bài số 4:
- Bài y/c gì?
- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
Bài số 5:
Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
- Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
4. Củng cố:
- Cách so sánh 2 số TN.
- NX giờ học.
5. Dặn dò:
VN xem lại bài tập đã làm.	
 Lịch sử
Tiết 4: Bài 4: nước Âu lạc
I. Mục tiêu.
Sau bài học học sinh nêu được:
- Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).
- Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại.
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KTBài cũ:
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.HĐ1:Sự ra đời của nước Âu Việt:
* Mục tiêu H hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời 
gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
* Cách tiến hành: 
- Hs thảo luận N3.
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán ... 
3. Luyện tập:
Bài số 1:
- Gọi Hs đọc bài tập
+ Bánh trái chỉ loại bánh nào?
- Hs nêu yc
- Chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán?
- Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn
-Từ nào có nghĩa tổng hợp?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
- Từ bánh trái.
- Từ bánh rán.
Từ ghép có mấy loại
- Có 2 loại: Ghép tổng hợp
 Ghép phân loại 
Bài số 2:
- T cho Hs nêu yc bài tập
* Từ ghép có nghĩa phân loại.
- Hs làm bài.
* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
* Từ ghép có nghĩa tổng hợp
* Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc
Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp?
Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Xếp các từ láy trongđoạn văn sau vào nhóm thích hợp.
*Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu
* Nhút nhát
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
* Lạt xạt, lao xao
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần
* Rào rào
Thế nào là từ láy?
4. Củng cố - dặn dò: 
- Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại? Nhận xét giờ học.
Khoa học
Tiết 8: Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
 và đạm thực vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình 18, 19 SGK.
Hs: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành:
- T phổ biến luật chơi, cách chơi
- T tổ chức cho H chơi (5')
- T đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm
- á thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
 HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* Mục tiêu:
 - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV
- T phát phiếu TL
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV?
- Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ as thảo luận
- Hs nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- Hs thảo luận N3
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- T cho các nhóm trình bày.
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* Hs nêu mục "Bạn cần biết"
HĐ3: Hoạt động nối tiếp.
 - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học.
 Địa lí
Bài 4: Hoạt động sản xuất của ngời dân
ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, H biết:
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu đợc quy trình sản xuất ra phân lân
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con ngời ở Hoàng Liên Sơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh khai thác khoáng sản.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân c, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS.
3. Bài mới:
a. HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc.
* Mục tiêu: 
	H nắm đợc nghề nông là chính của ngời dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của ngời dân HLS.
* Cách tiến hành:
+ Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính?
- Ruộng bậc thang đợc làm ở đâu?
- Nghề nông nghiệp; thủ công.
Nghề nông nghiệp là chính
- ở sờn núi
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Giúp cho giữ nớc và chống xói mòn.
- Ngời dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
- Trồng lúa, trồng ngô,...
- Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em.
- Sa Pa, Bắc hà, Mờng khơng.
* KL: Ngời dân HLS thờng trồng 
 lúa ở đâu?
- Hs nêu 3- 4 H nhắc lại
b. HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
+ Cho Hs quan sát tranh ảnh
- Hs thảo luận nhóm 3
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
- Bàn nghế tre, trúc của ngời Tày, hàng dệt thêu của ngời Thái, ngời Mờng.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* KL: Nghề thủ công của ngời dân HLS có gì tiêu biểu.
- 3đ4 Hs nhắc lại
c. HĐ3: Khai thác khoáng sản.
* Mục tiêu: - Kể đợc tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân.
* Cách tiến hành
- Cho Hs quan sát tranh ảnh.
- Hs quan sát hình 3
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS
- Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm...
- ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào đợc khai thác nhiều nhất?
- Apatít
- Quặng Apatít dùng để làm gì?
- Để làm phân bón
- Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng.
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục...
- Cho H quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.
- H nêu: Quặng KT đlàm giàu quặng sx ra phân lân đ phân lân
- Ngoài KT khoáng sản ngời dân miền núi còn khai thác những gì?
- Lâm sản
* KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
- 3đ 4 H nhắc lại
4. Hoạt động nối tiếp.
Ngời dân ở HLS làm những nghề gì?
 Nhận xét giờ học.
 Ngày soạn :Ngày .. tháng 9 năm 2009:
 Ngày giảng :Thứ sáu ngày  tháng 9 năm 2009.
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 	 Toán
Tiết 20 : Bài 20: Giây - Thế kỷ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
II. Đồ dùng dạy học.
	GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
H : Đồ dùng học tập.
III. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu về giây:
- Cho Hs quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- Hs quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian?
- Được 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ.
- Đi 60 vạch 60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút
1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 
60 giây
- 1 phút = ? giây
1 phút = 60 giây
b. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- Hs nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
c. Luyện tập:
* Bài số 1:
Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn?
- Hs làm vào v ở
phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
* Bài số 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- Thế kỷ 19 (XIX)
- CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ 20 (XX)
* Bài số 3:
- Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
NX giờ học.
 .
 Tiết 2: Tập làm văn
Bài 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức :Hát đầu giờ
2. KT Bài cũ: 
	Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn XD cốt truyện :
* Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề
- GVgạch chân những từ quan trọng.
- Hs đọc đề bài
* Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho Hs đọc gợi ý 1 và 2
- Cho Hs nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 Hs đọc nối tiếp
- Hs nêu
* Thực hành XD cốt truyện
- Cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 Hs làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
- Gv cho Hs kể theo N3
- Cho Hs thi kể trước lớp.
- Hs thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn
- Cho Hs viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.
	Tuần 4: Sinh hoạt 
 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 4
A. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : 
- Thấy đợc các ư u điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại .
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . 
B. Chuẩn bị :
 Lớp trởng và các tổ trởng tổng hợp sơ kết tuần .
C . Các hoạt động dạy học :
 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục ..
 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trờng hợp vi phạm tuần trớc .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3 . Tiến hành buổi sơ kết :
a) Lớp trởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần .
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trớc cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I . Sơ kết : 
1 . Đạo đức : - Ưu điểm : 
 - Tồn tại :. 
2 . Học tập : - Ưu điểm : 
 - Tồn tại :.
c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trờng hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại :
 - Chuyên cần : 
 - Các hoạt động tự quản : 
 - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : 
d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng .
 4 . Đề nghị : - Tuyên dơng :
 - Phê bình ,nhắc nhở : 
 4. Phương hướng : 
 -Lớp thảo luận, thống nhất phơng hớng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 
 5. Dặn dò : * GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trớc lớp .
 - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • dochoc.doc