Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Lê Văn Lưỡng - Trường Tiểu học Hàm Nghi

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Lê Văn Lưỡng - Trường Tiểu học Hàm Nghi

Buổi sáng:

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Lê Văn Lưỡng - Trường Tiểu học Hàm Nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Ngày soạn: 18/9/2010
 Ngày dạy: Thứ hai/20/9/2010
Buổi sáng:
Tiết 1: CHÀO CỜ 
Tiết 2: Đạo đức 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 (Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
 + Yêu cầu HS đọc tình huống.
 + HS nêu cách giải quyết.
 - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 - GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
 ( Bài tập 3- SGK /7) 
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
( bài tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn ...
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 - Thực hiện những biện pháp đã đề ra .
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày 
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
Tiết 3: Toán 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.
- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 15. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. So sánh số tự nhiên: 
 * Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
? Số 99 có mấy chữ số ?
? Số 100 có mấy chữ số ?
? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 ? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 ? Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 ? Hãy so sánh 5 và 7.
 ? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?
 ? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 ? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 ? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 ? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 ? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 ? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 ? Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
 - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 d. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1(cột 1)
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2(a,c)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3a:
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi để nhận xét. 
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 4578 
- HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.
- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- H/D HS trả lời như SGV.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 
123 1 nên 456 > 123.
- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
- 1 HS lên bảng vẽ.
4 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
- HS nhắc lại kết luận như SGK.
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tiết 4: THỂ DỤC
(GV bộ môn)
Tiết 5: Tập đọc 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU: 
1/ Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 - nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, 
Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2/ Đọc - Hiểu 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, 
tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, 
Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK)
Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin.
Trả lời các câu hỏi trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài 
? Chủ điểm của tuần này là gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV)
- GV giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36 - SGK. (2 lượt )
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1. 
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người như thế 
nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
? Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
? Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Măng mọc thẳng.
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : 
(Phân đoạn như SGV)
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
+ Ý1: kể chuyện thái đ ... từ ghép phân loại ? 
? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài.
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)
? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài.
3. Củng cố – dặn dò:
? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc các từ mình tìm được.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
? Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
- Ví dụ:
nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
- 1 HS trả lời 
- 1 HS trả lời
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Giáo dục HS yêu môn học, lòng trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Giấy khổ to + bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe
- Nhận xét và cho điểm từng HS. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b .Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài.
? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
 5.Cậu bé đã làm gì ? 
 * Kể chuyện 
-Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2.
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại. 
- 2 đến 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện 
- lắng nghe 
- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
 + Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm khó mà qua khỏi. 
 + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống. 
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời 
 + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 
 + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng...
 + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đóan đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
- 8-10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Sổ theo dõi lớp. 
-Nội dung sinh hoạt
III. NỘI DUNG:
1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:
 a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, một số bạn nam còn để tóc dài.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao, không đeo khan quang đỏ.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết: Minh Phương, Linh, Hợp.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
c) Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.
2) Kế hoạch :
- Thi khảo sát đầu năm (2 môn toán và tiếng việt)
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Tiết 5: Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 
- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? 
 - GV nhận xét cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành:
 - GV tiến hành trò chơi theo các bước:
 - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
 - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
 - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
 - Tuyên dương đội thắng cuộc.
 - GV chuyển hoạt động: (SGV)
 c. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
* Mục tiêu:
 - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.
 - Chia nhóm HS.
 - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ?
? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
 - Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết.
 - GV kết luận: (SGV)
 d. Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
* Mục tiêu: Lập được danh sách những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng.
 - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật...
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. 
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
- HS hoạt động.
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:
+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu... 
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến
- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 4 2 BUOINGAY.doc