Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản tổng hợp 2 cột)

TiÕt 4: Tập Đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK

- Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009
TiÕt 2: Toán	
SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ
CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống hoá số kiến thức ban đầu về 
- Các so sánh hai số tự nhiên 
- Đặc điểm về các số tự nhiên
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
Ho¹t ®éng : So sánh các số tự nhiên:
a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì
- GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231 Rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
- Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên
b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì 
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99
- Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
- GV y/c HS rút ra kết luận 
- GV viết lên bảng các cặp số:
 123 và 456 ; 1891 và 7578
- GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
- GV y/c HS nêu lại kết luận về cách sè sánh 2 số tự nhiên với nhau
c) So sánh hai số trong dẫy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên 
- Hãy so sánh 5 và 7
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước lớn hơn hay bé hơn số đứng sau
- Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên
- Y/c HS so sánh 4 và 10
2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại
- Y/c HS nhắc lại kết luận
Ho¹t ®éng 3: Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và 2410
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình 
- GV Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình
- Nhận xét và cho điểm
Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 
+ 
- Chúnh ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100)
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn
- HS so sánh và nêu kết quả:
123 7578
- Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau
- So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 , 456
- HS nêu như phần bài học SGK
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
- 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau
- 1 HS lên bảng vẽ 
- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn 
7698 , 7896 , 7968
- HS nhắc lai kết luận như trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách so sánh 
- Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Y/c xết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Chúng ta phải so sánh số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT
TiÕt 4: Tập Đọc 	
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 
Nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc
 Ho¹t ®éng : Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK 
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến thành làm quan thời nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 nói ý gì?
- Ghi nội dung của bài thơ
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Gọi HS phát biểu 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Nhận xét bài đọc của bạn
- 3 HS đọc theo trình tự
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Làm quan triều Lý
+ Ông là người nổi tiêngs chính trực
- Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. 
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được
+ Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá 
+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc 
- Cách đọc (như đã nêu)
- Lắng nghe
- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
TiÕt 5: Chính tả 	
TRUYỆN CỔ NƯỚC M×NH
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi đến nhận mặt ông cha ta của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng 
II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo 
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài 
Ho¹t ®éng 1: HD viÕt bµi
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Soát lỗi và chấm bài
Ho¹t ®éng 1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng 
- Gọi HS nhận xét sữa bài 
- Chốt lại lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại câu văn
Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
+Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng
- HS viÕt bµi , so¸t lçi
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Dùng bút chì viết vào vở BTVN
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng 
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009
TiÕt 2: Luyện từ và câu	
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách tạo từ phức tiếng việt:
- Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ
- Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặc câu 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của một câu mà em thích 
* Giới thiệu bài: 
 Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý 
- Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Ho¹t ®éng 3: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài 
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 
Ho¹t ®éng nèi tiÕp
+ Từ ghép là gì? Lấy ví dụ
+ Từ lấy là gì? Lấy ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện y/c 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im 
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
+Cổ: có từ xa xưa, lâu đời 
+ Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ 
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài 
- Nhận đồ dùng học tập
- Hoạt động trong nhóm
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung
- Chữa bài 
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Hoạt động trong nhóm 
- Dán phiếu nhận xét bổ sung
- Đọc lại các từ trên bảng
- 2 HS thực hiện y/c 
TiÕt 3: Toán	
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
- Luyện vẽ hình vuông 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạ ... kể trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung
- HS tự trả lời
Tiết 5: KĨ THUẬT 
KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 -Biết cách khâu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Một mảnh vải sợi bông có kích thước 10 x 15 cm .
Kim khâu, chỉ khâu.
Bút chì, thước kẻ, kéo.
Một tờ giấy kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk.
Kiểm tra đồ dùng
* Giới thiệu bài và ghi bài
Hoạt động 2: làm việc cả lớp
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu .
 *Cách tiến hành:
 - Gv hướng dẫn mẫu khâu thường.
 *Kết luận:như mục 1 của phần ghi nhớ
Hoạt động 2: 
 *Mục tiêu: Thao tác kỹ thuật
 *Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 1 sgk để nêu cách cầm kim, cầm vải.
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b để thực hiện thao tác lên, xuống kim.
 *Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ.
 Đọc lại phần ghi nhớ mục 1 trong sgk.
Ho¹t ®éng nèi tiÕp
Củng cố: nêu lại phần ghi nhớ.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau:như bài trước.
Nhắc lại
Hs quan sát hình 3a, 3b sgk
Hs đọc
Hs quan sát hình 1/sgk
Hs quan sát hình 2a, 2b sgk và lên thao tác.
Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009
TiÕt 2: Toán	
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lơns của đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam(hg). Quan hệ dag, hg và gam với nhau
- Nắm được tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- Nhận xét cho điểm HS
*Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
Ho¹t ®éng 2: Giới thiệu ®ề-ca-gam, héc-tô-gam
a) Giới thiệu về đề-ca-gam
1 đề-ca-gam nặng 10 gam
1 đề-ca-gam viết tắc là dag
- GV viết lên bảng 10g = 1dag
b) Giới thiệu về héc-tô-gam
- héc-tô-gam viết tắc là hg
- 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g
Ho¹t ®éng 3: Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng 
- Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
- Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
GV viết vào cột dag: 1dag = 10g
- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo
Ho¹t ®éng 4: Luyện tập
Bài 1: 
- GV viết lên bảng 7kg = g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi 
- Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét 
- GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi
+ 7kg = 7000g
- Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GVnhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả 
Bài 3:
- GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo rồi mới so sánh 
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS 
Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- HS nghe giới thiệu
- HS đọc
- 2 đến 3 HS kể trước lớp 
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự
- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg
- HS đổi và nêu kết quả 
- Theo dõi GV hướng dẫn cách đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
TiÕt 3: Địa lý	
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài nàyHS biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
- Dựa vào tranh vẻ để tìm ra kiến thức 
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- Kể một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn? Bản làng nằm ở đâu?
- Vì sao dân tộc Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
 Giới thiệu bài: 
 Ho¹t ®éng 2: - Làm việc cả lớp
1/Trồng trọt trên đất dốc:
- Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời:
- Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì? ở đâu?
+ Tìm vÞ trí hình 1 trên bảng đồ
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang 
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở trên ruộng bậc thang?
2/ Nghề thủ công truyền thống:
Bước 1: 
- Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng?
- Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm?
- Hàng thổ cẩm dùng làm gì?
Bước 2: 
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả 
3/ Khai thác khoáng sản:
Bước 1: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ?
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
Bước 2: HS trả lời các ý kiến trên
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Lúa, ngô, chè, trên ruộng bậc thang, nương rẫy
+ Sườn núi
- Giữ nước chống xói mòn 
- Trồng lúa nước
Làm việc nhóm 2
Thảo luận theo các gợi ý
Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên:
+ Dệt, may, theo 
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
+ Khăn, mũ, túi, thảm 
- HS quan sát hình 3
- A-pa-tit, chì, kẽm 
- A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78
- Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học
- Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính
TiÕt 4: Tập làm văn	
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Tưởng tượng và tạo lập1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn, sinh động
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý 
- Giấy khổ lớn + bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào?
- Gọi 1 HS kể lại chuyện cây khế 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn làm bài tập:
a) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài 
- Hỏi: + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
b) Lựa chọn chgủ đề và xây dựng cốt truyện:
- GV y/c HS chọn chủ đề
- Gọi HS đọc gợi ý 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
+ Người mẹ ốm ntn?
+ Người con chăm sóc mẹ ntn?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gập những khó khăn gì?
+ Người con đã quyết tâm ntn?
+ Bà tiên đã giúp 2 mẹ con ntn?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung trực của người con?
+ Cậu bé đã làm gì?
c) Kể chuyện:
- Kể trong nhóm 
+ Y/c HS kể trong nhóm theo tình huống mình chon dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lược 1 HS kể theo tình huống 1 và 1 HS kể theo tình huống 2
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể bạn 
- Nhận xét cho điểm HS 
Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- 1 HS trả lời câu hỏi
- 1 HS kể lại
- Lắng nghe
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe
+Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện
+ Lắng nghe
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình
- 2 HS đọc thành tiếng 
- HS hội ý và trả lời 
- Kể chuyện trongg nhóm. 1 HS kể, các em khác lắng nghe bổ sung góp ý cho bạn
- 8 đến 10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra 1 bạn kể hay nhất
TiÕt 5: Khoa häc 
 T¹i sao cÇn ph¶i ¨n phèi hîp ®¹m ®éng vËt 
vµ ®¹m thùc vËt
I- Môc tiªu: 
Giúp HS:
- Nêu các món thức ăn chứa nhiều chất đạm 
- Giải thích vì sao cần phải ăn phối hợp đạm động nvật và đạm thực vật
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá 
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK
- Pho to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưõng của một số thức ăn chứa chất đạm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò
+ Hỏi: hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài học
Ho¹t ®éng 2: Trò chơi : Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV tiến hành trò chơi theo các bước: 
+ Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một thức ăn
GV cùng các trọng tài công bố kết quả của 2 đội 
+ Tuyên dương đội thắng cuộc 
Ho¹t ®éng 3: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- GV treo bảng thôn tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và y/c HS đọc 
- GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm
+ Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK
+ Những thức ăn nào vừa chất đạm động vật vừa chất đạm thực vật
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật 
+ Vì sao ta nên ăn nhiều cá 
- Sau 5 đến 7 phút GV y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục bạn cần biết 
- GV kết luận
Ho¹t ®éng 4: Cuộc thi: tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- GV tổ chức cho HS thi kể về các
 món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
HS chuẩn bị giới thiệu món ăn đó?
+ Gọi HS trình bày
+ Nhận xét, tuyên dương 
Ho¹t ®éng nèi tiÕp
 Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà xem trước bài 9
- 2 HS lên bảng 
+ Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật
+ Chia đéi và cử trọng tài của mình
+ HS lên bảng viết các món ăn: gà rán, cá kho 
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo
+ Hoạt động trong nhóm ttheo hướng dẫn của GV
+ Chia nhóm và thảo luận
- Trả lời các câu hỏi
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_tong_hop_2_cot.doc