Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

TẬP ĐỌC

Tiết 61: ĂNG-CO VÁT

I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài vwois giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia.

- Giáo dục HS tinh thần ham tìm hiểu, khám phá những cảnh đẹp của đất nước và thế giới.

II. Phương tiện :

-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KỲ : II Từ ngày : 09/ 04 / 2012
 TUẦN : 31 Đến ngày : 13 / 04 / 2012
Thứ ngày
Mơn
Tiết CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
09/04
Đạo đức
24
Bảo vệ mơi trường (Tiết2)
Tốn
116
Thực hành (tt)
Tập đọc
47
Ăng-co Vát
Khoa học
47
Trao đổi chất ở thực vật
Mĩ thuật
24
VTM: Mẫu cĩ dáng hình trụ và hình cầu
Ba
10/ 04
Thể dục
47
Mơn thể thao tự chọn. TC :Kiệu người
Tốn
117
Ơn tập về số tự nhiên
Chính tả
24
Nghe-viết: Nghe lời chim nĩi
LT & câu
24
Thêm trạng ngữ cho câu
Âm nhạc
24
Ơn 2 bài hát : Chú voiThiếu nhi thế giới liên hoan
Tư
11/ 04
Tập đọc
48
Con chuồn chuồn nước
Tốn
118
Ơn tập về số tự nhiên(tt)
Kể chuyện
24
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Lịch sử
24
Nhà Nguyễn thành lập
Anh văn
Năm
12/ 04
Thể dục
48
Mơn thể thao tự chọn. TC :Con sâu đo
Tốn
119
Ơn tập về số tự nhiên(tt)
Tập làm văn
47
LT miêu tả các bộ phận của con vật
Khoa học
48
Động vật cần gì để sống?
Kĩ thuật
24
Lắp ơ tơ tải (Tiết 1)
Sáu
13/04
Địa lí
24
Thành phố Đà Nẵng
Tốn
120
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
Tập làm văn
48
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
LT & câu
48
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
S hoạt lớp
Nhận xét tuần 31. P/ h tuần 32
 Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết 31 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà, trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Phương tiện :
 -Phiếu giao việc cho HĐ1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
-H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
-H: Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2,SGK)
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các nhóm lên nhận phiếu giao việc (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2).
- Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra kết quả đúng:
a) Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập sau này của con người.
b)Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ
d Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
đ)Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e)Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Bày tỏ ý kiến của em (BT3 SGK)
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận về ý kiến đúng:
+ Không tán thành (a),( b)
+ Tán thành c),(d),(g)
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
Xử lí tình huống(BT4 SGK)
- GV chia lớp thành 6 nhóm
+ Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a)
+ Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b)
+ Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c)
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
- GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm.
* Hoạt động 4: 
Dự án “Tình nguyện xanh”
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết
+Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trườnghọc.
+Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường lớp học.
-GV nhận kết quả làm việc từng nhóm
4. Củng cố dặn dò: 
- H: Nguyên nhân nào làm môi trường bị ô nhiễm trầm trọng?
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
- Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK.
- Nhận xét tiết học. Về nhà thực hiện tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
- HS hát
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Các nhóm lên nhận tình huống và thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm lên nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả:
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
-2 HSđọc.
TẬP ĐỌC
Tiết 61: ĂNG-CO VÁT
I. Mục tiêu: Giúp HS:’
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài vwois giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
- Giáo dục HS tinh thần ham tìm hiểu, khám phá những cảnh đẹp của đất nước và thế giới.
II. Phương tiện :
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi: 
-H: Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? 
-H: Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
-H: Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (đọc 2 lượt ).
+ Lần 1: - GV theo dõi sửa lỗi phát âm + Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
-Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
c. Tìm hiểu bài: 
- YC HS đọc đoạn 1 và TLCH:
-H: Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu từ bao giờ?
- Cho HS đọc đoạn 2
-H: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
-H: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 3
-H: Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? 
-H: Bài văn ca ngợi ai ?
* Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Ăng-co Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu -chia.
d. Luyện đọc diễn cảm: 
Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- GV: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng- co Vát: 
- HD HS đọc diễn cảm đoạn sau: 
“Lúc hoàng hôn.khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách”.
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Bài văn ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”.
- 2 HS đọc thuộc lòng và TLCH
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- HS phát âm sai đọc lại.
-HS đọc chú giaiû để hiểu các từ mới của bài.
-1 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi GV đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1 500 mét. Có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Vào lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng: Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+ HS lắng nghe.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3
+ Vài HS thi đọc trước lớp.
- HS phát biểu.
- 2 HS nêu ý nghĩa.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 151: THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu: + Giúp học sinh:
-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
-Vẽ hình chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Phương tiện :
+ Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000, độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường. (bằng m).
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học
b. HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ:
* GV nêu bài toán như SGK.
-H: Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì? 
-H: Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ?
-YC HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-H: Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?
-H: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
c. Thực hành: 
Bài 1: GV giới thiệu (chỉ lên bảng) - Chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50.
- GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài 2: - Gọi Hs đọc đề trong SGK.
-H: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
- YC HS làm b ... h.
+ Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn , bảo tàng Chăm 
+ Lắng nghe.
-HS phát biểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
TOÁN
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
-Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 SGK/ 162
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài.
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Tìm x;
- YC HS lên bảng làm.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: - Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC HS nhắc lại một số tính chất của phép cộng: Tính chất giao hoán, Tính chất kết hợp của phép cộng. 
- Nhận xét - ghi điểm 
Bài 4: - BT YC chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS áp dụng một số tính chất đã học để giải toán.
- Cho HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét – Ghi điểm
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Các em vừa ôn những dạng toán nào?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên” (tt).
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Đặt tính rồi tính:
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm.
a) x + 126 = 480 b) x – 209 = 435 
 x = 480 – 126 x = 435 + 209 
 x = 354	 x = 644
- Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = b + a a - 0 = a
(a+ b) + c = a + (b + c ) a + 0 = 0 + a = a
a - a = 0 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 1268 + 99 + 501 
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868
b) 168 + 2080 + 32 
= (168 + 32 ) + 2080 
= 200 + 2080 
= 2280 
 c) 87 + 94 + 13 + 6
 = (87 + 13 ) + (94 + 6 ) 
 = 100 + 100 = 200
d) 121 + 85 + 115 + 469 
= (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790 
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm theo.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển )
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 ( quyển )
 Đáp số: 2766 quyển
- HS nêu các dạng đã ôn.
- Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 156: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu thêm được trạng ngữ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước..
- HS vận dụng vào học tốt Tiếng Việt.
II. Phương tiện :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc lại BT2. 
+ Nêu ghi nhớ SGK.
 GV nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Phần nhận xét: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2.
- GV nhắc HS: Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó, tìm trạng ngữ.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu.
-GV nhận xét- chốt lời giải đúng:
 BT1: Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu:
a)Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b)Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu//vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
BT2: Đặt các câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
-H: Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu ta làm thế nào? 
-H: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập: 
Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung YC bài.
-YC HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
* GV chốt lại.: 
- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
-Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu
YC HS suy nghĩ làm bài.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b) Ở lớp, em rất chăm chú gnhe giảng và hăng hái phát biểu.
c) Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bộ phận cần điền để hoàn thiện câu văn là bộ phận nào?
- YC HS suy nghĩ làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng: VD:
a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b) Trong nhà, em bé đang ngủ say.
c/.Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
d/.Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
4. Củng cố dặn dò:
-H: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. chuẩn bị bài: “Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu”.
- 2 HS lên bảng đọc bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc YC BT
- HS suy nghĩ và trả lời.
-Lắng nghe.
- Ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu.
- Trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- 2 HS đọc.
-HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS lên bảng gạch chân bộ phận trạng ngữ trong câu.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở. 3 HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu bài.
+Đó là thành phần chính: CN và VN trong câu.
- 4 HS làm phiếu, lớp làm vào vở BT.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
-Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn, bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
-HS biết chọn các từ ngữ, hình ảnh sinh động. 
II. Phương tiện :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- YC đọc thầm bài Con chuồn chuồn nuớc, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đoạn 1: “Ôi chao! đang còn phân vân”. Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
Đoạn 2: “Rồi đột nhiên  cao vút”. Tả chú chuồn chuồn nước lúc cất cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm việc theo cặp 
- YCù HS sắp xếp câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh . Nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngơ ngác nhìn xa, ...lóng lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, ... cườm đẹp
Bài 3: - GV nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV lưu ý HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn . Viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái mào, để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào .
- Gọi một số HS đọc bài làm. 
- Nhận xét. Sửa lỗi dùng từ, đặt câu – Ghi điểm 
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Hoàn thành tiếp đoạn văn, viết vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật”
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc. lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp.
-3 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vơ.û 
- 5- 6 HS đọc bài làm, các HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
I/ Đánh giá tuần 31 :
1 . Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch sẽ. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, tập thể dục đều đặn.
- Mặc đồng phục đúng quy định, cĩ đủ khăn quàng .
- Học bài, làm bài tương đối đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài như : Dũng, Đạt ,Vy ,Cẩm Ly.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Nhật Vi , Dũng, Cẩm Ly.
 2 .Tồn tại : 
Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Nam ,Hồng
Một số em chưa mặc đồng phục đúng quy định: Lộc , Vũ Đình Ly
 II . Phương hướng tuần 32:
- GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . GD HS tinh thần yêu nước ,yêu lao động.
- Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập.
- Chuẩn bị tốt sách, vở, ĐDHT,học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Đeo bảng tên , khăn quàng đầy đủ khi đến lớp.
- Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy ,Nam , Phúc ...
- Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét .
- Củng cố nề nếp học tập.
- Ơn tập kiến thức cho chuẩn bị thi cuối học kỳ II.
 III/Cơng tác khác :
- Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ .
- Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định .
- Đĩng tiền làm sân : Mỹ ,Tây
* Sinh hoạt văn nghệ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_th.doc