TiÕt 4: Tập Đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009 TiÕt 2: Toán SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá số kiến thức ban đầu về - Các so sánh hai số tự nhiên - Đặc điểm về các số tự nhiên II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Ho¹t ®éng : So sánh các số tự nhiên: a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì - GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231 Rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn - Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì? - Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99 - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì? - GV y/c HS rút ra kết luận - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456 ; 1891 và 7578 - GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 - GV y/c HS nêu lại kết luận về cách sè sánh 2 số tự nhiên với nhau c) So sánh hai số trong dẫy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên - Hãy so sánh 5 và 7 - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước lớn hơn hay bé hơn số đứng sau - Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên - Y/c HS so sánh 4 và 10 2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên : - Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại - Y/c HS nhắc lại kết luận Ho¹t ®éng 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và 2410 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Y/c HS làm bài - Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình - GV Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì? - Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình - Nhận xét và cho điểm Ho¹t ®éng nèi tiÕp - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HS nối tiếp phát biểu ý kiến + 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 + - Chúnh ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn - 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100) - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn - HS so sánh và nêu kết quả: 123 7578 - Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau - So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 , 456 - HS nêu như phần bài học SGK - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, - 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5 - Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau - 1 HS lên bảng vẽ - 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 + Theo thứ tự từ bé đến lớn 7698 , 7896 , 7968 - HS nhắc lai kết luận như trong SGK - 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu cách so sánh - Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Chúng ta phải so sánh các số với nhau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Y/c xết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Chúng ta phải so sánh số với nhau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT TiÕt 4: Tập Đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu - Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm HS * Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc Ho¹t ®éng : Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: + Tô Hiến thành làm quan thời nào ? + Mọi người đánh giá ông là người ntn? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? + Đoạn 1 kể chuyện gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao? + Đoạn 2 ý nói đến ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? + Đoạn 3 nói ý gì? - Ghi nội dung của bài thơ c. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS phát biểu - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc GV đọc mẫu - Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay - Y/c HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm HS Ho¹t ®éng nèi tiÕp - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Nhận xét bài đọc của bạn - 3 HS đọc theo trình tự - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Làm quan triều Lý + Ông là người nổi tiêngs chính trực - Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được + Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Cách đọc (như đã nêu) - Lắng nghe - Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc TiÕt 5: Chính tả TRUYỆN CỔ NƯỚC M×NH I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi đến nhận mặt ông cha ta của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài Ho¹t ®éng 1: HD viÕt bµi - Gọi HS đọc đoạn thơ - Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Đọc cho HS viết vào vở - Soát lỗi và chấm bài Ho¹t ®éng 1: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng - Gọi HS nhận xét sữa bài - Chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại câu văn Ho¹t ®éng nèi tiÕp - Nhận xét tiết học - HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ +Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng - HS viÕt bµi , so¸t lçi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Dùng bút chì viết vào vở BTVN - Nhận xét, bổ sung bài của bạn - Chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009 TiÕt 2: Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu: - Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách tạo từ phức tiếng việt: - Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ - Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặc câu II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của một câu mà em thích * Giới thiệu bài: Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc ví dụ gợi ý - Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ Ho¹t ®éng 3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu - Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng Ho¹t ®éng nèi tiÕp + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ + Từ lấy là gì? Lấy ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện y/c - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im + Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện +Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài - Nhận đồ dùng học tập - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Chữa bài - 1 HS đọc y/c trong SGK - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu nhận xét bổ sung - Đọc lại các từ trên bảng - 2 HS thực hiện y/c TiÕt 3: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên - Luyện vẽ hình vuông II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ II/ Các hoạt động dạ ... kể trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung - HS tự trả lời Tiết 5: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. -Biết cách khâu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một mảnh vải sợi bông có kích thước 10 x 15 cm . Kim khâu, chỉ khâu. Bút chì, thước kẻ, kéo. Một tờ giấy kẻ ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk. Kiểm tra đồ dùng * Giới thiệu bài và ghi bài Hoạt động 2: làm việc cả lớp *Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu . *Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn mẫu khâu thường. *Kết luận:như mục 1 của phần ghi nhớ Hoạt động 2: *Mục tiêu: Thao tác kỹ thuật *Cách tiến hành: - Hướng dẫn hs quan sát hình 1 sgk để nêu cách cầm kim, cầm vải. - Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b để thực hiện thao tác lên, xuống kim. *Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ. Đọc lại phần ghi nhớ mục 1 trong sgk. Ho¹t ®éng nèi tiÕp Củng cố: nêu lại phần ghi nhớ. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau:như bài trước. Nhắc lại Hs quan sát hình 3a, 3b sgk Hs đọc Hs quan sát hình 1/sgk Hs quan sát hình 2a, 2b sgk và lên thao tác. Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009 TiÕt 2: Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lơns của đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam(hg). Quan hệ dag, hg và gam với nhau - Nắm được tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - Nhận xét cho điểm HS *Giới thiệu bài: nêu mục tiêu Ho¹t ®éng 2: Giới thiệu ®ề-ca-gam, héc-tô-gam a) Giới thiệu về đề-ca-gam 1 đề-ca-gam nặng 10 gam 1 đề-ca-gam viết tắc là dag - GV viết lên bảng 10g = 1dag b) Giới thiệu về héc-tô-gam - héc-tô-gam viết tắc là hg - 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g Ho¹t ®éng 3: Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng - Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag? GV viết vào cột dag: 1dag = 10g - Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo Ho¹t ®éng 4: Luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng 7kg = g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi - Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét - GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi + 7kg = 7000g - Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - GVnhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả Bài 3: - GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo rồi mới so sánh - Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS Ho¹t ®éng nèi tiÕp: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - HS nghe giới thiệu - HS đọc - 2 đến 3 HS kể trước lớp - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự - Yến, tạ, tấn - 10g = 1 dag - 10dag = 1hg - HS đổi và nêu kết quả - Theo dõi GV hướng dẫn cách đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT TiÕt 3: Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ Mục tiêu: Học xong bài nàyHS biết: - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn - Dựa vào tranh vẻ để tìm ra kiến thức II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - Kể một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn? Bản làng nằm ở đâu? - Vì sao dân tộc Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? Giới thiệu bài: Ho¹t ®éng 2: - Làm việc cả lớp 1/Trồng trọt trên đất dốc: - Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời: - Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì? ở đâu? + Tìm vÞ trí hình 1 trên bảng đồ - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang - Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở trên ruộng bậc thang? 2/ Nghề thủ công truyền thống: Bước 1: - Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng? - Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm? - Hàng thổ cẩm dùng làm gì? Bước 2: - Tổ chức cho HS trình bày kết quả 3/ Khai thác khoáng sản: Bước 1: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ? - Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? - Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? để làm gì? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? Bước 2: HS trả lời các ý kiến trên - Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính? Ho¹t ®éng nèi tiÕp: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS trả lời, lớp nhận xét - Lúa, ngô, chè, trên ruộng bậc thang, nương rẫy + Sườn núi - Giữ nước chống xói mòn - Trồng lúa nước Làm việc nhóm 2 Thảo luận theo các gợi ý Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên: + Dệt, may, theo + Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ + Khăn, mũ, túi, thảm - HS quan sát hình 3 - A-pa-tit, chì, kẽm - A-pa-tit làm phân lân - HS mô tả theo H3/78 - Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học - Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính TiÕt 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Tưởng tượng và tạo lập1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn, sinh động II/ Đồ dung dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý - Giấy khổ lớn + bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào? - Gọi 1 HS kể lại chuyện cây khế - Nhận xét, cho điểm từng HS * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn làm bài tập: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài - Hỏi: + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì? b) Lựa chọn chgủ đề và xây dựng cốt truyện: - GV y/c HS chọn chủ đề - Gọi HS đọc gợi ý - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng + Người mẹ ốm ntn? + Người con chăm sóc mẹ ntn? + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gập những khó khăn gì? + Người con đã quyết tâm ntn? + Bà tiên đã giúp 2 mẹ con ntn? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? + Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung trực của người con? + Cậu bé đã làm gì? c) Kể chuyện: - Kể trong nhóm + Y/c HS kể trong nhóm theo tình huống mình chon dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lược 1 HS kể theo tình huống 1 và 1 HS kể theo tình huống 2 - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể bạn - Nhận xét cho điểm HS Ho¹t ®éng nèi tiÕp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 1 HS trả lời câu hỏi - 1 HS kể lại - Lắng nghe - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe +Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện + Lắng nghe - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời tiếp nối theo ý mình - 2 HS đọc thành tiếng - HS hội ý và trả lời - Kể chuyện trongg nhóm. 1 HS kể, các em khác lắng nghe bổ sung góp ý cho bạn - 8 đến 10 HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra 1 bạn kể hay nhất TiÕt 5: Khoa häc T¹i sao cÇn ph¶i ¨n phèi hîp ®¹m ®éng vËt vµ ®¹m thùc vËt I- Môc tiªu: Giúp HS: - Nêu các món thức ăn chứa nhiều chất đạm - Giải thích vì sao cần phải ăn phối hợp đạm động nvật và đạm thực vật - Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK - Pho to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưõng của một số thức ăn chứa chất đạm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cò + Hỏi: hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu? + Nhận xét cho điểm HS * Giới thiệu bài học Ho¹t ®éng 2: Trò chơi : Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm - GV tiến hành trò chơi theo các bước: + Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn + Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một thức ăn GV cùng các trọng tài công bố kết quả của 2 đội + Tuyên dương đội thắng cuộc Ho¹t ®éng 3: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - GV treo bảng thôn tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và y/c HS đọc - GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm + Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK + Những thức ăn nào vừa chất đạm động vật vừa chất đạm thực vật + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật + Vì sao ta nên ăn nhiều cá - Sau 5 đến 7 phút GV y/c đại diện nhóm lên trình bày - GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục bạn cần biết - GV kết luận Ho¹t ®éng 4: Cuộc thi: tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật HS chuẩn bị giới thiệu món ăn đó? + Gọi HS trình bày + Nhận xét, tuyên dương Ho¹t ®éng nèi tiÕp Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS về nhà xem trước bài 9 - 2 HS lên bảng + Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật + Chia đéi và cử trọng tài của mình + HS lên bảng viết các món ăn: gà rán, cá kho + 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo + Hoạt động trong nhóm ttheo hướng dẫn của GV + Chia nhóm và thảo luận - Trả lời các câu hỏi - 2 HS đọc to cho cả lớp nghe - Hoạt động theo hướng dẫn của GV
Tài liệu đính kèm: